Đồ án Phần điện nhà máy điện
Đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Phần điện nhà máy điện
Đại học bách khoa hà nội
1
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
MỤC LỤC
PHẦN I: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN ...............................3
CHƯƠNG I:TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT LỰA TRỌN
PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY .............................................................................3
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP ............................... 12
CHƯƠNG III:TÍNH NGẮN MẠCH......................................................... 28
CHƯƠNG IV.............................................................................................. 48
CHƯƠNG V: CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN THANH DẪN VÀ THANH GÓP 54
CHƯƠNG VI.............................................................................................. 68
TÍNH TOÁN TỰ DÙNG............................................................................ 68
PHẦN II...................................................................................................... 71
CHƯƠNG 1:............................................................................................... 71
CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 75
CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 82
Đại học bách khoa hà nội
2
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
PHẦN I: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN
CHƯƠNG I:TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT LỰA TRỌN
PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Để đảm bảo chất lượng điện, đặc biệt là giữ vững tần số công nghệ 50HZ
điện năng do các nhà máy điện phát ra phải hoàn toàn cân bằng với điện năng
tiêu thụ ( kể cả tổn thất). Như vậy điều kiện cân bằng công suất là rất quan
trọng, thực tế công suất tiêu thụ tại các phụ tải luôn luôn thay đổi, việc biết được
quy luật biến đổi này tức là tìm được đồ thị phụ tải rất quan trọng đối với người
thiết kế. Vận hành nhờ đồ thị phụ tải ta có thể lựa trọn phương án nối điện hợp
lý đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
Đồ thị phụ tải còn cho phép chọn đúng công suất máy biến áp , phân bố tối ưu
công suất giữa các nhà máy điện hoặc giữa các tổ máy trong một nhà máy điện ,
từ đó người vận hành sẽ chọn được phương thức vận hành hợp lý, chủ động lập
được kế hoạch sửa chữa, đại tu định kỳ thiết bị điện.
Theo nhiệm vụ thiết kế và các số liệu đã cho ta lập được đồ thị phụ tải ở các
cấp điện áp.
I. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Căn cứ vào yêu cầu thiết kế nhà máy nhiệt điện ngưng hơi cho sẵn gồm 4 tổ
máy công suất mỗi tổ máy là 50MW.cung cấp cho phụ tải địa phương, phụ tải
trung áp,còn thửa phát lên cao áp
Ta tra bảng chọn máy phátTB-50-2các thông số như sau:
Bảng 1_1:
loại
thông số định mức
Điện kháng tương đối
TB
N v/phút S(MVA) P(MW) U(KV) Cos
IKA
Xd"
Xd'
0,3
Xd
1,84
3000
62,5
50
10,5 0,8 5,73 0,135
II. TÍNH CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1. PHỤ TẢI ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT (PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG)
ĐIện áp địa phương UđP=10 (KV)
Công suất tác dụng lớn nhất PđP max =18 (MW)
Hệ số Cos =0,82
Bao gồm 3 kép x 3MW và 6đơn x 2MW x 3 km
Đồ án đã cho đồ thị phụ tải dưới dạng % tính toán về dạng có tên sau.
P
pdp %
P %
dpt
dP
P %
100 P
P
18
dP
dp
dp max
P
100
100
dPm
P
P
dPt
dPt
Và :
SdPt
(MVA)
Cos 0,82
Đại học bách khoa hà nội
3
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Trong đó: PđPt , SđPt là công suất tác dụng biểu kiến tại thời điểm t, căn cứ vào
cách tính ta có:
Bảng 1_2_1:
Giờ
0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 2022 22 24
PđP%
PđPt
100
18
90
16,2
90
16,2
100
18
90
16,2
80
14,4
80
14,4
100
18
(MW)
SđP(MVA 21,95 19,76 19,76
)
21,95
19,76
17,56 17,56 21,95
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải ngày sau:
S(MVA)
21,95
21,95
21,95
19,76
19,76
17,56
0
2. PHỤ TẢI TRUNG ÁP:
Điện áp trung: UT =100 (kV)
Công suất tác dụng phía trung lớn nhất: PTmax =110(MW)
Cos = 0,86
Bao gồm 1 lộ đường dây kép 75 (MW)
Đề án đã cho đồ thị phụ tải dưới dạng % , tính toán về dạng có tên như sau:
P
P %
P %
Tt
T
T
P %
100 P
P
110
T
Tt
T max
P
100
100
T max
P
P
Tt
Tt
STt
Và :
(MVA)
Cos 0,86
Trong đó : PTt ; STt là công suất tác dụng , công suất biểu kiến tại thời điểm t căn
cứ vào cách tính ta tính được
Đại học bách khoa hà nội
4
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Bảng 1_2_2:
Giờ
0 5 5 8 8 11 11 14 14 17 17 20 20 22 22 24
PT%
70
80
80
90
90
100
90
70
PTt MW
77
88
88
99
99
110
99
77
STt
89,53 102,33 102,33 115,12 115,12 127,91 115,12 89,53
MVA
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải sau:
3. PHỤ TẢI TOÀN NHÀ MÁY
P
P %
P %
nmt
nm
nm
P %
.100 P
.P
.200 (MW)
nm
nmt
nmdm
P
100
100
nmdm
P
Tt
STt
Cos 0,8
Và:
Cos
Trong đó: Pnmt; Snmt là công suất tác dụng, công suất biểu kiến tại thời điểm t
Công suất nhà máy định mức Pnmđm =200 (MVA)
Căn cứ vào cách tính toán ta có bảng sau:
Bảng 1_2_3
Giờ
Pnm%
0 5
80
160
5 8
90
180
8 11 11 14 14 17 17 20 2022 2224
80
90
100
200
241
100
200
241
90
80
Pnmt(MW)
Snmt(MVA 192,8 216,9
)
160
180
180
160
192,8
216,9
216,9 192,8
Đại học bách khoa hà nội
5
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Từ bảng công suất ta có đồ thị phụ tải như sau:
4. PHỤ TẢI TỰ DÙNG TOÀN NHÀ MÁY:
Phụ tải tự dùng toàn nhà máy được xác định theo công thức sau:
P
Snmt
Snmt
240
nmdm
Stdt
(0,4 0,6
) 0,08
(0,4 0,6
) (MVA)
costd
Snmdm
0,83
289,2
Trong đó: Stdt: là công suất biểu kiến dùng toàn nhà máy tại thời điểm t
: là số phần trăm lượng điện tự dùng so với công suất định mức
toàn nhà máy =8%
Dựa vào công thức trên và bảng 1_2_3 ta có:
Bảng 1_2_4
Giờ
0 5
5 8
8 11 11 14 14 17 17 20 2022 2224
Snmt(MVA 192,8 216,87 192,8 216,87 216,87
)
241
216,87 192,8
Stdt(MVA) 16,96 18,12
16,96
18,12
18,12
19,28
18,12 16,96
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải dùng toàn nhà máy như sau:
Đại học bách khoa hà nội
6
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
5.CÔNG SUẤT PHÁT LÊN HỆ THỐNG
Trong yêu cầu thiết kế không có phụ tải cao áp 220 kV nên công suất phát
lên hệ thống là lượng công suất thừa khi đã cung cấp đủ cho phụ tải
Ở đây điện áp hạ, trung và tự dùng
Công suất phát lên hệ thống là SHT
SHT Snmt (Sdpt STt Stdt )
Trong đó:
SHT: Công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
Snmt: Công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t.
