Đồ án Nghiên cứu thiết kế hệ điều khiển máy nén khí tại Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà
  
					Đồ án tốt nghiệp  
					Nghiên cứu thiết kế hệ điều khiển  
					máy nén khí tại Nhà máy Thuỷ điện  
					Thác bà  
				Thiết bị logic khả trình  
					LỜI NÓI ĐẦU  
					Ngày nay hầu hết tất cả các Nhà máy và Xí nghiệp công nghiệp, đều được  
					trang bị các hệ thống tự động hoá ở mức độ cao. Các hệ thống này nhằm mục  
					đích nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng xuất lao động, giảm chi phí  
					sản xuất, giải phóng người lao động khỏi những vị trí độc hại.  
					Các hệ thống tự động hoá giúp ta theo dõi, giám sát các quy trình công  
					nghệ thông qua các hệ thống đo lường kiểm tra. Các hệ thống tự động hoá còn  
					thực hiện các chức năng điều chỉnh các thông số công nghệ nói riêng hoặc điều  
					khiển một quy trình công nghệ hoặc toàn bộ một Xí nghiệp nói chung. Hệ thống  
					tự động hoá đảm bảo quy trình công nghệ xảy ra trong điều kiện cần thiết và bảo  
					đảm nhịp độ sản xuất của từng công đoạn trong quy trình công nghệ. Chất lượng  
					sản phẩm, năng suất lao động của các nhà máy xí nghiệp phụ thuộc rất lớn vào  
					các hệ thống tự động hoá.  
					Để phát triển sản xuất ngoài việc nghiên cứu hoàn thiện các quy trình  
					công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ mới thì một hướng nghiên cứu không kém  
					phần quan trọng là nâng cao mức độ tự động hoá trong quá trình công nghệ.  
					Ngày nay do sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ vi mạch vi điện tử đã cho ra  
					các hệ thống tự động, các thiết bị đo lường, điều khiển ngày càng ưu việt có độ  
					tin cậy ngày càng cao.  
					Là người kỹ sư Tự động hoá ta phải biết ứng dụng các kỹ thuật công nghệ  
					mới thiết kế mới và nâng cấp các hệ thống tự động công nghệ ngày càng hoàn  
					thiện hơn.  
					Trong khuôn khổ đồ án này em được nhận đề tài “Nghiên cứu thiết kế hệ  
					điều khiển máy nén khí tại Nhà máy Thuỷ điện Thác bà” nhằm ứng dụng các  
					công nghệ mới vào thực tế và đảm bảo cho sự vận hành an toàn, tin cậy lâu dài  
					của hệ thống nén khí nói riêng và của nhà máy nói chung.  
					1
				Thiết bị logic khả trình  
					PHẦN I  
					NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRẠM NÉN  
					KHÍ CAO ÁP NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN THÁC BÀ  
					2
				Thiết bị logic khả trình  
					CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN THÁC BÀ  
					I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY:  
					- Nhà máy Thuỷ điện Thác bà được xây dựng trên sông chảy thuộc địa  
					phận Thị trấn Thác bà - Huyện Yên bình - Tỉnh Yên bái. Nhà máy khởi công xây  
					dựng tháng 8 năm 1964 đến tháng 7 năm 1975 nhà máy được xây dựng và lắp đặt  
					song hoàn toàn với công xuất phát điện 120MW.  
					- Công trình Thuỷ điện Thác bà có 4 nhiệm vụ lớn:  
					+ Chống lũ.  
					+ Phát điện.  
					+ Phục vụ tưới tiêu.  
					+ Đảm bảo giao thông đường thuỷ.  
					- Hồ chứa nước Nhà máy Thuỷ điện Thác bà có diện tích mặt hồ 124 Km2,  
					dung tích chứa hơn 3 tỷ mét khối.  
					- Gian máy gồm 3 tổ máy phát điện mỗi máy có công suất 40.000KW, điện  
					áp định mức 10,5 KV, qua máy biến áp tăng áp 10,5/110 KV đưa ra trạm phân  
					phối.  
					- Trải qua hơn 30 năm vận hành đến nay nhà máy đã sản xuất được hơn 10  
					tỷ KWh điện năng cung cấp cho sinh hoạt và các nghành công nghiệp trong  
					nước.  
					II- CÁC THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY:  
					II.1- Các thiết bị chính trong nhà máy:  
					* Máy phát điện:  
					- Kiểu CB 1 – 845 / 140 - 44T.  
					- Công xuất định mức 47000KVA ( 40000KW).  
					- Điện áp định mức Stato 10,5 KV.  
					3
				Thiết bị logic khả trình  
					Máy phát điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng nước thành cơ năng và  
					thành điện năng.  
