Đồ án Kỹ thuật nắn ảnh vệ tinh để thành lập bình đồ tỷ lệ 1 : 50.000

Đồ án tt nghip chuyên ngành  
Trắc Địa Ảnh Trường Mỏ Địa Cht  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ời mở đ  
L
ầu!  
ới sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật,  
Ngày nay, cùng v  
ệ vũ trụ đã phát triển vô cùng nhanh chóng trong vài thập niên gầm  
công ngh  
đây. Kỹ thuật viễn thám nói chung đã trở thành một phương tiện kỹ thuật hiện  
đại được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau như trong lâm  
ệp, cập nhật và thành lập bản đồ, trong bảo vệ môi trường và phòng  
nghi  
ống thiên tai  
ch  
ễm thám là một  
vv... Vi  
ức thu nhận thông tin về các  
phương th  
ối tượng đó. Các thông tin thu được là kết quả của việc giải  
đ
ã hoặc đo  
đoán m  
ạc những biến đổi mà các đối tượng tác động tới môi trường chung quanh  
đ
ờng điện từ, truờng âm thanh hoặc trường hấp đẫn.  
như trư  
Tính ưu việt cơ bản của thông tin viễn thám là khả năng tổng hợp và  
tính tổng quát cao, độ chi tiết lớn. Bằng ảnh máy bay và ảnh vệ tinh ta co khả  
ức các đối tuợng tự nhiên trên một diện rộng với độ phâ  
năng nghiên c  
ải  
n gi  
ặp lại có chu kỳ của thông tin viễn thám cho phép  
không gian vài mét. Tính l  
ứu ự biến động theo chu kỳ và sự thay đổi tính chất của các ối  
nghiên c  
s
đ
ợng tự nhiên theo thời gian và dưới tác động của cá hoạt động kinh tế  
tư  
- xã  
ội của con người.  
h
ư trong chụp ảnh hàng không, ảnh viễn thám cũng  
Tuy nhiên, cũng nh  
ình học do rất nhiều nguồn sai số gây ra. Các nguồn sai số chủ  
ị biến dạng h  
b
ên bi  
ếu gây n  
y
ọc của ảnh viến thám có thể chia làm hai nhóm  
ình h  
ến dạng h  
ình học do bản thân máy thu và sai số hình học do tác động  
ố h  
chính là: sai s  
ình công nghệ xử lý ảnh viễn thám cho các  
ậy, trong quy tr  
bên ngoài. Vì v  
ên, công tác hiệu chính hình học ản  
ục đích tr  
m
ò
ễn thám chiếm một vai tr  
h vi  
à độ tin cậy của thông tin.  
ọng, quyết định đến tính chính xác v  
quan tr  
Để hiểu rõ bản chất của các nguồn sai số và cơ sở khoa học của công  
ệu chỉnh hìn ọc ảnh viễn thám, ã thực hiện đề tài tốt nghiệp  
“ K  
tác hi h h em đ  
ật nắ ảnh vệ tinh để thành lập bình đồ tỷ lệ 1 :  
thu  
n
50.000”.  
ướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Trường  
ới sự h  
Dư  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 1 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ễn Thị Thu Hương em đã tìm hiểu và thực hiện đề  
Xuân, cùng cô giáo Nguy  
ợc giao trong thời gian thực tập t  
tài đư  
ệp vừa qua. Em xin  
ốt nghi  
chân thành  
ảm ơn sự giúp đỡ của thầy cô.  
c
ược hoàn thành trong…  
Đồ án tốt nghiệp đ  
.. trang đánh máy vi tính và  
ương như sau:  
ố cục 3 ch  
có b  
ời mở đầu  
L
ỚI THIỆU CHUNG VỀ VIỄN THÁM  
Chương I : GI  
Chương II : HI  
ÌNH HỌC ẢNH VỆ TINH  
ỆU CHỈNH H  
Chương III : KHẢO SÁT KỸ THUẬT NẮN ẢNH VỆ TINH  
Ể THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ TỶ LỆ 1 : 50.000  
Đ
ết luận  
K
ục lục  
M
ệu tham khảo  
Tài li  
ời gian thực tập có hạn và chưa được trải nghiệm thực tế nên đề tài  
Vì th  
ều hạn chế và thiếu sót  
còn nhi  
ầy cô và  
, kính mong th  
ạn góp ý để đề tài  
các b  
của em được hoàn thiện hơn.  
ực hiện  
Sinh viên th  
ễn Thị Oanh  
Nguy  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 2 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Chương I  
ỚI THIỆU CHUNG VỀ VIỄN TH  
GI  
ÁM  
ột số vấn đề cơ bản về ễn th  
§ I.1. M vi  
ám  
ơ b  
ệm c  
I.1.1. Khái ni  
ản  
ự phát triển của viễn thám gắn liền với sự phát triển ủa công nghệ vũ  
S
c
ương pháp chụp ảnh và thu nhận thông tin của các đối tượng trên mặt  
ụ, ph  
tr  
ất.  
đ
Hiện nay, ảnh vệ tinh độ phân giải cao (1 4m) đang được các chuyên  
ử dụng theo hưóng tích hợp với GPS (Global Positioning System) v  
gia s  
à GIS  
ằm khai thác dữ liệu không gian hiệu  
(Goegraphical Information System), nh  
ả phục vụ công  
qu  
ập bản đồ thành phố, quy hoạch giao thông, giám  
tác thành l  
ến động sử dụng đất… Trong đó, vệ tinh Ikonos được phóng vào tháng 4  
sát bi  
ã cung c  
ới độ phân giải không gian 1m và đặc biệt là vệ  
ấp ảnh v  
năm 1999 đ  
tinh Quickbird được phóng vào tháng 10 năm 2001 cung cấp ảnh với độ phân  
giải không gian 0.61m. Ảnh đa phổ độ phân giải không gian cao đã góp phần  
ọng trong việc phát triển ứng dụng viễm thám trong nh ều lĩnh cực,  
quan tr  
i
ứng đòi hỏi mức độ cung cấp thông tin chi tiết và chính xác.  
đáp  
ệc thu thập thông tin từ ảnh đa phổ độ phân giải cao, ảnh ra đa  
Ngoài vi  
ợc thu tgạp bởi kỹ thuật viễn thám siêu cao tần cũng đã được sử dụng phổ  
đư  
ến từ đầu thế kỷ này.  
bi  
ễn th  
ám là gì?  
I.1.1.1 - Vi  
ệm về viễn thám  
Khái ni  
o
ọc nghi ên cứu các  
à khoa h  
được định nghĩa l  
ễn thám  
Vi  
phương pháp  
ủa vật thể quan sát mà không cần  
à phân tích thông tin c  
ường v  
ập, đo l  
thu th  
ếp xúc trực tiếp với chúng  
ti  
.
ược sử dụng đầu ti  
ật ngữ viễn thám đ  
Thu  
ào năm 1960, bao  
ở Mỹ v  
ên  
ư không ảnh, giải đoán ảnh  
ồm tất cả các lĩnh vực nh  
g
ịa chất ảnh…  
, đ  
Về bản chất, do các tính chất của vật thể có thể được xác định thông  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 3 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ên ễn thám là một công nghệ  
qua năng lượng bức xạ hay phản xạ từ vật thể n vi  
ằm xác  
nh  
à
ận biết  
định v nh  
đối tượng hoặc các điều kiện môi trường thông  
ững  
ưng riêng về sự phản xạ và bức xạ  
đặc tr  
qua nh  
.
o
Nguyên lý:  
ện từ  
Sóng đi  
à nguồn cung cấp  
được phản xạ hoặc bức xạ từ vật thể l  
ề các vật thể t  
thông tin v  
ứng với năng l  
ượng bức xạ ứng với từng bước  
ương  
sóng đã xác định.  