STt : Công suất phụ tải trung áp tại thời điểm t.
Stdt : Công suất tự dùng tại thời điểm t.
Từ công thức trên ta có các giá trị sau.
Bảng 1_2_5:
T(h)
0 5
5 8
8 11 11 14 14 17 17 20 20 22 2224
Snmt(MVA 192,77 216,87 192,77 216,87 216,87
)
241
216,87 192,77
SđPt(MVA) 21,95 19,76
19,76
21,95
19,76
17,56
17,56 21,95
STt(MVA) 89,53 102,33 102,33 115,12 115,12 127,91 115,12 89,53
Stđt(MVA) 16,96 18,12
SHT(MVA) 64,33 76,66
16,96
53,72
18,12
61,68
18,12
63,87
19,28
76,25
18,12 16,96
66,07 64,33
Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải nhà máy phát lên hệ thống như
sau:
Nhận xét: Nhà máy có 4 tổ máy với công suất mỗi tổ 60 MW bình thường
nhà máy cung cấp đủ cho phụ tải ở các cấp điện áp, thừa mới phát lên hệ thống.
Đại học bách khoa hà nội
7
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Nhà máy cung cấp cho phụ tải trung áp là lớn nhất 53% (127,91/241) trong
tổng công suất với yêu cầu là phải cung cấp cho phụ tải trung áp liên tục vì ST
lớn hơn dự trữ quay của hệ thống phụ tải địa phương cao nhất chiếm 9,1%
max
(21,95/241) gồm 3 đường dây kép và 6 dây đơn nên số mạch phân ra nhiều mức
độ quan trọng cao đối với 3 đường dây kép nên cũng phải cung cấp điện liên tục
.
Do phụ tải cao áp không có nên lượng công suất thừa được phát về hệ thống
bù cao nhất đạt 35,35 (76,66/216,87*100)
Lượng công suất này sẽ làm cho hệ thống tăng thêm dự trữ quay và phân bố
công suất tối ưu ,vận hành kinh tế hệ thống
III. LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Nhà máy phải thiết kế có phụ tải địa phương lớn nhất:
Sđm max = 21,95 (MVA) là lượng công suất lớn của một tổ máy
SFđm=62,5 (MVA)
21,95
.100 35,12% nên ta dùng thanh góp điện áp máy phát để cấp
62,5
điện cho phụ tải địa phương trên thanh góp điện áp máy phát ta phải nối một
máy phát điện, số tổ máy nối trên một máy phát đảm bảo sao cho khi một máy
phát lớn nhất ngừng làm việc thì các máy khác còn lại phải cung cấp đủ điện
cho phụ tải cực đại của địa phương và tự dùng giữa các thanh góp phân đoạn
máy phát điện phải có kháng điện để hạn chế dòng ngắn mạch
Sđmmax + Stđmax=21,95+19,28=41,23(MVA)
SFđm = 62,5 vậy ta ghép được lớn hơn hoặc bằng hai máy phát lên thanh
góp điện áp máy phát
Nhà máy có trung tính lưới phát áp 220 kV, trung áp 110 kV là trung tính nối
đất trực tiếp nên ta phải dùng máy biến áp tự ngẫu để liên lạc phụ tải trung áp có
đặc điểm
max
ST
ST
127,91
89,53
1,43 nên ta ghép một đến hai bộ máy phát
min
điện, máy biến áp hai quộn dây bên trung áp
Công suất còn thừa phát lên hệ thống khi cực đại so với cực tiểu là.
max
SHT
SHT
76,66
53,72
1,43 do vậy để cấp công suất lên hệ
min
thống ta cần hai đến ba bộ trong đó bao gồm cả hai bộ máy phát máy biến áp tự
ngẫu
Phụ tải địa phương lấy bên cao qua một kháng điện trường dòng nối với hai
thanh góp điện áp máy phát kiểu này rất thuận lợi vì nếu hỏng một trong số máy
phát ghép trên thanh góp điện áp máy phát thì công suất từ hệ thống sẽ cấp cho
phụ tải địa phương chỉ qua một lần máy biến áp tự ngẫu
1. CHỌN PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Dựa vào nhận xét ở trên ta đưa ra bốn phương án nối dây sau.