					* Máy biến áp lực:  
					- Số lượng 3 máy.  
					- Công suất định mức 63.000 KVA.  
					- Điện áp định mức 10,5/110 KV.  
					Máy biến áp lực có nhiệm vụ tăng áp để truyền tải đi xa.  
					* Trạm phân phối:  
					Trạm phân phối gồm hệ thống các máy cắt phân phối có nhiệm vụ đóng cắt  
					phân phối điện trong hệ thống lưới điện cao áp 110KV.  
					- Số lượng 9 máy cắt.  
					- Kiểu BBH – 132 – T.  
					- Điện áp định mức 132KV.  
					- Áp xuất khí nén điều khiển 20 át.  
					II.2- Các thiết bị phụ:  
					* Máy điều tốc: Điều chỉnh tốc độ (tần số) máy phát điện.  
					* Máy kích thích quay:  
					- Kích thích phụ phát ra điện áp một chiều cung cấp cho máy phát kích  
					thích chính.  
					- Kích thích chính phát ra điện áp một chiều cung cấp cho máy phát điện  
					chính.  
					* Hệ thống dầu áp lực MHY: Hệ thống dầu áp lực dùng để điều chỉnh cánh  
					hướng nước và cánh tua bin tổ máy phát.  
					* Hệ thống nâng hạ cửa van: Đóng mở cửa van trong vận hành và sửa  
					chữa, bảo vệ tổ máy khi có sự cố.  
					* Hệ thống khí nén:  
					4
				Thiết bị logic khả trình  
					- Hệ thống khí nén cao áp cung cấp khí nén cao áp cho các máy cắt  
					không khí 110 KV.  
					- Hệ thống khí nén hạ áp cung cấp khí nén phục vụ cho chạy bù đồng bộ máy phát  
					và dùng trong sửa chữa vệ sinh.  
					5
				Thiết bị logic khả trình  
					III. SƠ ĐỒ KHỐI CÔNG NGHỆ CỦA NHÀ MÁY:  
					ĐKBV  
					Lưới  
					Điện  
					T
					MF  
					MBA  
					H
					TPP  
					TBP  
					Hình I.1: Sơ đồ khối công nghệ Nhà máy  
					Chức năng của các khối trong sơ đồ ( hình I.1).  
					H – Hồ chứa.  
					T – Tua bin.  
					MF – Máy phát.  
					TPP – Trạm phân phối.  
					ĐKBV – Hệ thống điều khiểnvà bảo vệ.  
					TBP – Các thiết bị phụ.  
					IV- NHẬN XÉT:  
					- Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu các thiết bị trong nhà máy đã trải  
					qua hơn 30 năm vận hành các thiết bị đã già cỗi và hỏng hóc không có các thiết  
					bị đồng bộ để thay thế, các hệ thống điều khiển nói riêng và các thiết bị nói  
					chung làm việc kém tin cậy.  
					- Nhà máy cần phải nâng cấp và thay thế một số hệ thống điều khiển, thiết  
					bị để đảm bảo cho sự hoạt động cung cấp điện lâu dài của nhà máy.  
					6
				Thiết bị logic khả trình  
					CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ TRẠM NÉN KHÍ CAO ÁP  
					I- NHIỆM VỤ TRẠM NÉN KHÍ CAO ÁP (TL - 1):  
					- Trạm nén khí của nhà máy đặt ở cao trình 26,6, gồm có 2 hệ thống cao áp  
					(40Kg/Cm2) và hạ áp ( 8Kg/Cm2).  
					- Hệ thống khí cao áp cung cấp cho các máy cắt không khí 110KV tại trạm  
					phân phối ORY, các bình áp lực MHY (hệ thống dầu áp lực) của 3 tổ máy.  
					- Hệ thống nén khí cao áp (hình I.2) gồm có: 3 máy nén khí và 2 bình chứa  
					khí 40Kg/Cm2. Khí từ bình chứa được đưa đến thanh góp chung cấp khí cho  
					MHY bằng van tay, cấp khí cho các máy cắt 110KV bằng 2 van giảm áp từ  
					40Kg/Cm2 xuống 21Kg/Cm2.  
					- Hai van giảm áp cấp khí cho hệ thống ORY bằng hai tuyến đường ống tới  
					2 bình chứa áp suất 21Kg/Cm2 và các máy cắt 110KV.  
					- Từ hệ thống 40Kg/Cm2 có van nối liên thông sang hệ thống khí hạ áp  
					8Kg/Cm2, khi cần thiết có thể lấy khí từ hệ thống cao áp sang hỗ chợ cho hệ  
					thống hạ áp. Việc cung cấp khí hạ áp để nén nước ống xả trong các tổ máy thuỷ  
					lực trong lúc vận hành ở chế độ bù đồng bộ.  