à phân tích năng l  
Đo lường v  
ượng phản xạ phổ ghi nhận bởi ảnh  
ễn thám, cho phép tách thông tin hữu ích về từng loại lớp phủ mặt  
vi  
đất  
ự t  
ữa bức xạ điện từ và vật thể.  
khác nhau do s ương tác gi  
D÷ liÖu sè  
T- liÖu ¶nh  
T liÖu  
mÆt ®Êt  
Hình 1: Nguyên lý thu nhận dữ liệu được sử dụng trong viễn thám  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 4 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ễn thám  
I.1.1.2 - Phương pháp vi  
ễn thám là ph  
Phương pháp vi  
ử dụng bức xạ điện  
ương pháp s  
ệt, sóng cực ngắn) như một ph  
t (ánh sáng nhi  
ương tiện để điều  
tra và đo đạc những đặc tính của đối tượng.  
ộ cảm biến  
I.1.1.3 - B  
ết bị dùng  
Thi  
để cảm nhận sóng điện từ phản xạ hay bức xạ từ vật thể  
à bộ cảm biến  
được gọi l  
ộ cảm biến có thể là các máy chụp ảnh  
(Sensor). B  
ặc máy quét  
ho  
.
I.1.1.4 - Vật mang  
Phương tiện mang các sensors được gọi là vật mang, có thể là  
máy bay, khinh khí cầu, tàu con thoi hoặc vệ tinh.  
ức xạ mặt  
được thu  
ồn năng l  
à b  
ượng chính thường sử dụng trong viễn thám l  
Ngu  
ời, năng l  
ể phản xạ hay bức xạ  
tr  
ượng của sóng điện từ do các vật th  
ật mang.  
ên v  
đặt tr  
ận bởi bộ cảm biến  
nh  
ệ tinh là ững vật mang chủ yếu cho s  
Máy bay và v nh  
ự quan trắc trong  
ễn thám.  
vi  
ày loại trừ những quan trắc về điện từ và trọng lực và  
Định nghĩa n  
những quan trắc chủ yếu là để đo đạc nhưng trường lực nhiều hơn là đo đạc  
bức xạ điện từ. Các quan trắc về từ v à bức xạ thường được thực hiện từ máy  
ư những quan trắc  
bay, nhưng thường được xem nh  
ều hơn là viễn thám.  
địa vật lý từ máy bay  
nhi  
ủa viễn thám  
ên c  
đầu ti  
ư một  
ồn tại nh  
, và t  
ụp ảnh máy  
Ch  
ạng  
bay là d  
ất trên thế giới. Việc phân tích ảnh  
ãi nh  
phương pháp được sử dụng rộng r  
à
ần  
ể trong việc phát hiện nhiều mỏ dầu v  
hàng không đã góp ph đáng k  
khoáng sản trầm tích. Sự thành công này sử dụng dải nhìn th ấy của sóng điện  
từ và có thể hiệu quả hơn nếu sử dụng các dải sóng khác. Từ1960, sự tiến bộ  
ủa khoa học kỹ thuật  
c
ảnh của dải sóng khác  
cho phép thu được các hình  
ồm cả dải sóng hồng ngoại và cực ngắn. S  
nhau, bao g  
ển và s ụng  
phát tri d  
ại tàu vũ trụ có ng  
các lo  
à vệ tinh không có ng  
ười điều khiển v  
ười điều khiển  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 5 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ắt  
ấp khả năng từ trên quỹ  
ảnh ủa  
đạo thu được hình  
b đầu từ 1960 đã cung c  
c
trái đất.  
ề năng l  
Thông tin v  
ượng phản xạ của các vật thể được ghi nhận bởi ảnh  
ặc giải đoán trực tiếp từ ảnh  
ng tin  
ượng khác nhau trên m đất sẽ được ứng  
ào trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: nông lâm nghi  
viễn thám thông qua xử lý tự động trên máy ho  
ên kinh nghiệm của chuyên gia. Cuối cùng, các dữ liệu hoặc thô  
ựa tr  
d
à hiện t  
ật ể v  
liên quan đến các v th  
ặt  
ụng v  
d
ệp, địa chất, khí  
tượng, môi trường…  
I.1.1.5 - Quá trình thu nhận và xử lý ảnh viễn thám  
ễn thám được thực hiện từ nhiều khoảng cách, độ cao k  
Vi  
hác nhau:  
- Tầng mặt đất  
ầng máy bay  
- T  
ầng vũ trụ  
- T  
ộ quá trình thu nhận và xử ảnh viễn thám có thể chia thành 5  
Toàn b lý  
ần cơ bản như sau:  
thành ph  
ồn cung cấp năng lượng  
- Ngu  
- Sự tương tác của năng lượng với khí quyển  
- Sự tương tác với các vật thể trên bmặt trái đất  
ượng phản xạ từ vạt thể thành dữliệu ảnh số bởi  
ển đổi năng l  
- Chuy  
ộ cảm biến  
b
ển thị ảnh số cho việc giải đoán và xử lý.  
- Hi  
ại viễn th  
I.1.2. Phân lo  
ám  
ại cơ bản ứng với vùng b  
ành 3 lo  
được phân th  
ễn thám có thể  
Vi  
ớc  
ư
sóng sử dụng.  
ại 1: V  
ìn thấy và hồng ngoại ản xạ  
ph  
- Lo  
iễn thám trong dải sóng nh  
ượng chính là bức xạ mặt trời và ảnh viễn thám nhận  
ồn năng l  
Ngu  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 6 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ợc dựa vào sự đo lường  
đư  
ợng vùng ánh sang nhìn thấy và hồng ngoại  
năng lư  
ợc phản xạ từ vật thể và bề mặt trái đất. Ảnh thu được bởi kỹ  
đư  
ật viễn  
thu  
ợc gọi chung là ảnh  
ọc.  
quang h  
thám này đư  
- Loại 2: Viễn thám hồng ngoại nhiệt.  
Nguồn năng lượng sử dụng là bức xạ nhiệt do chính vật thể sản sinh ra,  
ầu như mỗi vật thể trong nhiệt độ bình thường đều tự sinh ra một bức xạ.  
h
ược bởi kỹ  
Ảnh thu đ  
ật viễn thám này được gọi là ảnh nhiệt.  
thu  
ại 3: Viễn thám siêu cao tần  
- Lo  
êu cao tần, hai loại kỹ thuật chủ động và bị động đều  
ễn thám si  
Trong vi  
êu cao tần chủ động , vệ tinh cung cấp  
ụng ối với viễn thám si  
. Đ  
được áp d  
năng lượng riêng và phát trực tiếp đến các vật thể, rồi thu lại năng lượng do  
ản xạ lại được đo lường để phân biệt giữa các đối tượng với nhau.  
song ph  
Ảnh thu đ  
rađa.  