Đại học bách khoa hà nội
8
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
PHƯƠNG ÁN I:
. Có hai mạch nối vào thanh góp cao áp
. Có bốn mạch nối vào thanh góp trung áp
. Hai máy phát góp trên thanh góp điện áp máy phát
. Hai máy biến áp tự ngẫu liên tục đặt bên cao áp, hai bộ máy phát
máy biến áp, hai dây quấn đặt bên trung
. Bố trí nguồn phụ tải cân xứng
. Khi phụ tải trung áp cực tiểu ST
min
=89,53(MVA) < 2.SFđm
=125(MVA) nên công suất truyền tải từ trung sang cao, điều này
hợp lý đối với máy biến áp tự ngẫu
PHƯƠNG ÁN II
. Có ba mạch nối vào thành góp cao áp
. Có ba mạch nối vào thành góp trung áp
. Hai máy phát trên thanh góp điện áp máy phát
. Hai máy biến áp tự ngẫu liên lạc đặt bên cao áp, một bộ máy phát
máy biến áp 2 dây quấn đặt bên trung áp, máy biến áp 2 dây quấn
đặt bên cao áp
. Phương án một và phương án hai tương đương nhau về kỹ thuật
nhưng bộ máy phát điện máy biến áp 2 dây quấn nối bên cao áp
220 kV đắt tiền hơn so với lối bên trung áp 110kV
. Ta phải dùng tới ba chủng loại máy biến áp dẫn đến không thuận
tiện lắp ghép và vân hành
Đại học bách khoa hà nội
9
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
PHƯƠNG ÁN III
Nhận xét:
. Có hai mạch nối vào thanh góp điện cao áp
. Có ba mạch nối vào thanh góp điện trung áp
. Ba máy phát được ghép trên thanh góp điện áp máy phát
. Hai máy biến áp tự ngẫu đặt bên cao để liên tục và có một bộ
máy phát máy biến áp đặt bên trung
. Phương án đảm bảo cung cấp điện
. Số máy biến áp đơn giản nhưng công suất máy biến áp tự ngẫu
lớn vì phải tải công suất của ba máy phát
. Thiết bị phân phối bên cao _ trung áp đơn giản hơn
Đại học bách khoa hà nội
10
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
. Thiết bị phân phối cấp điện áp máy phát lại phức tạp, thiết kế bảo
vệ Rơ le sẽ phức tạp hơn so với phương án trên
. Khi hỏng một máy biến áp tự ngẫu liên lạc, máy biến áp tự ngẫu
còn lại với khả năng quá tải máy biến áp bộ vẫn có thể cấp cho
phụ tải phía trung vì công suất máy biến áp lớn
. Dòng điện cướng bức qua kháng lớn
PHƯƠNG ÁN VI
Nhận xét:
. Có hai mạch nối vào thanh góp cao áp
. Có hai mạch nối vào thanh góp trung áp
. Phương án này cũng đảm bảo cung cấp điện
. Số máy biến áp giảm đi, chỉ còn hai máy biến áp bên cao áp 220
kV và số công suất rất lớn, rất cồng kềnh
. Thiết bị phân phối bên cao bên trung đơn giản
. Thiết bị phân phối cấp điện áp máy phát phức tạp hơn rất nhiều
so với phương án trên vì có nhiều phân đoạn thiết kế bảo vệ Rơ le
phức tạp .
. Dòng điện cưỡng bức của kháng điện sẽ rất lớn và có thể không
chọn được kháng điện phân đoạn.
KẾT LUÂN:
Trong hai phương án 1 và 2 cơ bản tương đương nhau về kỹ thuật nhưng
phương án hai kém về kinh tế hơn, lắp đặt, thiết kế, vận hành không thuận tiện
bằng phương án một. Ta quyết định loại phương án hai và giữ phương án một để
thiết kế chi tiết tiếp.
Đại học bách khoa hà nội
11
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Trong hai phương án 3 và 4 ta thấy rõ phương án 4 phức tạp hơn nhiều về
kỹ thuật dẫn đến công tác vận hành, lắp đặt, thiết kế khó khăn, khó khả thi
hơn phương án 3. Do vậy ta quyết định loại phương án 4 để lại phương án 3
để tính toán tiếp .
Như vậy còn lại hai phương án 1 và 3 được thiết kế và so sánh tiếp.
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP
I. PHƯƠNG ÁN I
1. CHỌN MÁY BIẾN ÁP
a. Chọn máy biến áp_B3_B4:
B3_B4 là máy biến áp trong sơ đồ nối, bộ được chọn cùng loại theo điều
kiện
SB3đm = SB4đm ≥ SFđm
SFđm =62,5(MVA) nên ta chọn máy biến áp loại TPDU-63/115/10,5. Tra
bảng thông số sau:
Bảng II_1
Sđm
điện áp cuộn dây kV
P0
10,5 59 245
giá 103
rúp
loại
UN%
10,5
I0% số lượng
0,6 0,2
(MVA)
C
T
H
PN
TPDU 63 121
Kiểm tra quá tải.