					II- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TRẠM NÉN KHÍ CAO ÁP (TL - 1):  
					- Các thiết bị của trạm được làm việc hoàn toàn tự động nhờ các đồng hồ  
					áp lực có tiếp điểm điện điều khiển. Khi các thiết bị chong hệ thống làm việc  
					không bình thường sẽ báo tín hiệu lên phòng điều khiển Trung tâm.  
					- Chế độ làm việc của 3 máy nén khí, khoá điều khiển của 2 máy đặt ở vị  
					trí “Tự động”, một máy đặt ở vị trí “Dự phòng”. Sau mỗi ngày cho chuyển đổi  
					phương thức làm việc ( chuyển đổi luân phiên).  
					7
				Thiết bị logic khả trình  
					- Hai van giảm áp để ở vị trí “Tự động” tác động mở van khi áp suất khí hệ  
					thống ORY giảm xuống ≤19Kg/Cm2 và đóng van khi áp suất khí tăng lên  
					21Kg/Cm2.  
					- Máy nén khí “tự động” làm việc khi áp suất khí hệ thống 40Kg/Cm2 giảm  
					xuống đến ≤ 37Kg/Cm2 và máy “ Dự phòng” làm việc khi áp suất giảm xuống  
					đến ≤ 35Kg/Cm2 .  
					- Máy nén khí tự động ngừng trong các trường hợp:  
					+ Áp suất dầu bôi trơn ≤ 0,8Kg/Cm2 và ≥ 3Kg/Cm2.  
					+ Áp suất khí cấp I ≥ 3Kg/Cm2.  
					+ Áp suất khí cấp II ≥ 13Kg/Cm2.  
					+ Nhiệt độ dầu bôi trơn ≥ 70oc.  
					+ Rơ le nhiệt của các động cơ tác động.  
					+ Áp tô mát mạch lực hoặc điều khiển tác động bảo vệ.  
					+ Áp lực trong hệ thống ≥ 40Kg/Cm2.  
					- Các trường hợp báo tín hiệu lên phòng điều khiển trung tâm:  
					+ Áp suất khí ORY không bình thường (≤18Kg/Cm2; ≥ 22Kg/Cm2).  
					+ Áp suất khí nén trong bình cao ≥ 41Kg/Cm2.  
					+ Máy dự phòng làm việc.  
					+ Mất nguồn điều khiển.  
					+ Áp suất dầu bôi trơn cao, thấp  
					+ Nhiệt độ dầu bôi trơn cao.  
					+ Áp suất khí các cấp cao.  
					Khi có tín hiệu báo sự cố lên phòng điều khiển trung tâm, người vận hành  
					xuống kiểm tra nguyên nhân sự cố bằng các cờ báo sự cố.  
					- Máy nén khí chạy cưỡng bức trong các trường hợp:  
					+ Chạy nghiệm thu sửa chữa đại tu.  
					+ Khi cần kiểm tra xác minh trong vận hành.  
					8
				Thiết bị logic khả trình  
					+ Khi mạch tự động hư hỏng.trong thời gian đó trực ban vận hành  
					phải trực tại trạm nén khí để thao tác chạy máy và dừng máy để duy trì áp  
					suất của hệ thống.  
					9
				Thiết bị logic khả trình  
					10  
				Thiết bị logic khả trình  
					III- CÔNG NGHỆ MÁY NÉN KHÍ CAO ÁP BIII – 3 / 40M (TL - 2):  
					III.1- Sơ đồ tổng quát cụm máy nén khí BIII – 3 / 40M (Hình I.2.a; b):  
					1- Động cơ nén khí.  
					2- Bánh đà.  
					3- Bầu lọc gió.  
					4- Động cơ quạt gió.  
					5- Dàn làm mát khí đầu ra.  
					6- Bơm dầu bôi trơn.  
					7- Các te chứa dầu.  
					8- Bình phân ly.  
					9- Xi lanh cấp I.  
					10- Xi lanh cấp II.  
					11- Xi lanh cấp III.  
					12-Van xả an toàn.  
					13- Điều khiển van xả tải.  
					14- Van xả tải.  
					III.2-Công nghệ máy nén khí:  
					- Chạy động cơ quạt gió và động cơ nén khí, động cơ nén khí truyền động  
					cho 3 xi lanh nén cấp I, cấp II, cấp III.  