ược bởi kỹ thuật viễn thám siêu cao tần chủ động được gọi  
ảnh  
là  
ải phổ liên quan  
Sự phân chia thành các d  
ự nhiên  
đến tính chất bức xạ t  
ủa các ạo  
ễn thám khác nhau.  
c
đối tượng, từ đó t thành các phương pháp vi  
Sóng điện từ được truyền trong môi trường đồng nhất theo hình sin với  
tốc độ gần 3 × 10 m/s (tốc độ ánh sáng).  
ảng cách giữa các cực trị  
à b  
λ) với  
ị là  
đơn v độ  
Kho  
được gọi l ước sóng (  
dài.  
ố l  
S ượng các cực trị truyền qua một điểm nhất định trong thời gian 1  
ần số (υ  
à t  
ị: herzt).  
- đơn v  
giây được gọi l  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 7 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ệu ảnh vệ tinh có phổ biến ở Vi  
§ I.2. Tư li  
ệt Nam.  
Ảnh vệ tinh quang học  
I.2.1.  
ự thể hiện hai chiều của cá ật thể trong một  
Ảnh nói chung là s c v  
ỹ thuật viễn thám  
vùng đã được xác định, trong k  
ại ảnh th  
có hai lo  
ường sử  
dụng đó là ảnh tương tự và ảnh số.  
Kết quả của việc thu nhận ảnh từ vệ tinh sẽ có những tấm ảnh ở dạng  
ặc số, ưu trữ trên phim hay băng từ hay ừ…  
tương t ho được l đĩa t  
ương t  
I.2.1.1. Ảnh t  
ương tự là ảnh chụp trên cơ sở của lớp cảm quang halogen  
ự dùng phim chứ không sử  
Ảnh t  
ạc, ảnh tương tự thu được từ các bộ cảm tư  
b
d
ơng t  
ụng các hệ thống quang đi ử.  
n t  
ệu  
Những tư li này có độ phân giải không gian cao nhưng kém về độ  
ớn do ảnh  
ình l  
ường có độ méo h  
ải phổ. Nói  
phân gi  
ày th  
chung loại ảnh n  
hưởng của độ cong Trái đất.  
àu thay đổi liên t  
Các bức ảnh có cấp độ sáng hoặc m  
ư ảnh  
ục. Ví dụ nh  
ảnh chụp từ các camera thông th  
ưu trữ trên phim  
ường được l  
hàng không,  
ặc giấy  
ho  
ảnh có thể xem trực tiếp.  
I.2.1.2. Ảnh số  
ệm  
1. Khái ni  
ạng tư liệu ảnh không lưu trên giấy ảnh ho  
Ảnh số là d  
ặc phim.  
ợc chia thành nhiều phần t  
Nó đư  
à
ần tử ảnh)  
ử nhỏ thường được gọi l pixel (ph  
.
ỗi pixel t  
M
ứng với một  
ị khô ột giá tr  
đơn v ng gian và có m ị nguy  
ên hữu  
ương  
ạn ứng  
h
ưu trữ trong máy tính (  
với từng cấp độ sáng. Ảnh số được l  
hay các  
ện ữ khác t ứng)  
ên máy tính  
để có thể xem tr .  
phương ti lưu tr  
ương  
ố hoá,  
ự sang ảnh số à s  
được gọi l  
ển từ ánh t  
Quá trình chuy  
ương t  
bao gồm hai bước cơ bản:  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 8 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ỗi ảnh  
- Quá trình chia m  
ự thành các pixel  
tương t  
à chia mẫu  
được gọi l  
(Sampling).  
- Quá trình chia các độ xám li  
lượng tử hoá.  
Các pixel thường có dạng hình vuông và đ ược xác định bằng toạ độ là  
ỉ số hàng (tăng dần từ trên xuốn ỉ số cột ( từ trái sang phải)  
ên tục thành một số nguyên hữu hạn gọi  
là  
ch  
g) và ch  
. Trong  
ẫu từ một ảnh tương tự thành ảnh số thì độ lớn của pixel hay  
quá trình chia m  
ần suất chia mẫu phải được chọn tối ưu. Nếu pixel quá lớn thì chất lượng ảnh  
t
ẽ tồi còn trong trường hợp ngược lại thì dung lượng thô  
s
ần lưu trữ lại  
ng tin c  
quá lớn.  
ợc lưu trữ trong máy tính để thể hiện dữ liệu không gian theo  
Ảnh số đư  
ào số bít dung để ghi nhận thông tin, mỗi pixel sẽ  
ỳ thuộc v  
mô hình raster, tu  
ột giá trị( giá trị độ  
có m  
ủa pixel: BV  
sáng c  
Brighness Value hay DN –  
ứng với cấp độ  
ất định khi thể hiện ảnh. ụ, ảnh sử  
sáng nh Ví d  
Digital Number)  
ượng tử hoá, có 256 giá trị được sử dụng để lưu trữ ảnh và mỗi  
ụng 8 b ể l  
d it đ  
ương ứng đen và  
ần tử ảnh sẽ nhận một trong những giá trị từ 0÷255 (0 t  
ph  
255 là trắng).  
Ảnh vệ tinh  
2.  
ọi là ảnh viễn thám thư  
òn g  
Ảnh vệ tinh hay c  
ưu dưới  
ợc l  
ờng đư  
àng không dạng analog không đặt ra ở đây), trong đó năng  
ạng ảnh số (ảnh h  
d
ùng phổ đã được xác định trước) từ các vị trí  
ợng sóng phản xạ (theo v  
lư  
ên mặt đất, được bộ cảm biến thu  
ứng tr  
à chuyển thành tín hiệu  
ận v  
nh  
tương  
ày, mỗi pixel sẽ  
ố xác định giá trị độ sang của mỗi pixel. Ứng với các giá trị n  
s
có độ sáng khác nhau thay đổi từ đen đến trắng để cung cấp thông tin về các  
vật thể. Tuỳ thuộc vào số kênh phổ được sử dụng, ảnh vệ tinh được ghi lại  
ững dải phổ khác nhau (từ cực tím đến sóng radio) nên người ta gọi là  
theo nh  
ữ ệu ổ, đa kênh, đa băng tần hoặc nhiều lớp  
d li đa ph  
.
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 9 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ặc trưng cơ bản của ảnh vệ tinh  
I.2.2. Các đ  
ặc trưng:  
I.2.2.1. Đ  
ược trong viễn thám  
ữ liệu ảnh thu đ  
Các d  
ưới dạ  
ờng d  
thư  
à được  
ố v  
ng s  
xử lý bởi máy tính để tạo ảnh cho người giải đoán nghiên cứu ứng dụng vào  
nhiều lĩnh vực khác nhau. Ảnh số được thể hiện bởi ma trận, trong đó các  
ần tử ma trận  
ph  
ịnh bởi hàng và cột) ứng với các phần tử ảnh có từng  
(xác đ  
ị độ s  
giá tr  
ệt. Ảnh vệ tinh được đặc trưng bởi một số thông số cơ  
áng riêng bi  
ản như sau:  
b
ình học của ảnh vệ tinh  
ất h  
I.2.2.1.1. Tính ch  
ìn không đổi IFOV (instantaneous file of vieư) được định  
ờng nh  
Trư  
nghĩa là góc không gian tương ứng với một đơn vị chia mẫu trên mặt đất.  