Máy biến áp troang sơ đồ nối bộ không cần kiểm tra quá tải vì khi hỏng
máy phát hay máy biến áp của thì cả bộ đều phải ghỉ. Do vậy máy biến áp không
bị quá tải
b. Chọn máy biến áp tự ngẫu B1_B2:
Chọn công suất định mức:
Khi bình thường máy biến áp phải được hết công suất thừa lớn nhất từ
thanh góp điện áp máy phát. chọn B1 - B2 cùng loại theo điều kiện sau:
max
td
2
S
1
min
dm
SB1dm SB2dm
[
S
(S
)
Fdm
2
2
i1
1
19,28
2
SB1dm SB 2dm
[2.62,5 (17,56
)] 48,9 (MVA)
2 0,5
Từ đó ta chọn máy biến áp B1, B2 loại TADUTH -100
Bảng II_2
điện áp
cuộn dây
T
tổn thất
(kW)
UN%
giá
103
rúp
loại
Sđm
(MVA)
I0%
0,5
C
H P
P
C-T C-H T-H
AT
100 230 121 11 65 260 11
31
19
Kiểm tra sự cố:
Đại học bách khoa hà nội
12
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Sự cố nguy hiểm nhất vào lúc phụ tải trung áp cực đại
STmax =127,91 (MVA) lúc 17h - 20h tương ứng với thời điểm này phụ tải
các cấp điện áp khác là:
SđP =17,56 (MVA)
Std =19,28(MVA)
Snm = 250 (MVA)
SHT =76,25 (MVA)
Trường hợp 1: khi sự cố một bộ máy phát _ máy biến áp bên trung (sự cố
B3 , B4 ) giả sử hỏng B3. khi máy biến áp B3 ngừng làm việc thì biến áp B4 còn
max
lại, kể cả B1, B2 với khả năng quá tải phải đảm bảo cho ST
Điều kiện:
KCqTảI .. ( SB1đm+ SB2đm ) + SbộT Smax
T
1,4.0,5.(100+100)+57,68=197,68 (MVA) > 127,91(MVA)
Smax td
19,28
SB oT SFdm
62,5
57,68(MVA)
ˆ
4
4
Trong đó: SBộ T là công suất một máy biến áp bên trung tải
Phân bố công suất khi sự cố như sau:
Phía hạ của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
Std
1
1
19,28
SB1H SB2H [2 SFdm
Sdp ] [2 62,5
17,56] 48,9(MVA)
2
2
2
2
phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
STmax Sb oT
ˆ
127,91 57,68
SB1T SB2T
35,115(MVA)
2
2
phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
SB1(C ) SB2(C) SB1(H ) SB2(T ) 48,9 35,115 13,785(MVA)
Công suất thiếu về hệ thồng so với lúc bình thường là:
Sthieˆ u SHT SB1(C ) 76,25 2 13,785 48,86(MVA) 100(MVA)
SB(C) SBdm 100(MVA)
Đại học bách khoa hà nội
13
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
SB(H ) St .SBdm 0,5.100 50(MVA)
SB(T ) St 50(MVA)
Vậy máy biến áp không bị quá tải.
Công suất thiếu nhỏ hơn công suất dự phòng.
Kết luận: máy biến áp chọn đạt yêu cầu:
Trường hợp 2: Khi sự cốmột máy biến áp tự ngẫu liên lạc B1 hoặc B2, giả
sử B1 sự cố, khi đó máy biến áp B3,B4 còn lại và B2 kể cả khả năng quá tải
max
phải đảm bảo ST
Điều kiện:
max
K
qtB 2 .α .S
2 .S
S T
B 2 dm
BéT
1,4.0,5.100+ 2.57,68 = 185,36 > 127,91 (MVA)
(Điều kiện thoả mãn)
Phân bố công suất khi sự cố như sau:
Phía hạ áp của máy biến áp tự ngẫu B2 mang tải như sau:
Khả năng phát
Std
19,28
4
SB2(H ) 2.SFdm 2.
Sdp 2.62,5 2.
17,56 97,8(MVA)
4
Khả năng tải:
Sqt 1,4.0,5.100 70(MVA)
Vậy: Phía hạ áp của máy biến áp tự ngẫu B2 chỉ tải được 70(MVA)
Phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải sau:
SB2(T) = STmax - 2.SbộT = 127,91 - 2.57,68 =12,55 (MVA)
Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu B2 sẽ mang tải như sau:
max
SB2(C) S
SB2(T ) 7012,55 57,45(MVA)
B2(H )
Đại học bách khoa hà nội
14
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Công suất thiếu bên cao áp so với lúc bình thường là:
Sthiếu = SHT - SB2(C =76,25-57,45=18,8(MVA)
Sthiếu < Sdt = 100 (MVA) Điều kiện thoả mãn
Như vậy: Máy biến áp tự ngẫu chỉ bị quá tải phía hạ trong phạm vi cho
phép vì khả năng tải của nó là:
Sqt = 1,4.2.SBdm = 1,4.0,5.100 = 70 (MVA)
Về phía hạ, hai cấp còn lại cao và trung đều không quá tải
c. PHÂN BỐ CÔNG SUẤT CHO MÁY BIẾN ÁP:
Đối với các bộ máy phát - máy biến áp ( F3-B3, F4-B4 ) để vận hành đơn giản
ta cho máy phát mang công suất bằng phẳng trong suốt quá trình làm việc, khi
đó công suất qua máy biến áp là:
SB3 = SB4 = Sbộ T = 57,68 (MVA)
Đối với máy biến áp tự ngấu B1, B2 tính phân bố công suất cho từng phía
cao_trung_hạ:
Phía trung của một tự ngẫu sẽ mang tải:
2
1
STTN (S S )
Tt
bé
2
1
Phía cao của tự ngẫu sẽ mang tải:
SFHT
STCN
2
Phía hạ áp của một tự ngẫu mang tải:
SHTN SCTN STTN
Từ các công thức trên ta dựa vào bảng 1_2_5 ta có bảng phân bố công suất sau:
Bảng II _ 3
T(giờ)
0 5
5 8
8 11 11 14 14 17 17 20 20 22 22 24
SbộT (MVA)
57,68 57,68
57,68
57,68
30,69 31,935 38,125 33,035 32.165
-0,12 -0,12 12,55 -0,12 -12,915
19,25 31,815 20,345 30,57 31,815 50,675 32,915 19,25
57,68
57,68
57,68
57,68
STNC(MVA
)
32,165 38,33
26,86
MBA
Tự
Ngẫu
ST
TN
(MVA)
-12,915 -6,515 -6,515
SH
TN
(MVA)
Dấu trừ trong bảng trên có nghĩa là trong khoảng thời gian đó công suất
được truyền từ thanh góp 110 kV sang thanh góp 220kV qua máy biến áp liên
lạc
2. TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP
a. máy biến áp nối bộ B3, B4
B3, B4 được tính tổn thất điện năng theo công thức sau:
Đại học bách khoa hà nội
15
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Sbé
1
Abé n.P .T PN (
)2 T(kWh)
0
n
SBdm
Trong đó: n :là số máy biến áp hai cuộn dây, vận hành song song (n=2)
T: Thời gian vận hành trong năm (T=8760 giờ)
Sbộ: là công suất tải của máy biến áp nối bộ bên trung (MVA)
P0 ; PN: là tổn thất không tải, tổn thất ngắt mạch của máy biến
áp(kW)
SBđm : là công suất định mức của máy biến áp (MVA)
Theo công thức trên ta có:
1
2.57,68
Abé 2.59.8760 .245.(
)2 8760(kWh)
2
63
Abộ = 4631750 (kWh)
b. máy biến áp tự ngẫu liên lạc
Tổn thất điện năng theo công thức sau:
SN _ H
SBdm
SiC
SiT
1
n
ATN n.P .T 365.