					- Không khí được hút vào xi lanh cấp I qua bầu lọc khí có chứa dầu và  
					màng lọc để lọc sạch không khí. Xi lanh cấp I nén không khí lên áp suất P = 2,2 ±  
					0,2 Kg/Cm2, đẩy qua bình phân ly để tách nước và qua dàn làm mát ( dàn làm  
					mát được làm mát bằng quạt gió). Xi lanh cấp II hút khí nén của xi lanh cấp I đưa  
					đến và nén lên áp suất P = 10 ± 1 Kg/Cm2 sau đó qua bình phân ly, qua dàn làm  
					mát đến xi lanh cấp III. Xi lanh cấp III hút khí nén của xi lanh cấp II đưa đến và  
					nén lên áp suất P = 40 Kg/Cm2 sau đó qua bình phân ly, qua dàn làm mát và đưa  
					vào bình chứa.  
					-Việc bôi trơn xi lanh và pít tông được thực hiện bởi bơm dầu áp lực ( dầu  
					chạy tuần hoàn trong các te máy nén khí). Bơm dầu được truyền động bởi chính  
					động cơ nén khí.  
					- Quạt gió liên tục chạy trong quá trình máy nén khí làm việc.  
					- Sau khi máy nén khí dừng chạy 10 ÷ 15s, khi đó áp lực cấp I còn 1÷1,6 at  
					bộ điều khiển van xả tải sẽ điều khiển xả hoàn toàn áp lực cấp II và cấp III.  
					11  
				Thiết bị logic khả trình  
					Hình I.3.a- Sơ đồ tổng quan máy nén khí BIII - 3/40M  
					12  
				Thiết bị logic khả trình  
					Hình I.3.b- Sơ đồ tổng quan máy nén khí BIII - 3/40M  
					13  
				Thiết bị logic khả trình  
					IV- THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG:  
					IV.1- Thông số máy nén khí (TL - 2):  
					IV.1.a- Máy nén:  
					- Kiểu BIII – 3 / 40M.  
					- Số lượng 3  
					- Số cấp nén 3 cấp.  
					+ Cấp I : P = 2,2 ± 0,2 Kg/Cm2.  
					+ Cấp II : P = 10 ± 12 Kg/Cm2.  
					+ Cấp III: P = 40 Kg/Cm2.  
					- Công suất máy nén 37 KW.  
					- Áp suất mở van an toàn:  
					+ Cấp I – 3Kg/ Cm2.  
					+ Cấp II – 14Kg/ Cm2.  
					+ Cấp III – 46Kg/ Cm2.  
					- Áp suất dầu bôi trơn 0,8 ÷ 3Kg/Cm2.  
					- Nhiệt độ cho phép của dầu trong các te 10 ÷ 70oc.  
					IV.1.b- Động cơ nén khí:  
					- Số lượng 3.  
					- Kiểu AO2 - 91 – 6T.  
					- Công suất định mức 40KW.  
					- Điện áp định mức 220/380VAC.  
					- Dòng điện định mức 123/71,5A.  
					- Tần số định mức 50Hz.  
					- Tốc độ định mức 980 Vòng/phút.  
					14  
				Thiết bị logic khả trình  
					IV.1.c- Động cơ quạt gió:  
					- Số lượng 3.  
					- Kiểu AO2 – 31 – 4.  
					- Công suất 2,2KW.  
					- Điện áp định mức 220/380VAC.  
					- Tần số 50Hz.  
					- Tốc độ 1450 Vòng/phút.  
					- Đường khính quạt 800mm.  
					- Lưu lượng quạt 19000m2/h.  
					IV.2- Thông số bình chứa khí cao áp:  
					- Kiểu BIII – 3 / 40  
					- Số lượng 2 bình.  
					- Dung tích chứa 1 bình 5m3.  
					- Áp suất làm việc 40 Kg/Cm2.  
					- Áp suất thử 50 Kg/Cm2.  
					- Áp suất xả van an toàn 43 Kg/Cm2.  
					- Nhiệt độ cho phép làm việc - 40 ÷ 100oc.  
					IV.3- Thông số van giảm áp:  
					- Kiểu ∃ΠK – 19.  
					- Số lượng 2 cái.  
					- Áp xuất khí nén phía cao áp 36 ÷ 40 Kg/Cm2.  
					- Áp suất khí nén phía hạ áp 19 ÷ 21 Kg/Cm2.  
					- Khả năng truyền khí 55m3/phút.  
					- Tần số làm việc cho phép 20 lần/phút.  
					- Điện áp cuận van 220VDC.  
					- Dòng điện khi chuyển đổi tiếp điểm 12,5A.  
					15  
				Thiết bị logic khả trình  
					IV.4- Thông số các trang thiết bị trong mạch điều khiển:  
					IV.4.a. Áp tô mát:  
					* Áp tô mát phân đoạn:  
					- Kiểu T I I Π - 313417.  