ợng thông tin ghi được trong ứng với giá trị của pixel.  
Lư  
IFOV tương  
ối đa mà một bộ cảm biến có thể thu được  
Góc nhìn t  
ện từ được  
sóng đi  
ọi là  
g
ờng nhìn FVO (field of vieư). Khoảng không gian trên mặt đất do  
trư  
ạo nên chính là bề rộng tuyến bay.  
FVO t  
ên mặt đất mà bộ  
ỏ nhất tr  
Di tích nh  
ược gọi là  
ệt đ  
ện  
ảm có th  
c phân bi  
độ phân giải không gian. Ảnh có độ phân giải không gian càng cao khi có  
kích thước của pixel càng nhỏ. Độ phân giải không gian cũng được gọi là độ  
ải mặt đất khi hình chiếu của một p  
phân gi  
ứng với một đơn vị chia  
ixel tương  
ẫu trên mặt đất Khi nói rằng ảnh SPOT có kích thước pixel là 20 × 20m có  
m
ĩa là một pixel trên ảnh tương ứng với diện tích 20 × 20m trên mặt đất. Để  
ngh  
ịnh ảnh có độ phân giải cần thiết cho phép ận biết đối tượng,  
ờng  
thư  
xác đ  
nh  
ọn ảnh có độ phân giải không gian bằng 1/2 k  
nên ch  
ớc của vật thể cần  
ích thư  
nhận biết. Bảng 7.1 tổng kết quan hệ giữa độ phân giải ảnh cần thiết và kích  
thước của vật thể cần xác định.  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 10 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ớc  
Kích thư  
Đ
ớc vật thể  
Kích thư  
ộ phân giải  
Đ
ải  
ật thể  
phân gi  
m
v
m
m
m
0.5  
1.0  
1.5  
2.0  
1.0  
2.0  
3.0  
4.0  
5.0  
5.0  
10.0  
20.0  
30.0  
40.0  
50.0  
10.0  
15.0  
20.0  
25.0  
2.5  
ảng  
B
ệ giữa độ phân giải và kích thước của vật thể cần xác định  
1 - Quan h  
ất phổ của ảnh vệ tinh  
I.2.2.2. Tính ch  
ùng phủ mặt đất tư  
êng  
ứng, các pixel sẽ cho giá trị ri  
ột v  
Cùng m  
ơng  
ùng phổ ứng với các loại bước sóng khác nhau (ảnh chụp đa  
ệt theo từng v  
bi  
ợc cung cấp theo từng loại ảnh vệ tinh khác  
ph - MSS). Do đó, thông tin đư  
nhau không chỉ phụ thuộc vào số bit dùng để ghi nhận, mà còn phụ thuộc vào  
ạm vi bước sóng.  
ph  
ộ phân giải phổ thể hiện bởi kích thước và số kênh phổ, bề rộng phổ  
Đ
ặc sự phân chia vùng phổ mà ảnh vệ tinh có thể  
ho  
ệt một số lượng lớn  
phân bi  
ớc sóng có kích thước tương tự, cũng như tách biệt được các bức xạ từ  
các bư  
ều vù  
nhi  
ổ khác nhau. Ảnh có độ phân giải phổ thấp khi thể hiện cường  
ng ph  
ộ phản xạ của nhiều bước sóng đồng thời và bị hạn chế trong dải tần s  
đ
óng  
điện từ.  
ộ phân giải bức xạ thể hiện độ nhạy tuyến tính của bộ cảm biến trong  
Đ
ả năng phân biệt sự thay đổi nhỏ nh  
kh  
ường độ phản xạ sóng từ các vật  
ất của c  
ể.  
th  
ố bit d  
Ngoài ra, s  
ận thông tin cũng là một đặc trưng  
ùng trong ghi nh  
ọng của độ phân giải bức xạ  
quan tr  
ết định chất lượng ảnh (cấp độ  
, vì nó quy  
sáng) khi được hiển thị.  
ộ phân giải thời gian của ảnh v  
I.2.2.3. Đ  
ệ tinh  
ộ phân giải thời gian không liên quan đến thiết bị ghi ảnh mà chỉ liên  
Đ
ến khả năng chụp lặp lại của vệ tinh. Ảnh được chụp vào những ngày  
quan đ  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 11 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ặc trưng bề mặt thời gian. Nếu dự án yêu cầu  
khác nhau cho phép so sánh đ  
ự biến động, hoặc tác  
đánh giá s  
ững thay đổi thì cần phải biết có bao  
h nh  
ữ liệu ảnh sẵn có cho khu vực nghiên cứu? Ảnh có thể chụp trở lại sau  
nhiêu d  
thời gian bao lâu? Vệ tinh có thường xuyên chụp lại cùng vị trí?  
à cho phép cung cấp thông tin  
ế của độ phân giải không gian l  
Ưu th  
ược sự biến động của một khu vực cần nghiên  
ận biết đ  
chính xác hơn và nh  
ứu.  
c
ầu hết các vệ tinh đều bay qua cùng một điểm vào khoảng thời gian  
H
ố định (mất từ vài ngày đến vài tuần) phụ thuộc vào quỹ đạo và độ phân giải  
c
không gian.  
I.2.2.4. Xác đ  
Tăng đ  
ịnh độ phân giả  
ợp nhu cầu công việc  
i thích h  
ộ phân giải của ảnh vệ tinh dẫn đến tăng độ chính xác và cung  
ấp được nhiều thông tin có ích. Tuy nhiên, điều này không đúng cho một số  
c
ờng hợp, nên việc xác định độ phân giải tối thiểu để đáp ứng yêu cầu sẽ  
trư  
ết kiệm thời gian và kinh phí. Vì thường ảnh có độ phân giải cao  
cho phép ti  
thì giá thành cao h  
ơn và cần phải tăng dung lượng lưu trữ cũng như òi hỏi  
đ
hardware và software đủ mạnh cho việc xử lý ảnh.  