[P
(
)2 P
(
)2 PN _ H
(
)2 ] ti
0
N _ C
T _ N
SBdm
SBdm
Trong đó: n là số máy biến áp làm việc song song
P0, PNC, PNH là tổn thất không tải, tổn thất ngắt mạch của cuộn cao,
trung, hạ áp của máy biến áp tự ngẫu
SiC; SiT; SiH là công suất qua các cuộn cao, trung, hạ của máy biến áp
Tính: PN_C; PN_T; PN_H
là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu ( = 0,5)
PN_C,T = 290 (kW) ‘đã cho’
1
260
PN _ C _ H PN _ T _ H .PN _ C _ H
130(kW )
2
2
PN _ C _ H P
N _ T _ H
130 130
PN _ C α PN _ C _ T
0,5 260
130 kW
α 2
0,52
P
P
N _ C _ H
130 130
N _T _ H
PN _ T α PN _ C _ T
0,5 260
130 kW
α 2
0,52
PN _ C _ H P
N _ T _ H
130 130
PN _ H α PN _ C _ T
0,5 260
390
kW
α 2
0,52
Từ công thức trên ta tính cho một máy
Đại học bách khoa hà nội
16
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
32,165
100
12,915
19,25
)2 390(
100
ATN 65.8760 365.{[130.(
)2 130.(
)2 ] 5
100
38,33
100
26,86
100
30,69
100
69,975
100
38,125
100
33,035
100
32,165
100
38,33
31,815
100
20,345
100
[130.(
[130.(
[130.(
[130.(
[130.(
[130.(
[130.(
)2 130.(
)2 130.(
)2 390.(
)2 390.(
)2 ] 3
100
6,515
100
)2 ] 3
0,12
100
30,57
)2 130(
)2 390.(
)2 ] 3
100
31,815
0,12
100
)2 130.(
)2 390.(
)2 ] 3
)2 ]3
100
50,675
100
12,55
100
0,12
100
12,915
)2 130.(
)2 130.(
)2 130.(
)2 390.(
32,915
100
)2 390.(
)2 ] 2
19,25
)2 390.(
100
)2 ] 2}1023047(kWh)
100
ATN 1023047(kWh)
Vậy tổn thất điện năng của hai máy biến áp tự ngẫu B1, B2 là:
A2TN = 2. ATN = 2.1023047 = 2046094 (kWh)
Tổn thất điện năng phương án một là:
A1 = A2TN + Abộ = 2046094+4631750=6677844 (kWh)
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN
Phụ tải điện áp máy phát
Đại học bách khoa hà nội
17
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Để xác định dòng cưỡng bức qua kháng phân đoạn ta xét các trường hợp
sau:
Khi bình thường:
Dòng qua kháng phân đoạn bằng không : Ibtk = 0 (A)
Khi sự cố máy phát một: (F1)
Công suất qua máy biến áp B1, B2 là:
max
S
1
1
19,28 18
max
td
SquaB1 SquaB2 .(SFdm
-
- S ) .(62,5 -
-
) 17,864(MVA)
dm
2
4
2
4
0,82
Công suất qua kháng K là:
SquaK SquaB1 Spdt
3.1,5
SquaK 17,864
23,35(MVA)
0,82
P
P
pdl
pdl
Trong đó:
Spdt
cosm 0,82
Khi sự cố máy biến áp B2, công suất qua máy biến áp B1 là:
max
S
td
SquaK 1,4..SB1dm Spd1
SFdm
4
3
2
3.1,5 3.
19,28
SquaK 1,4.0,5.100
62,5 23,3(MVA)
0,82
4
Dòng điện cưỡng bức lớn nhất qua kháng là:
max
S
23.5
quaK
IcbK
1,3(KA)
U 3 10,5 3
Từ đó ta chọn loại PbA-10-1500-10:
Đại học bách khoa hà nội
18
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Có
IdmK = 1500 (A); XK% = 10%
4. TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC
a. Phía hạ áp 10kV:
. Dòng điện cưỡng bức của máy phát
Sdm
62,5
ICb 1,05.I pdm 1,05.
1,05.
3,608(kA)
UF
3
10,5 3
. Dòng cướng bức mạch hạ áp máy biến áp tự ngẫu
.Kqt .SdmB1(B2)
0,5.1,4.100
10,5. 3
ICb
3,849(kA)
UF
3
. Dòng điện cưỡng bức mạch kháng phân đoạn là
ICb = 1,3 (kA)
b. Phía trung 110 kV:
. Dòng điện cưỡng bức của thanh góp điện áp trung
Về phía phụ tải trung áp:
Căn cứ vào giả thiết ở phụ tải cấp điện áp trung ta có dòng điện lớn nhất
một đường dây kép:
P
75
cos
U 3 115 3
0,86
Icb 2.Ibt
0,438(KA)
. Về phía máy biến áp nội bộ:
SFdm
62,5
ICb 1,05.
1,05.