					- Số lượng 2.  
					- Dòng định mức 500A.  
					* Áp tô mát lực một máy nén khí.  
					- Kiểu 1I I Π A – 334.  
					- Số lượng 3.  
					- Dòng định mức 120A.  
					- Điện áp định mức 220 ÷ 500V.  
					- Bảo vệ nhiệt 150A.  
					- Bảo vệ cắt nhanh 840A.  
					* Áp tô mát quạt gió:  
					- Kiểu AΠ - 50T – 3MT.  
					- Số lượng 3.  
					- Dòng định mức 6,4A.  
					- Điện áp định mức 220 ÷ 500VAC.  
					*Áp tô mát mạch điều khiển:  
					- Kiểu AΠ - 50T – 3MT.  
					- Số lượng 4.  
					IV.4.b- Công tắc tơ khởi động từ:  
					* Công tắc tơ khống chế động cơ nén khí (ΠMK):  
					- Kiểu ΠA 512 – T.  
					- Số lượng 3.  
					- Dòng định mức 110A.  
					- Cuận dây điện từ 220VAC.  
					16  
				Thiết bị logic khả trình  
					* Khởi động từ khống chế quạt gió (ΠMB):  
					- Kiểu ΠME – 211T.  
					- Số lượng 3.  
					- Cuận dây điện từ 220VAC.  
					* Công tắc tơ khống chế van giảm áp (∃ΠK):  
					- Kiểu Π 214 – T.  
					- Số lượng 2  
					- Dòng định mức 19A.  
					- Cuận dây điện từ 220VDC.  
					IV.4.c- Rơ le điện từ:  
					* Rơ le thời gian PB:  
					- Kiểu BC – 10 – 31 – T.  
					- T = 2 ÷ 60s.  
					- Điện áp cuận dây 220VAC.  
					- Số lượng 3.  
					* Rơ le trung gian PΠ, PZ.  
					- Kiểu PΠ - 251 – T.  
					- Điện áp cuận dây 220VAC.  
					- Số lượng 13.  
					* Rơ le cờ:  
					- Kiểu PY – 21 – T.  
					- Điện áp cuận dây 220VAC.  
					- Số lượng 16.  
					IV.4.d- Đồng hồ áp lực có tiếp điểm điện:  
					* Đồng hồ áp lực 0 ÷ 6 Kg/Cm2:  
					- Kiểu ∃KM – 1YT – H.  
					- Cấp chính xác 1,5.  
					17  
				Thiết bị logic khả trình  
					- Số lượng 9.  
					* Đồng hồ áp lực 0 ÷ 25 Kg/Cm2:  
					- Kiểu ∃KM – 1YT – Π.  
					- Cấp chính xác 1,5.  
					- Số lượng 7.  
					* Đồng hồ áp lực 0 ÷ 60 Kg/Cm2:  
					- Kiểu ∃KM – 1YT – 3.  
					- Cấp chính xác 1,5.  
					- Số lượng 4.  
					IV.4.e- Đồng hồ nhiệt độ có tiếp điểm điện:  
					- Kiểu TΠCK.  
					- Cấp chính xác 2,5.  
					- Số lượng 3.  
					IV.4.f- Khoá điều khiển:  
					* khoá điều khiển 4 vị trí đặt chế độ chạy máy ( 1KY):  
					- Kiểu KΦT – 7777 /Π I I – 8C.  
					- Số lượng 3.  
					* khoá điều khiển 3 vị trí ( 2KY, 3KY):  
					- Kiểu KΦT – 1155 /Π I I – C.  
					- Số lượng 2.  
					V- YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN:  
					- Duy trì áp lực trong bình chứa trong khoảng 37 ÷ 40 Kg/Cm2.  
					+ Áp suất giảm xuống ≤37 Kg/Cm2 phải chạy máy “tự động”.  
					+ Áp suất giảm xuống ≤35 Kg/Cm2 phải chạy máy “dự phòng.  
					+ Áp suất tăng đến ≥40 Kg/Cm2 phải dừng máy.  
					- Máy nén khí làm việc theo đúng chế độ vận hành : “Tự động”,  
					18  
				Thiết bị logic khả trình  
					“ Dự phòng”, “ Bằng tay”, “ Cắt”.  
					- Đảm bảo các yêu cầu bảo vệ công nghệ:  
					+ Bảo vệ quá tải động cơ.  
					+ Bảo vệ áp suất các cấp nén cao.  
					+ Bảo vệ áp suất dầu bôi trơn cao, thấp.  
					+ Bảo vệ nhiệt độ dầu bôi trơn cao.  