ển thị ảnh vệ tinh  
I.2.2.5. Hi  
ất lượng của dữ liệu ảnh vệ ti  
Ch  
ợc đánh giá qua tỷ số giữa tín  
nh đư  
ệu nhập S cần thiết và mức độ  
hi  
ễu N (signal to noise radio). Tỷ số S/N  
nhi  
ợc xác định thông qua biểu thức sau:  
đư  
ỷ số  
T
S/N = 20 log10 S/N  
[dB]  
ưu trữ trong dữ liệu ảnh số theo đơn vị bit, thông  
ợc l  
Thông tin đư  
thường các ảnh viễn thám được ghi theo 6,7,8 hoặc 10 bits ( vệ tinh NOAA  
dùng 10 bits để ghi). Trong xử lý ảnh số bằng máy tính, đơn vị thường sử  
ụng là byte (1 byte = 8 bits  
d
ối với ảnh thu được mã hoá có ố bít  
). Do đó, đ  
s
ỏ hơn ặc bằng 8 thì được lưu 1 b  
ối với ảnh có số b  
yte ( byte type). Đ it  
nh  
ho  
ớn hơn 8 được lưu ở dạng 2 byte hay trong một từ có thể lưu được 65536 cấp  
l
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 12 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ộ xám. Toàn bộ dung lượng của một dữ liệu ảnh đa phổ được xác định bởi:  
đ
ợng của một ảnh (byte) = ố hàng × số cột × số kênh × số bi  
Dung lư {s  
t }/8  
ợng  
ề rộng ảnh  
ộ phân giải  
Đ
Dung lư  
Mb  
B
Ảnh  
km  
180  
180  
60  
m
Landsat MSS  
Landsat TM  
SPOT XS  
30  
300  
27  
79  
30  
21  
10  
SPOT Pan  
36  
60  
ảng 2  
B
ệ gữa dung lượng, độ phân giải và bề rộng của ảnh vệ tinh  
- Quan h  
ổ. Để hi  
ênh ph  
Ảnh đa phổ bao gồm nhiều k  
ủa ảnh đa  
ênh c  
ển thị, từng k  
ược thể hiện lần lượt dưới dạng ảnh grey scale (cấp độ xám) mà mỗi  
ổ đ  
ph  
ường độ phản xạ năng lượng của vật  
ẽ có giá trị hữu hạn ứng với từng c  
pixel s  
thtrên mặt đất, hoạc phối hợp ba kênh ảnh hiển thị cùng lúc dưới dạng ảnh  
ổ ợp màu. Khi sử dụng chọn từng kênh phổ nào đó được hiển thị theo một  
t h  
ụ thể. Do máy tính sử dụng ba màu cơ bản (red, green, blue) nên chỉ có  
màu c  
ất được phép hiển thị đồng thời (tổ hợp màu).  
ba kênh duy nh  
à phóng to hình ảnh  
I.2.2.6.Thu nhỏ v  
ảnh  
ình  
1. Thu nhỏ h  
Một hệ thống xử lý ảnh số chỉ có thể trình bày trên màn hình một hình  
ảnh có kích thước ≤ 512 × 512 pixel trong một lần, vì vậy cần thu nhỏ hình  
ảnh  
ột hay vài hình ảnh để có thể  
thành m  
ảnh để có thể chuyển toàn c  
xem xét  
ổng  
t
quan.  
ể thu nhỏ mộ  
ên thuỷ, mỗi một hàng (row) thứ m và  
ảnh nguy  
t hình  
Đ
ình ảnh được lụă chọn một cách hệ thống. Ví dụ  
ỗi cột (colum) thứ n của h  
m
àng và 3.240 cột, khi thu thành 1170  
ới một ảnh Landsat MSS có 2.340 h  
v
hàng và 1620 cột thì được pixel trên ảnh thu nhỏ chỉ còn 25 %, tương tự đối  
với ảnh Landsat TM, có 5.940 cột mỗi band, việc thu nhỏ hình ản là điều cần  
ết và khi đó  
thi  
ể là 30.Lúc đó thu nhỏ hình ảnh cho phép xem xét  
m có th  
ợc  
đư hình  
ảnh một cách tổng quát.  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 13 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ại hình ảnh (magnification  
2. Phóng đ  
)
ũng có thể hiểu là ỹ thuật phóng to hình ảnh (zoomming). Thông  
C
k
ờng áp dụng cho mục đích giải đoán bằng mắt, đó là sự sao nguyên bản  
thư  
àng và cột của ảnh vẫn được giữ nguyên. Trong xử  
hình ảnh bị thu nhỏ, các h  
ước pixel lên nhiều lần  
ảnh số, ảnh bị phóng đại tăng kích th  
ếu ỷ lệ  
. N  
lý  
t
à m thì kích thước pixel sẽ là m 2  
ại l  
phóng đ  
.
ảnh phóng đại đôi khi giúp người giải đoán phân tích kỹ được các  
Hình  
ết của một pixel.  
chi ti  
ỹ thuật cắt hình ảnh  
3. K  
ình  
ệc phân tích giá trị thông tin độ xám từ điểm A tới điểm B trong h  
Vi  
ảnh là quan trọng trong nhiều ứng dụng viễn thám. Các giá trị độ xámcủa các  
ột lát cắt của hình ảnh cho phép xác định mối liên hệ bằng cách  
pixel theo m  
ấm trên sơ đồ cột. Ví dụ, một khoảng cách từ điểm A đến B  
ch  
dài 5940m  
ở giữa có độ sáng lớn hơn  
xel  
ững pi  
(198pixel × 30m /pixel = 5940m). Nh  
ợc làm nổi rõ. Phương pháp này cho phép quay hình ảnh để phân tích kỹ  
đư  
ất của từng pixel theo cả cạnh huyền chứ không thuần tuý xe nằm  
tính ch  
ngang của trục toạ độ.  
ột số kỹ thuật nâng cao chất lượng ảnh số  
I.2.3. M  
ỹ thuật ử lý ảnh số (Digital image processing)  
K
x
ử lý ảnh số có thể ghép vào 3 nhóm chính sau:  
Các phương pháp x  
ỹ thuật chỉnh, khôi phục hình ảnh.  
K  
ài liệu, nhiễu và lệch hình học sinh  
ằm khắc phục những sai sót của t  
Nh  
ền về.  
ra trong quá trình quét, ghi và truy  
ục sự bỏ  
- Khôi ph  
ờng quét theo quy luật  
sót các đư  
ường chấm ngắt quãng theo quy luật.  
- Khôi phục các đ  
- Lọc những nhiễu xuất hiện tản mạn trên hình ảnh.  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 14 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ỉnh sự tán xạ của khí quyển.  
- Hi u ch  
ệu chỉnh sự méo hình học.  
- Hi  
ờng chất lượng ảnh.  
Tăng cư  
Để giúp cho người giải đoán có khả năng nâng cao lượng thông tin:  
ương phản.  
ờng độ t  
- Tăng cư  
ển mật độ, tone màu và mật độ.  
- Chuy  
ều mật độ trên ảnh.  
- Làm đi  
- Tăng cư  
ường biên.  
ờng đ  
ối số hoá ảnh.  
- Ghép n  
ạo ảnh lập thể.  
- T  
ết tách thông tin.  
Chi  
ử dụng khả năng xử lý thông tin của  
S
ể nhận dạng, phân loại  
máy tinh đ  
ở các tính số của chúng.  
các pixel trên cơ s  
ành phần chính.  
ạo ảnh th  
- T  
ạo ảnh tỷ số.  
ại đa phổ .  
- T  
- Phân lo  
- Tạo các ảnh có thay đổi khả năng thảm sát.  
Để phục vụ cho mục đích giải đoán, dưới đây sẽ đề cập cụ thể một số  
ỹ thuật ờng chất lượng ảnh bằng máy tính với tư liệu Landsat, song  
k
tăng cư  
ũng có thể sử dụng cho các loại tư liệu ảnh số khác.  
c
ương phản  
ến đổi độ t  
I.2.3.1. Bi  
ại các tia phản xạ và bứ xạ từ các vật chất tr  
Các Sensor ghi l  
ặt đất.  