0,344(kA)
115 3
115 3
. Phía trung áp máy biến áp tự ngẫu:
Theo kết quả tính toán ở mục máy biến áp tự ngẫu (chương II_I_2 ) và
phân bố công suất ở bảng II_3 ta có:
Khi bình thường:
Khi sự cố 1:
Khi sự cố 2:
SB1(T) = SB2(T) = 13,95MVA
SB1(T) = SB2(T) = 35,115MVA
SB2(T) = 12,55MVA
max
S
35,115
I max
0,184(kA)
cb
115 3 115 3
max
. Kết luận: Dòng điện cưỡng bữc lớn nhất bên trung là:
Icb 0,438(kA)
. Phía cao 220kV
Dòng điện cưỡng bức 220kV
Về phía hệ thống:
max
S
76,66
HT
Icb
0,192(kA)
U 3 230 3
Phía cao áp máy biến áp tự ngẫu
Theo kết quả đã tính ở mục chọn máy biến áp tự ngẫu (I-1-b); mục phân
bố công suất ở bảng II-3 ta có:
Đại học bách khoa hà nội
19
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
max
max
S
S
38,33
MVA
Khi bình thường:
Khi sự cố 1
B1
C
B2
C
: SB1(T ) SB2(T ) 13,785(MVA)
Khi sự cố 2
:
SB2 57,45 MVA
T
max
S
57,45
I max
0,144(kA)
Cb
230 3 230 3
Kết luận: Dòng điện cưỡng bức lớn nhất bên cao áp là:
ImaxCb = 0,192 (kA)
II. PHƯƠNG ÁN III:
1. CHỌN MÁY BIẾN ÁP:
Chọn giống phương án một ta cũng chọn máy biến áp loại TPDU-
63/115/10,5
Bảng II_4:1
Điện áp cuộn dây (kA)
Sđm
(MVA)
Số
Giá
Loại
UN
%
I0
%
Lượng 103 rúp
C
T
H P0
PN
TPDU 63
121
10,5 59 245 10,5 0,6
0,1
2. CHỌN MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU B1, B2:
a. chọn công suất định mức:
Khi bình thường máy biến áp phải được hết công suất thừa lớn nhất từ
thanh góp điện áp máy phát:
Chọn B1, B2 cùng theo điều kiện sau:
max
3
1
1
S
[ S (Smin 3
]
td
SB1dm SB2dm
SB1dm SB2dm
Sthõa
Pdm
dm
2
2
4
i1
1
19,28
4
[3 62,5 17,56 3
] 155,48(MVA)
2.0,5
Từ đó ta chọn máy biến áp tự ngẫu B1, B2 loại ATDUTH-1
Bảng II_5:
Sđm
MB
A
Điện áp cuộn
Tổn thất
(kW)
Số
Lượn
g
UN %
I
%
Loại
dây(kV)
C T
H
P0
PN-C- C - T C - H T - H
ATDUTH
200 230 121 13,8 125 360 11
32
20 0,39 02
b. Kiểm tra sự cố:
Sự nguy hiểm nhất vào lúc phụ tải trung áp cực đại
Smax = 127,91(MVA) từ 17 - 20h tương ứng với thời điểm này phụ tải các
T
cấp điện áp khác là
Sdm = 17,56 (MVA)
Std = 19,28(MVA)
Snm = 250 (MVA)
SHT = 176,25 (MVA)
. Trường hợp I:
Đại học bách khoa hà nội
20
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Khi sự cố bộ máy phát, máy biến áp bên trung (sự cố b3)khi máy biến áp
B3 ngừng làm việc thì máy biến áp B1, B2 với khả năng quá tải phải đảm bảo
max
cho ST
Điều kiện: 2 K qt B1 B2 α.(SB1dm SB2dm) STmax
21,4 0,5.(160 160) 448 127,91(MVA)
Điều kiện thoả mãn:
Phân bố công suất khi sự cố như nhau:
Phía hạ của một máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
Std
1
SB1H SB2H [3.SFdm 3.
Sdp ]
2
4
1
19,28
4
[3 62,5 3.
17,56] 77,44(MVA)
2
Phía trung của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
STmax
127,91
SB1(T ) SB2(T )
63,955(MVA)
2
2
Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
SB1(C ) SB2(C) 77,44 63,955 13,485(MVA)
Lượng công suất còn thiếu về cao áp so với lúc bình thường là:
SthiÕu SHT SB1(C) 76,25 213,485 49,28(MVA)
SthiÕu Sdt 100(MVA)
SB(C) SBdm 160(MVA)
SB(T ) SH SBdm 0,5160 80(MVA)
Vậy máy biến áp không bị quá tải:
Kết luận: Vậy máy biến áp chọn đạt yêu cầu
Đại học bách khoa hà nội
21
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
. Trường hợp II:
Khi sự cố một máy biến áp tự ngẫu liên lạc B1 hoặc B2. Giả sử B1 sự cố
khi đó máy biến áp B3 còn lại và B2 kể cả khả năng quá tải phải đảm bảo
max
ST
Điều kiện: K qtB2 α SB2dm Sbé T STmax
1,4 0,5160 57,68 169,68(MVA) 127,91(MVA)
Điều kiện trên thoả mãn:
Phân bố công suất khi sự cố như nhau.