					- Báo tín hiệu khi có sự cố trong hệ thống:  
					+ Báo tín hiệu khi áp suất trong hệ thống không bình thường  
					( Cao, thấp).  
					+ Các rơ le cờ báo đúng nguyên nhân sự cố.  
					+Các sự cố đều có tín hiệu báo trung lên phòng điều khiển  
					trung tâm.  
					- Đảm bảo cung cấp khí cho hệ thống OPY trong khoảng áp suất làm  
					việc cho phép 19 ÷ 21 Kg/Cm2.  
					19  
				Thiết bị logic khả trình  
					CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN  
					I- CHỨC NĂNG CÁC THIẾT BỊ TRONG SƠ ĐỒ:  
					Bảng I.1- Thống kê các thiết bị trong sơ đồ điều khiển  
					STT KÝ HIỆU TRÊN SƠ ĐỒ  
					CHỨC NĂNG  
					1
					2
					3
					4
					5
					6
					7
					8
					9
					1AB1, 1AB2, 1AB3  
					2AB1, 2AB2, 2AB3  
					MΠK1,MΠK2,MΠK3  
					MΠB1,MΠB2,MΠB3  
					1PT1 ÷ 4PT1  
					Áp tô mát bảo vệ mạch động cơ máy nén khí  
					Áp tô mát bảo vệ mạch động cơ quạt gió  
					Công tắc tơ khống chế động cơ nén khí  
					Công tắc tơ khống chế động cơ quạt gió  
					Rơ le nhiệt động cơ nén khí N1  
					Rơ le nhiệt động cơ nén khí N2  
					1PT2 ÷ 4PT2  
					Rơ le nhiệt động cơ nén khí N3  
					1PT3 ÷ 4PT3  
					DK1, DK2, DK3  
					DB1, DB2, DB3  
					Động cơ máy nén khí N1, N2, N3  
					Động cơ quạt gió máy nén khí N1, N2, N3  
					Áp tô mát bảo vệ mạch điều khiển chung  
					10 4ABI, 4ABII  
					11 2KY  
					Khoá điều khiển chế độ làm việc mạch điều khiển  
					chung  
					12 4DD, 5DD  
					13 10DD, 11DD  
					14 8DD, 9DD  
					Đồng hồ áp lực điều khiển chế độ “ Tự động”  
					Đồng hồ áp lực điều khiển chế độ “ Dự phòng”  
					Đồng hồ báo áp lực OPY không bình thường  
					Rơ le giám sát điện áp mạch điều khiển chung  
					Rơ le trung gian điều khiển chế độ “ Tự Động”  
					Rơ le trung gian điều khiển chế độ “ Dự phòng”  
					Rơ le trung gian điều khiển chế độ ngừng máy  
					15  
					16  
					17  
					18  
					PΠH  
					2PΠ  
					4PΠ  
					3PΠ  
					20  
				Thiết bị logic khả trình  
					19 6b  
					Rơ le cờ báo máy “ Dự phòng làm việc”  
					20 7b  
					Rơ le cờ báo “ Áp suất khí trong bình cao”  
					Rơ le báo “Áp suất khí OPY không bình thường”  
					Rơ le cờ báo “ Mất nguồn điều khiển chung”  
					Khoá đặt chế độ làm việc máy N1, N2, N3  
					Rơ le thời gian điều khiển bảo vệ áp lực dầu  
					Rơ le trung gian điều khiển bảo vệ  
					21 8b  
					22 9b  
					23 1KY1, 1KY2, 1KY3  
					24 PB1, PB2, PB3  
					25 PZ1, PZ2, PZ3  
					26  
					Rơ le trung gian điều khiển bảo vệ nhiêt độ dầu  
					Rơ le cờ báo “ Nhiệt độ dầu cao” máy N1,N2,N3  
					PΠ1, PΠ2, PΠ3  
					27 1b1, 1b2, 1b3  
					28 2b1, 2b2, 2b3  
					Rơ le cờ báo “Áp suất cấp I cao” máy N1, N2,  
					N3  
					29 3b1, 3b2, 3b3  
					Rơ le cờ báo “Áp suất cấp II cao” máy N1,N2,  
					N3  
					30 4b1, 4b2, 4b3  
					31 5AB  
					Rơ le cờ báo “Lỗi áp suất dầu” máy N1, N2, N3  
					Áp tô mát bảo vệ mạch lực van giảm áp  
					Công tắc tơ khống chế ĐK van giảm áp  
					Khoá điều khiển chế độ làm việc 2 van giảm áp  
					Đồng hồ áp lực điều khiển đóng mở van giảm áp  
					Rơ le trung gian điều khiển mở van giảm áp  
					Rơ le trung gian điều khiển đóng van giảm áp  
					Van giảm áp tuyến 1, tuyến 2  
					32  
					1ΠΜ∃, 2ΠΜ∃  
					33 3KY  
					34 6DD, 7DD  
					35  
					36  
					37  
					1PΠ∃, 2PΠ∃  
					4PΠ∃  
					1∃ΠK, 2∃ΠK  
					38 1RT, 2RT  
					39 CT  
					Rơ le nhiệt 2 van giảm áp  
					Đèn báo tín hiệu sự cố trong hệ thống  
					21  
				Thiết bị logic khả trình  
					II- SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐỘNG LỰC, ĐIỀU KHIỂN TRẠM NÉN KHÍ :  
					- Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và điều khiển trạm nén khí gồm có:  
					- Sơ đồ nguyên lý mạch động lực – Hình I.3  
					- Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển chung – Hình I.4  
					- Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển các máy nén khí – Hình I.5(a;b;c)  
					+ Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển các máy nén khí – Hình I.5.a  
					+ Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển các máy nén khí – Hình I.b  
					+ Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển các máy nén khí – Hình I.5.c  
					- Sơ đồ nguyên lý mạch lực và điều khiển van giảm áp – Hình I.6  
					- Sơ đồ nguyên lý mạch báo tín hiệu sự cố trung tâm – Hình I.7  
					22  
				Thiết bị logic khả trình  
					A B C  
					A B C  
					Tủ phân  
					phối  
					AB.II  
					AB.I  
					220/380VAC  
					Mạch  
					quạt gió  
					máy N1  
					2AB.1  
					MΠB.1 3RT.1  
					DK1  
					4RT.1  
					1AB.1  
					MΠK.1  
					1RT.1  
					Mạch  
					động cơ  
					nén  
					DB1  
					2RT.1  
					máyN2  
					2AB.2  
					Mạch  
					MΠB.2 3RT.2  
					quạt gió  
					máy N2  
					DK2  
					4RT.2  
					1AB.2  
					MΠK.2  
					1RT.2  
					Mạch  
					động cơ  
					nén  
					DB2  
					2RT.2  
					máyN2  
					2AB.3  
					MΠB.3 3RT.3  
					Mạch  
					quạt gió  
					máy N3  
					DK3  
					4RT.3  
					1AB.3  
					MΠK.3  
					1RT.1  
					Mạch  
					động cơ  
					nén  
					DB3  
					2RT.3  
					máyN3  
					HìnhI.3 - Sơ đồ nguyên lý mạch lực trạm nén khí cao áp  
					23  
				Thiết bị logic khả trình  
					24  
				Thiết bị logic khả trình  
					+220VAC  
					OV  
					AI  
					4ABI 4ABII  
					PΠH  
					AII  
					Chuyển đổi  
					nguồn  
					PΠH  
					11  
					12  
					3
					4
					3PΠ  
					Điều khiển dừng  
					tự động và dự  
					phòng  
					PΠH  
					4DD  
					2
					3
					1
					1
					1
					2
					11  
					12  
					2KY  
					Π
					PĐ2  
					PĐ1  
					2PΠ  
					4DD  
					5DD  
					3PΠ  
					3PΠ  
					Điều khiển  
					chạy tự động  
					12  
					1
					2
					4
					11  
					17  
					19  
					2
					3
					3
					5DD  
					18  
					20  
					23  
					2PΠ  
					4PΠ  
					10DD  
					3PΠ  
					3PΠ  
					Điều khiển  
					chạy dự phòng  
					5
					1
					3
					11  
					12  
					6
					2
					21  
					22  
					10DD  
					7
					8
					11DD  
					2
					1
					24  
					11DD  
					3
					6b  
					Báo tín hiệu  
					chạy máy dự  
					phòng  
					4PΠ  
					1
					1
					9
					10  
					2
					2
					7b  
					Báo tín hiệu  
					áp lực hệ  
					thống cao  
					4ABI  
					4ABII  
					+BIIIC  
					9b  
					Báo tín hiệu  
					mất nguồn  
					điều khiển  
					1
					2
					Hình I.4 - Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển chung  
					25  
				Thiết bị logic khả trình  
					0V  
					+220VAC  
					áp tô mát  
					mạch điều  
					khiển  
					3AB1  
					1KY1  
					DP O BT  
					TĐ  
					PB1  
					9
					PΠ2  
					PZ1  
					7
					1
					2
					10  
					8
					5
					7
					4PΠ1  
					2PΠ1  
					ΠMB1  
					1
					1
					5
					2
					2
					Mạch khởi  
					động và  
					dừng máy  
					2
					2
					6
					4
					3PT1  
					ΠMK1  
					1PT1  
					ΠMB1  
					2PT1  
					6
					PΠ1  
					1DT1  
					2
					Bảo vệ nhiệt  
					độ dầu  
					3
					11  
					12  
					PB1  
					13  
					PZ1  
					2b1  
					5
					14  
					4
					3
					11  
					12  
					Mạch điều  
					khiển bảo  
					vệ áp lực  
					dầu, áp lực  
					cấp I, áp  
					3b1  
					5
					PZ1  
					3
					3
					3
					4b1  
					5
					lực cấp II.  