ên m  
ực tế một vật có thể có nă  
Th  
ợng phản xạ rất mạnh ở một bước sóng nào  
ng lư  
đấy, trong khi đó những vật chất khác có thể lại có năng lượng rất yếu ở chính  
bước sóng đó. Điều đó dẫn đến sự tương phản gia hai loi vật chất khi được  
ận bằng một hệ thống viễn thám. Tuy nhiên trong t ực tế, một số đối  
ghi nh  
h
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 15 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ợng có độ sáng tương tự như nhau ở vùng nhìn thấy  
tư  
ần, kết quả là hình  
và g  
ương phản thấp. Thêm vào đó, bên cạnh đặc điểm có độ phản xạ  
ảnh có độ t  
ấp của thực vật (biophysicalmaterials) thì những động tác nhân tạo cũng  
th  
làm cho vật chất có độ phản xạ thấp đi. Ví dụ, ở các nước đang phát triển,  
ật kiệu tự nhiên (như gỗ, ất vv..) để xây dựng nhà ở  
nhân dân hay dùng các v  
đ
ị. Kết quả là trên ảnh vùng đô thị hoá của các nước đang phát triển  
đô th  
ờng có độ tương phản hơn vì các vật liệu  
thư  
ựng ở đó thường là gạch  
xây d  
ự đường và cây trồng màu xanh được chăm sóc phát triển tốt. Như vậy, các  
nh  
ật liệu thực vật là yếu tố quan trọng có tác động làm phân tán sự tương phản  
v
ủa hình ảnh.  
c
Ví dụ một hình ảnh ghi bức xạ của các vật iệu có độ tương phản cao  
ải rộng ( từ 0 đến 127 hoặc từ 0 đến 255) thì ảnh sẽ không có những  
trong d  
ập trung. Kỹ thuật xử lý số cho phép làm giảm độ tương phản của ảnh  
vùng t  
ụ, trong giải từ 10  
đi (ví d  
ể xuất hiện các vùng vật chất có độ tương  
-50) đ  
ản tập trung dễ phân biệ  
ph  
t.  
ợc lại để làm tăng độ tương phản của tư liệu viễn thám dạng số, kỹ  
Ngư  
ật xử lý số được áp dụng trong toàn bộ dải độ sáng ở khoảng trung bình  
thu  
ư trên màn hình video hay phim sao chụp từ đĩa cứng. Kỹ  
giống nh  
thuật xử lý  
àm thoả mãn yêu cầu  
ương phản hình ảnh. Để làm  
ờng độ t  
tăng cư  
ố có thể l  
s
ày, thường  
ều n  
đi  
àm tăng độ tương phản theo tuyến  
ụng ỹ thuật l  
hay áp d  
k
ặc không theo tuyến.  
ho  
I.2.3.2. Tăng cường độ tương phản theo tuyến  
ờng độ tương phảntheo tuyến là sự tương phản (được hiểu là sự  
Tăng cư  
ãn) nhằm mở rộng độ sáng của thông tin ban đầu và sản  
tương phản kéo d  
ưa ra gồm toàn bộ giải độ sáng (như ở ảnh TM đó là giải từ 0  
ẩm đ  
ph  
- 255.)  
ới hình ảnh nguyên thuỷ, rất khó phân biệt các đối tượng trên ảnh  
V
ại dễ dàng phân tích ở ảnh đã tăng cường.  
song l  
ường, độ tương  
Ảnh tăng c  
ản theo tuyến tốt nhất khi áp dụng các histogram (sơ đồ cột) Gaussian  
ph  
và  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 16 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ận Gaussian  
c
ộ giá trị độ sáng ở dạng đơn sơ và trong trường  
, trong đó toàn b  
ợp dải hẹp của ơ đồ cột, khi  
h
ỉ có một hình ảnh được xuất hiện ất  
đó ch . T  
ờng hợp này là hiếm và thường được dùng để phân biệt các đối  
nhiên trư  
tượng đất và nước có diện tích rộng.  
à cực tiểu của hình ảnh được xác định riêng biệt  
ị cực đại v  
Các giá tr  
ằng công thức.  
b
BVvao BV min  
BV maxBV min  
BV ra =  
BVt  
trong đó:  
- BV vào: Đ  
ên thuỷ của hình ảnh  
ộ sáng nguy  
ải các giá trị độ sáng cần được thể hiện ( nghĩa l  
- BVt : D  
à 256)  
ị độ sáng sau khi tăng cường  
- BV ra : Giá tr  
Ảnh nguyên thuỷ, sự phân bố độ xám (DN) ở khoảng 50-128; ảnh được  
ờng ối đa l  
tăng cư : 0-200 (t  
à 256).  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 17 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ỷ và ảnh tăng cường độ tương phản.  
Hình 2 - . nh nguyên thu  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 18 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Hình 3- Sơ đồ thể hiện kỹ thuật làm tăng độ tương phản không theo tuyến,  
chú ý các đoạn dốc là khong được tăng cường.  
Một phương pháp hữu hiệu nhất là phương pháp làm giãn đều  
ầu tiên, h  
histogram (histogram squalization). Đ  
ủa hình ảnh được  
istogram c  
ập nên, sau đó người sử dụng tách ra các lớp cấp độ xám tương ứng với các  
l
ớp đối tượng phân b  
l
ên ả  
ố tr  
ụng thuật tính  
nh và áp d  
ể quy cho các  
toán đ  
ằng nhau đó ững giá trị độ xám khác nhau. Số lượng các pixel  
nhóm pixel b nh  
ằng nhau đó tương ứng với giá tri của các cấp độ xám của 32 lớp. Như vậy  
b
ẽ tạo nên ảnh mới có độ tương phả  
s
ơn. Có thể tự động làm ảm độ  
n rõ h gi  
ình ảnh bằng việc  
ản các phần tử rất sáng đến rất tối trong tổ ợp h  
tương ph  
h
ờng.  
ư
istogram bình th  
ự phân bố ở h  
kéo dãn s  
ự làm giãn đều histogram để biến đổi sự tương phản của hình ảnh  
S
ợc sử dụng nhiều trong xử lý ảnh vì ưu điểm của nó là cần rấ  
đư  
t ít thông tin  
ổ xung từ việc phân tích, do đó nó được sử dụng rộng rãi nhằm giới thiệu  
b
ột dãy tư liệu mang tính giả thiết. Điển hình cho phương  
phương pháp cho m  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 19 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
pháp này là phép làm giãn Gaussian.  
ột phương pháp dãn không theo theo tuyến để làm tăng ộ tương  
Là m  
đ
ản ở giữa những phần phụ của histogram. Ví dụ toàn cảnh một vùng núi  
ph  
ên ảnh nguyên thuỷ, sự phân bố của histogram cho thấy độ xám của ảnh  
lửa, tr  
phân b  
ược tách biệt khá rõ  
ảng dung nham đ  
các m  
ố từ 0  
ảnh đó  
255. Trên  
ê
ương phản ở dải độ  
ờng độ t  
n trong. Khi tăng cư  
ếu chi tiết b  
ràng song thi  
ược thể hiện rõ hơn: các mẫu ảnh của uốn  
ếu tố chi tiết đ  
xám trung bình, các y  
ên, phương pháp này cũng dễ gây lẫn  
ếp, cấu tạo các miệng núi lửa…Tuy nhi  
n
àn ảnh nên thường áp dụng cho từng phần c  
ộn xử lý cho to  
l
ủa ảnh.  
àu trên  
ờng ộ m  
ảnh  
ến đối  
Làm bi  
ắc ật ộ  
màu s , m đ và cư  
  
đ
ần trên đã nêu, các màu ản nguyên thuỷ và đỏ, xanh lục  
Như ph dương b  
ọi là hệ thống RGB. Còn có một khái niệm tiếp cận về  
và xanh lơ hay g  
màu  
nữa là sắc (hue) và cường độ (intensity), mật độ (saturation) hay còn gọi là hệ  
thống HIS.  