Phía hạ của máy biến áp tự ngẫu B2 mang tải như sau:
Khả năng phát
Std
SB2(H) 3 SFdm 3
Sdm
4
19,28
4
3 62,5 3
17,56 155,48(MVA)
Khả năng tải
Sqt 1,4 SB2dm 1,4 0,5.160 112(MVA)
Vậy phía hạ áp của máy biến áp tự ngẫu B2 chỉ tải được 112 (MVA)
Phía trung của máy biến áp tự ngẫu sẽ mang tải như sau:
max
SB 2(T ) ST SbéT 127,91 57,68 70,23(MVA)
Phía cao của máy biến áp tự ngẫu
max
S B2(C ) S
SB2(T ) 112 70,23 41,77(MVA)
B 2(H )
Công suất thiếu bên cao áp so với lúc bình thường là
SThiÕu SHT SB2(C) 76,25 41,77 34,48(MVA)
Điều kiện thoả
SThiÕu Sdt 100(MVA)
mãn
Như vậy: Máy biến áp không bị quá tải phía trung và phía hạ quá tải
trong phạm vi cho phép
Đại học bách khoa hà nội
22
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
3. PHÂN BỐ CÔNG SUẤT CHO MÁY BIẾN ÁP
Đối với các bộ máy phát - máy biến áp ( F3 - B3 ) tương tự như phương án
một ta có:
SB3 = Sbộ = 57,68 (MBA)
Đối với máy biến áp B1; B2 thính phân bố công suất cho từng phía cao, trung,
hạ
Phía trung của một tự ngẫu sẽ mang tải:
1
SCTN (ST1 Sbé T)
2
Phía cao của một tự ngẫu sẽ mang tải :
SHT
SCTN
2
Cuộn hạ của một tự ngẫu mang tải:
SHTN SCTN STTN
Từ công thức trên và dựa vào bảng I_5 ta có bảng phân bố công suất sau:
Đại học bách khoa hà nội
23
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Bảng II_6
Giờ
STN
0 - 5
32,165 38,33
15,925 22,325 22,325 28,72
5 - 8
8 - 11 11 - 14 14 - 17 17 - 20 20 - 22 22 - 24
26,86 30,69 31,935 38,125 33,035 32,165
28,72 35,115 28,72 15,925
48,09 60,655 49,185 59,41 60,655 73,25 61,755 48,09
57,68 57,68 57,68 57,68 57,68 57,68 57,68 57,68
C
T
STN
H
STN
SB3:B4
III. TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP:
1. MÁY BIẾN ÁP NỘI BỘ:
B3 được tính tổn thất điện năng giống B3; B4 ở phương án một
Ab0
2
4631750
AB3
2315875(kWh)
2
2. MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU LIÊN TỤC:
Tương tự phương án một tính tổn thất điện năng theo công thức
SN _ H
Sdm
SC
S
1
)2 PN _T .(
)2 PN _ H .(
)2 ] t
iT
ATN n P T. .365. [PN _C.(
0
n
SBdm
SBdm
Tính PNC ; PNT ; PNH
là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu ( = 0,5 )
PNCT = 380 (đã cho trước)
1
380
PNC _ T PNT _ H P
190(kW )
NC _ H
2
2
PNC _ T P
190 190
PNC [PNC _ T
NC _ H ] 0,5[380
] 190(kW )
2
0,52
PNT _ H P
190 190
PN _T [PNT
NC _ H ] 0,5[380
] 190(kW )
2
0,52
PNH _ C P
190 190
PNH [PN _ H
NT _ H ] 0,5[380
] 570(kW )
5
0,52
Từ công thức trên ta tính được cho một máy:
32,165
15,925
48,09
ATN 858760 365{[190.(
)2 190.(
)2 570.(
)2 ] 5
160
160
160
Đại học bách khoa hà nội
24
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
38,33
160
26,86
160
30,69
160
31,935
160
38,125
160
33,035
160
32,165
160
22,325
160
22,325
160
60,655
160
49,185
160
[190.(
[190.(
[190.(
[190.(
[190.(
[190.(
[190.(
)2 190.(
)2 190.(
)2 190.(
)2 570.(
)2 570.(
)2 ]3
)2 ] 3
28,72
59,41
160
)2 570.(
)2 ]3
160
28,72
160
35,115
160
60,655
160
)2 190.(
)2 190.(
)2 190.(
)2 190.(
)2 570.(
)2 ] 3
73,25
)2 570.(
)2 ]3
160
61,775
160
28,72
)2 570.(
)2 ] 2
160
15,925
160
48,09
)2 570.(
)2 ] 2}15052955(kWh)
160
ATN 15052955(kWh)
Vậy: Tổn thất điện năng của hai máy biến áp tự ngẫu B1; B2 là:
A2TN 2 A 2 15052955 3010591(kWh)
TN
Tổng tổn thất điện năng phương án ba là:
A A2TN Abé 3010591 2315875 5326466(KWh)
1
IV. CHỌN KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN
Phụ tải điện áp máy phát gồm ba đường kép 3MW 3km và 6đường dây
đơn 2MW 3km
Tương tự phương án một ta phân phối phụ tải như sau:
Đại học bách khoa hà nội
25
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Để xác định dòng cưỡng bức qua kháng phân đoạn ta sét trường hợp sau:
Dòng qua kháng phân đoạn là
3
21,5 2
max
19,28
4
S
2
td
62,5 (
)
SFdm (SPdm2
U 3
1
1
0,82
4
IbTk (
) [
] 1,385(kA)
2
2
10,5 3
Khi sự cố máy phát F1:
Công suất qua máy biến áp B1; B2 là:
max
S
1
1
19,28 18
max
td
SquaB1 SquaB2
2S
S
2.62,5
49,114MVA
Fdm
dp
2
2
2
2
0,82
Công suất qua kháng phân đoạn là:
2.1,5
SquaK Spd1 SqB1 49,114
52,772MVA
B 2
0,82
Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu B2: công suất qua kháng là:
max
S
pd
Sqk 1,4.α.SB1dm Spd1
SFdm
4
3
2.1,5 2
19,28
4
2
Sqk 1,4.0,5.160
62,5 61,64MVA
0,82
Dòng điện cưỡng bức lớn nhất qua kháng k là:
Smax qk
61,64
Icbk
3,4kA