					2b1  
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					cấp I  
					1DD1  
					2
					2
					2
					2
					3
					1
					1
					3b1  
					4b1  
					2DD1  
					2
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					cấp II  
					3
					3DD1  
					2
					3
					1
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					dầu  
					PB1  
					3DD1  
					6
					7
					1
					Báo tín hiệu  
					sự cố nhiệt  
					độ dầu  
					1b1  
					PΠ2  
					2
					5
					6
					1
					Hình I.5.a - Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển máy nén khí N1  
					26  
				Thiết bị logic khả trình  
					27  
				Thiết bị logic khả trình  
					+220VAC  
					0V  
					áp tô mát  
					mạch điều  
					khiển  
					3AB2  
					1KY2  
					DP O BT  
					TĐ  
					PB2  
					9
					PΠ2  
					PZ2  
					7
					1
					2
					10  
					8
					5
					7
					4PΠ2  
					2PΠ2  
					ΠMB2  
					ΠMK2  
					3
					5
					5
					4
					6
					Mạch khởi  
					động và  
					dừng máy  
					2
					2
					6
					4
					3PT2  
					ΠMB2  
					2PT2  
					1PT2  
					6
					PΠ2  
					1DT2  
					2
					Bảo vệ nhiệt  
					độ dầu  
					3
					11  
					12  
					PB2  
					13  
					PZ2  
					2b2  
					5
					14  
					4
					3
					11  
					12  
					Mạch điều  
					khiển bảo  
					vệ áp lực  
					dầu, áp lực  
					cấp I, áp  
					3b2  
					5
					PZ2  
					3
					3
					3
					4b2  
					5
					lực cấp II.  
					2b2  
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					cấp I  
					1DD2  
					2
					2
					2
					2
					3
					1
					1
					3b2  
					4b2  
					2DD2  
					2
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					cấp II  
					3
					3DD2  
					2
					3
					1
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					dầu  
					PB2  
					3DD2  
					6
					7
					1
					Báo tín hiệu  
					sự cố nhiệt  
					độ dầu  
					1b2  
					PΠ2  
					2
					5
					6
					1
					Hình I.5.b - Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển máy nén khí N2  
					28  
				Thiết bị logic khả trình  
					0V  
					+220VAC  
					áp tô mát  
					mạch điều  
					khiển  
					3AB3  
					1KY3  
					DP O BT  
					TĐ  
					PB3  
					9
					PZ3  
					7
					1
					2
					10  
					8
					5
					7
					4PΠ3  
					2PΠ1  
					ΠMB3  
					ΠMK3  
					5
					7
					5
					6
					8
					Mạch khởi  
					động và  
					dừng máy  
					2
					2
					6
					4
					3PT3  
					ΠMB3  
					1PT3  
					2PT3  
					6
					PΠ3  
					1DT3  
					2
					Bảo vệ nhiệt  
					độ dầu  
					3
					11  
					12  
					PB3  
					13  
					PZ3  
					2b3  
					5
					14  
					4
					3
					11  
					12  
					Mạch điều  
					khiển bảo  
					vệ áp lực  
					dầu, áp lực  
					cấp I, áp  
					3b3  
					5
					PZ3  
					3
					3
					3
					4b3  
					5
					lực cấp II.  
					2b3  
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					cấp I  
					1DD3  
					2
					2
					2
					2
					3
					1
					1
					3b3  
					4b3  
					2DD3  
					2
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					cấp II  
					3
					3DD3  
					2
					3
					1
					Báo tín hiệu  
					sự cố áp lực  
					dầu  
					PB3  
					3DD3  
					7
					6
					1
					Báo tín hiệu  
					sự cố nhiệt  
					độ dầu  
					1b3  
					PΠ3  
					2
					5
					6
					1
					Hình I.5.c - Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển máy nén khí N3  
					29  
				Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu thiết kế hệ điều khiển máy nén khí tại Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        
        File đính kèm:
do_an_nghien_cuu_thiet_ke_he_dieu_khien_may_nen_khi_tai_nha.pdf