ười quan sát khi nhận định về màu của  
ệm đó cũng rất hữu ít cho ng  
Khái ni  
ượng.  
ối t  
đ
ối quan hệ về hai hệ thống RGB và HIS được thể hiện trên hình  
M
3
ị số có thể tách chiết từ sơ đồ n  
Các giá tr  
ể thể ện theo hệ thống  
ày đ hi  
ệ thống kia .  
này hay h  
Sự chuyển dời đó được tính theo công thức sau: R.Hayden, 1982  
(3.1) I = R + G + B  
G B  
(3.2) H =  
I 3B  
13B  
(3.3) S =  
I
ảng 0 < H  
Trong kho  
ờng mật độ  
< 1 thì 1< H < 3. Sau khi làm tăng cư  
ảnh, các giá trị HIS được chuyển thành hệ thống hình ảnh RGB vào  
hình  
ình chuyển đổi ngược.  
phương tr  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 20 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ự chuyển đổi HIS sang RGB và ngược lại là hữu ích đ  
S
ể tổng hợp các  
ảnh với các  
ể hiệu chỉnh hình  
hình  
kiểu khác nhau. Ví d màn ảnh rađa có th  
ọc và chuyển đổi sang hệ thống TM nhiệt. Sau khi các band TM được  
h
chuyển sang các giá trị HIS, ảnh rađa có thể được thay thể bởi ảnh có cường  
ộ mạnh. (Tổ hợp mới ảnh ra  
đ
ắc ảnh và nhiệt độ tăng cường) có thể được  
đa, s  
ển laị ệ ảnh RGB để kết hợp giữa ảnh rada và TM.  
chuy  
h
à HIS  
ệ giữa hai hệ thống RGB v  
Hình 3 - Liên h  
ỹ thuật tăng cường đường gờ.  
I.2.3.4. K  
ảnh, người phân tích hay quan  
ến việc nhận dạng  
tâm đ  
Trong phân tích  
ếu tố dạng tuyến như các vết g  
các y  
ịa chất, các chỗ giao nhau và các  
ãy đ  
ặc các yếu tố nhân tạo dạng tuyến như: đường cao tốc, kê  
lineament ho  
nh  
ưới dạng các đường song song tạo  
đào...nhiều yếu tố dạng tuyến xuất hiện d  
ương p  
ự t  
ản mạnh với nền chung của ảnh. Một số yếu tố dạng tuyến tạo  
h
nên s  
nên s  
ương phản giữa các vùng kề nhau. Đa số trường hợp, yếu tố dạng  
ự t  
ường gờ với sự tương phản rõ ràng nên dễ phân biệt  
ến xuất hiện với các đ  
tuy  
ũng có yếu tố dạng tuyến xuất hiện ờ  
ận biết. Kỹ thật tăng  
song c  
m ảo khó nh  
ương phản có thể làm nhấn mạnh sự khác biệt về độ sáng cùng với  
ờng độ t  
cư  
các yếu tố dạng tuyến. Tất nhiên kỹ thuật này không chỉ sử dụng riêng cho  
việc làm nổi rõ yếu tố dạng tuyến vì toàn bộ ảnh được làm tăng cường chất  
ợng c ứ không chỉ riêng yếu tố dạng tuyến. Tuy nhiện, sử dụng các loại lọc  
lư  
h
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 21 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ẽ cho phép làm nổi rõ một cách riêng biệt các đường gờ trên ảnh. Có hai kiểu  
s
ọc trên hình là lọc theo hướng (directional filler) và lọc không theo hướng  
l
ểu lọc khác là lọc t  
(non directional filler) ngoài ra còn có hai ki  
ố cao  
ầng s  
(high-pass-filltering hay high- frequency filltering) và lọc tầng số thấp (low-  
pass- filltering- hay low- frequency filltering).  
ường biên không theo hướng sử dụng filter laplacian  
ọc đ  
Hình 4. L  
ọc  
ớng .  
 L không theo hư  
Lọc lapalacian là kiểu lọc không theo hướng. Cửa lọc gồm 9 pixel với  
ị 0 ở góc và ở giữa cạnh .  
các giá tr -1  
ị là 4.  
trung tâm pixel có giá tr  
ết quả biến đổi của phép lọc là lần lượ  
K
ổi giá trị DN của  
t làm thay đ  
ở trung tâm  
ọc là liên tục từ trái sang phải và từ phải  
. Quá trình l  
các pixel  
sang trái, k  
ết quả là từ dải pixel nguyên thuỷ đã tạo nên một dải tư liệu mới  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 22 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ới các pixel mới các giá trị mới của các pixel cho phép làm tăng độ tương  
v
ản của các pixel ở vi trí có các đường gờ và  
ph  
ậy các đường gờ sẽ nổi rõ  
như v  
ảnh .  
Phần phiá Nam của cao nguy  
õ trên hình ảnh nguyên thuỷ và được làm rõ trên ảnh tăng cường .  
trên  
ên các vết gẫy hướng Tây bắc là không  
ấy r  
th  
ết gẫy hướng Bắc đôi chỗ thì nhìn thấy rõ trên ảnh tăng cường  
Các v  
ần ớn là bị lưu mờ bởi các vết gẫy hướng Tây Bắc.  
song ph l  
ếu tố hình học như mạn  
Các y  
ới thuỷ văn, đường sông núi được thể  
g lư  
ện sắc nét và rõ trên ảnh được tăng cường .  
Lọc theo hướng  
hi  
  
àm nổi các hướng dạng tuyến trên hình ảnh với  
ử dụng phép lọc để l  
S
ên trái nhân với cos góc A (góc tính theo  
ửa lọc khác nhau. Cửa lọc b  
các c  
ướng cần làm tăng cường), c  
ên  
ọc b  
a l  
ớng Bắc của h  
ải  
ới sin A.  
Góc ở phần tư phía Đông bắc là âm bản cò n góc phần tư phía Tây bắc là  
hư  
ph nhân v  
ảng. Cửa lọc được thể hiện bằng  
dương b  
ải tư liệu,  
cách đưa vào d  
( hình 4b) ở  
ộ sáng (DN=40) được tách biệt với vùng tối (DN= 35) dọc theo  
đó vùng đ  
lineament hư  
ớng Đông bắc (A=45o  
ặt cắt AB có ự chênh ệch độ sáng  
). M  
s
l
ọc theo lineament. Cửa lọc được thể hiện bằng cách nhân nó với dải  
DN=5 d  
ủa c  
c
ừng khung của tư liệu nguyên thuỷ,  
hính pixel trong t  
hình 4b quá trình  
xử lý như sau:  
ào bên phải trên các pixel nguyên thuỷ và nhân với giá  
ặt cửa sổ lọc v  
- Đ  
ương ứng. K  
à 10.  
ị của mỗi pixel t  
tr  
ổng của mỗi pixel l  
hi đó t  
ịnh sin của góc (sin = 45o  
- Xác đ  
ới giá trị lọc của tổng  
= -0.71) và nhân v  
ết quả là tạo nên  
(=10). K  
ị lọc là (  
giá tr  
-0.71x10=-7.1).  