U 3 10,5 3
Từ đó ta chọn kháng phân đoạn loại: PbA-10-4000-12
Có IđmK = 4000A XK% = 12
V. TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC
Phía hạ 10kV: Dòng điện cưỡng bức của máy phát
SFdm
62,5
Icb 1,05IFdm 1,05
1,05
3,608kA
UF
3
10,5 3
Dòng điện cưỡng bức của mạch hạ áp máy biến áp tự ngẫu:
.kqt.SdmB1
0,5.1,4.160
10,5 3
B2
Icb
6,158kA
UF
3
Dòng qua kháng phân đoạn = 3,4 (kA)
Phía trung 110kV
Dòng điện cưỡng bức của thanh góp điện áp trung
Về phía cấp cho phụ tải trung áp
căn cứ vào giả thiết cho phụ tải cấp điện áp trung ta có:
Đại học bách khoa hà nội
26
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Dòng điện lớn nhất một đường dây kép:
P
75
cosφ
0,83
I
2.I
0,438(kA)
cb
bt
U 3 115 3
Về phía trung áp máy biến áp tự ngẫu
Theo kết quả đã tính ở mục trọn máy biến áp tự ngẫu (II.1a2) mục
phân bố công suất ở bảng (II1a3) ta có:
max
max
. Khi bình thường:
S
S
35,115(MVA)
B1(T )
B2(T )
. Khi sự cố 1
. Khi sự cố 2
:
:
SB1(T ) SB2(T ) 70,23(MVA)
SB2(T ) 63,955(MVA)
70,023
max
S
I max
0,369
cb
115 3 115 3
Kết luận: dòng điện cưỡng bức lớn nhất bên trung là
max
I
0,438(kA)
cb
Phía cao 220 KV:
Dòng điện cưỡng bức phía 220 KV
Về phía nối với hệ thống:
max
S
76,66
HT
Icb
0,192(KA)
U 3 230 3
Về phía cao của máy biến áp tự ngẫu
Theo kết quả tính ở mục chọn máy biến áp tự ngẫu (chương II_I_2)mục
phân bố công suất bảng (II_3) ta có:
max
max
. Khi bình thường:
S
S
13,785
B1(C )
B 2(C)
. Khi sự cố 1
. Khi sự cố 2
:
:
SB1(T ) SB2(T ) 38,33
SB2(T ) 41,77
41,77
max
S
I max
0,105(KA)
cb
230 3 230 3
Kết luận: dòng điện cưỡng bức lớn nhất bên cao áp là:
max
I
0,192(KA)
cb
Đại học bách khoa hà nội
27
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
CHƯƠNG III:TÍNH NGẮN MẠCH
A. PHƯƠNG ÁN 1:
I.
CHỌN ĐIỂM NGẮN MẠCH
. N1, N2 có nguồn cung cấp các máy phát lên hệ thống
. N3 có nguồn cung cấp là các máy phát và hệ thống với giả thiết
lúc đó máy biến áp B1 nghỉ
. N4 có nguồn cung cấp gồm các máy phát trừ máy phát F1
. N4’ nguồn cung cấp chỉ riêng F1
. N5 nguồn cung cấp là các máy phát và hệ thống trừ máy phát F1
nghỉ và (IN5 = IN3 - IN4’
)
. N6 nguồn cung cấp là các máy phát và hệ thống INb = IN4+IN4’
II.
LẬP SƠ ĐỒ THAY THẾ
. Tính điện kháng tương đối cơ bản
Chọn: Scb=100(MVA) ; Ucb=UTb (230; 115; và 10,5 KV)
. Điện kháng của máy phát điện: 4 tổ máy phát giống nhau
Scb
100
X1 = X2 = X3 = X4 = X4’ = Xd”
0,146.
= 0,216
Sdm
62,5
Điện kháng của đường dây nối với hệ thống:
X0 = 0,4 (/Km)
Đại học bách khoa hà nội
28
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
L.Scb
2.Uc2b
80 100
.
X D X0 .
0,4.
0,03
2 2302
. Điện kháng của hệ thống:
Scb
100
XHT = XHT.
0,12.
0,004
SHT
3000
. Điện kháng của kháng điện PbA-10-1500-10 (XK% = 10)
Icb
X K %
10 100
1
XK =
.
.
.
0,3,67
100 IdmK 100
1,5
3.10,5
Scb
100
Trong đó: Icb =
5,505
3.Ucb
3.10,5
. Điện áp của máy biến áp ba pha hai cuộn dây:
UN % Scb
10,5 100
XB3 = XB4 =
.
.
= 0,1667
100 SBdm 125 63
. Điện áp ngắt mạch của máy biến áp tự ngẫu:
1
UN%C = .(UNC-T% + UNC-H% - UNT-H%) = 0,5.(11 + 31 - 19) = 11,5
2
1
UN%C = .(UNT-H% + UNC-T% - UNC-H%) = 0,5(19 + 11 - 31) = -0,5
2
1
UN%H = .(UNT-H% + UNC-T% - UNC-H%) = 0,5(31 + 19 - 11) =19,5
2
Đại học bách khoa hà nội
29
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
. Điện kháng máy biến áp tự ngẫu:
Phía cao áp:
UNC % Scb
11,5 100
XC = XCB1 = XCB2
Phía trung áp:
=
.
.
0,115
100 SB1dm 100 100
UNT % Scb
0,5 100
XT = XTB1 = XTB2
=
.
.
0,005
100 SBdm 100 100
XT < 0 nên coi XT = 0
Phía hạ áp:
UNH % Scb
19,5 100
XH = XHB1 = XHB2
=
.
.
0,195
100 SBdm 100 100
III. TÍNH NGẮN MẠCH THEO ĐIỂM
1. TÍNH NGẮN MẠCH TẠI N_1
Sử dụng tính chất đối xứng tại N_1 ta gặp đôi sơ đồ (không còn XK nữa)
Trong đó: X5 = XD = XHT = 0,03 + 0,004 = 0,034
XC
0,115
X6 =
X7 =
X8 =
X9 =
= 0,0575
= 0,0975
2
X H
2
0,195
2
2
X F 0,216
= 0,108
2
2
X B X F
0,1667 0,216
0,19135
2
2
(X7 X8 ).X9
X7 X8 X9 0,0975 0,108 0,19135
(0,0975 0,108).0,19135
X10 = (X7 + X8 )//X9 =
=
0,099
X11 = X10 + X6 = 0,099 + 0,0575 = 0,1566
Đại học bách khoa hà nội
30
çỗChiÕế Th¾ắg
HT§Đk37
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phần điện nhà máy điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- do_an_phan_dien_nha_may_dien.pdf