ặt filter bên trái lên dải các pixel và làm lại như vậy. Kết quả cũ  
- Đ  
ng  
ị lọc là  
cho giá tr  
-7.  
- Cộng hai giá trị lọc đó (= - 14), giá trị nầy đặt thay cho giá trị pixel ở  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 23 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ủa giá trị ban đầu. Kết quả của các bước đó thể hiện trên hình 59B  
trung tâm c  
ới các gi ị của các pixel và mặt cắt.  
v á tr  
ị được lọc cho mỗi pixel kết hợp với giá trị của các pixel  
ên ảnh mới có  
- Đem các giá tr  
ên dải số liệu mới và mặt cắt mới nghiã  
ban đầu để tạo n  
là tạo n  
ược nổi rõ . Phương pháp lọc theo hướng được sử dụng hình học  
ớng đ  
các hư  
o
ướng góc làm tăng cường là 55 o  
ới h  
Landsat v  
ờ đó các đứt  
Tây (A=55 ), nh  
ướng Tây bắc được làm nổi r  
ẫy theo h  
g
õ.  
ỹ thuật ghép nối ảnh số.  
K
I.2.3.5.  
ối  
ể được chuẩn bị bằng cách ghép và  
ối một hình ảnh riêng biệt như đã mô tả như ở phần trước. Sự khác biệt về  
Ghép n ảnh Landsat có th  
n
ương phản và tone ảnh ở phần ghép nối các ảnh như dạng bàn cờ là  
độ t  
ày có thể khắc  
ờng x  
thư  
ối với một tấm ảnh ghép, điều n  
ảy ra đ  
ục bằng việc  
ph  
à ferney hough, 1975).  
ối trực tiếp từ băng từ số hoá CCT (Bernstein v  
ghép n  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 24 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ọc không theo hướ  
Hình 5 Ảnh l  
ọc theo hướng từ ảnh  
ng và l  
ản ồ  
Landsat và b đ phân tích lineament.  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 25 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
à kết quả lọc.  
ửa lọc kenel v  
Hình 6 - . C  
ảnh liền kề nhau được hiệu chỉnh hình học so với ảnh khác bằng  
Các  
việc nhận dạng các điểm kiểm tra mặt đất (ground control poit - GCP) ở vùng  
phủ chồng. Các pixel được hiệu chỉnh hình học phù hợp với bản đồ đia hình .  
ớc tiếp theo là loại trừ ừ file số liệu các pixel đã bị nhân đôi nằ  
m trong  
Bư  
t
ủ chồng. Kỹ thuật làm kéo giãn độ tương phản tới đã được áp dụng  
vùng ph  
cho toàn b  
ộ các pixel, từ đó sẽ  
ảnh có độ đồng nhất cả ở vùng  
tạo nên hình  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 26 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ối.  
ghép n  
ết lập hình ảnh tổng hợp nổi.  
I.2.3.6. Thi  
ên mặt đất có thể được sử dụng để xác định  
ểm kiểm tra tr  
Các đi  
vị trí các dải pixel của ảnh Landsat lên các dải tư liệu khác cũng như lên bản  
đồ địa hình. Sự xác định đó cũng cho biết giá trị độ cao cho mỗi pixel ảnh.  
ới thông tin đó, máy tính có thể thể hiện giá trị độ cao cho mỗi pixel trong  
V
ột đường quét trong mối liên hệ với pixel ở trung tâm đường quét. Kết quả  
m
ịnh được độ cao tương đối của các ối tượng trên ảnh vệ tinh tương tự  
là xác đ  
đ
ở ảnh hàng không. ểm cơ bản trên ảnh bị lệch đi và ảnh thứ  
Đi  
như do parallax  
hai được tạo nên với các đặc điểm chênh cao như tạo vùng có độ phủ chồng  
của ảnh máy bay. Tuy nhiên, độ cao trên ảnh nổi như vậy không phải là giá trị  
ật đo được từ ảnh còn với trên ảnh máy bay, giá trị đó là thực.  
th  
ỹ thuật chiết tách thông tin.  
I.2.3.7. K  
ạo các ảnh thành phần chính.  
I.2.3.7.1. T  
ối với mỗi p  
Đ
ức ảnh đa phổ, các giá ị DN thường có liên  
ixel trong b tr  
ữa band này với band kh ối liên quan đó được thể hiện trong hình  
quan gi ác. M  
ới các chấm là các pixel trong TM band 1 và 2 tạo nên hình ô  
7 v  
-van thon dài.  
Ở đó độ sáng tăng dần theo sự phân bố các pixel với các giá trị cả hai band 1  
ình) của ba  
ồ 3 chiều (không thể hiện trong h  
và 2. Sơ đ  
ũng  
nd 3 là 1, 2 và 3 c  
ên hình elipsoid dạng thon dài về sự liên hệ giữa 3 band. Sơ  
à nếu biết gía trị của pixcel ở một band (ví dụ band 2) thì có  
ể biểu hiện tr  
có th  
ồ đó có ý nghĩa l  
đ
òn lại (1 và 3). Sự liên hệ đó cũ  
ể biết cả giá trị của nó ở hai band c  
th  
ng nêu  
ư thừa nhiều trong dải tư liệu đa phổ. Nếu sự dư thừa đó giảm đi thì  
ự d  
lên s  
tổng số tư liệu cần thiết để mô tả hình ảnh đa phổ có thể được cô đọng lại.  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 27 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt ngh ệp chuy  
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
Đ
i
ạng mạng lưới thuỷ văn cpư bản  
Hình 7: Các d  
ầu tiên gọi là phương ph  
Phương pháp này đ  
ến đổi  
ương pháp bi  
ợc dùng để nén ép dải tư liệu  
karahunen- loeve (do loeve đưa ra năm 1995) đư  
ổ bằng việc tính toán một hệ toạ độ mới. Với 2 band tư liệu, việc biến  
đa ph  
ướng dọc theo hướng phân bố và trục thứ  
đổi định ra một trục mới (Y1) có h  
àm phép tổ hợp tuyến của các  
ới Y1. Việc tính toán l  
hai (Y2) vuông góc v  
giá  
ên toạ độ ban đầu chuyển thành các gía trị pixel trên toạ độ mới.  
ị pixel tr  
tr  
Y1 = 11X1 + 12X2  
Y2 = 21X1 + 12X2  
trong đó:  
X1, X2 là pixel ở toạ độ ban đầu.  
ạ độ mới.  
Y1, Y2 là các pixel trên to  
ằng số.  
11, 12, 21 22 là các h  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 28 -  
ên ngành Trắc Địa Ảnh  
ồ án tốt nghiệp chuy  
Đ
ờng  
Trư  
ịa  
Mỏ Đ Chất  
ành phần chính dùng để tạo  
ến đổi th  
Hình 8 -. Phương pháp bi  
ần chính (PC) cho 6 band của LANDSAT.  
ảnh thành ph  
ẳng  
Lớp Cao đ  
ịa  
Trắc đ B K49  
Sinh viên Nguyễn ThOanh  
- 29 -  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 100 trang yennguyen 23/10/2024 520
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Kỹ thuật nắn ảnh vệ tinh để thành lập bình đồ tỷ lệ 1 : 50.000", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_ky_thuat_nan_anh_ve_tinh_de_thanh_lap_binh_do_ty_le_1.pdf