Đồ án Tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật
Đồ n môn họ: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT ŨNG  
					Đồ án: tính toán và thiết kế hệ  
					thống nhiên liệu của động cơ  
					theo các thông số kĩ thuật  
					TH: Trịnh Đnh Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trng 1  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Mục lục  
					1. VẼ ĐỒ THỊ. ..................................................................................................................................5  
					1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.................................................................................................................5  
					1.1.1. Các số liệu chọn trước trong quá trình tính toán. ..........................................................5  
					1.1.2. Xây dựng đường cong nén............................................................................................5  
					1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở......................................................................................5  
					1.1.4. Tính Va, Vh, Vc.................................................................................................................6  
					1.1.6. Vẽ đồ thị công.................................................................................................................8  
					
					TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................64  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 2  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					LỜI NÓI ĐẦU  
					Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh  
					đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành  
					động lực và sản xuất ôtô, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiến  
					trên thế giới cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ  
					thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp  
					thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới phát triển được.  
					Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý  
					động cơ đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở  
					khác (sức bền vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ  
					làm đồ án môn học kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan  
					trọng trong nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng  
					hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.  
					Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế hệ thống nhiên  
					liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật. Đây là một hệ thống không thể thiếu  
					trong động cơ đốt trong. Nó dùng để cung cấp nhiên liệu tạo ra quá trình cháy để  
					sinh công.  
					Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài  
					liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy  
					nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này  
					không thể không có những thiếu sót.  
					Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình  
					truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn  
					đến thầy DƯƠNG VIẾT DŨNG đã quan tâm cung cấp các tài liệu, nhiệt tình  
					hướng dẫn trong quá trình làm đồ án. Em rất mong muốn nhận được sự xem xét  
					và chỉ dẫn của các thầy để em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình.  
					Đà nẵng, ngày 2 tháng 11 năm 2010.  
					Sinh viên  
					TRỊNH ĐÌNH TIẾN  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 3  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					THÔNG SỐ KỸ THUẬT  
					KÝ HIỆU  
					GIÁ TRỊ  
					4/thẳng hàng  
					1-3-2-4  
					số xilanh/cách bố trí  
					thứ tự làm việc  
					loại nhiên liệu  
					i
					xăng  
					công suất cực đại/số vòng quay  
					(KW/vg/ph)  
					Ne/n  
					86,8 / 6130  
					Tỷ số nén  
					ε
					τ
					10.2  
					4
					Số kỳ  
					Đường kính /hành trình  
					piston(mm)  
					D / S  
					λ
					78,5 / 86  
					0,27  
					Tham số kết cấu  
					Áp suất cực đại (MN/m^2)  
					Khối lượng nhóm piston(kg)  
					Pzmax  
					mpt  
					5,9  
					0,6  
					Khối lượng nhóm thanh truyền  
					(kg)  
					mtt  
					θs  
					0,8  
					12  
					10  
					63  
					40  
					3
					Góc đánh lửa sớm (độ)  
					α1  
					α2  
					α3  
					α4  
					Góc phối khí (độ)  
					Hệ thống nhiên liệu  
					Hệ thống bôi trơn  
					EFI  
					Cưỡng bức cácte ướt  
					Cưỡng bức, sử dụng môi  
					Hệ thống làm mát  
					Hệ thống nạp  
					chất lỏng  
					Không tăng áp  
					Hệ thống phối khí  
					16valve - DOHC  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 4  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					1. VẼ ĐỒ THỊ.  
					1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.  
					1.1.1. Các số liệu chọn trước trong quá trình tính toán.  
					pr= 0,115 (MN/m2) - Áp suất khí sót. [Pr=(1,05-1,1)Pth và Pth=(1,02-1,04)Po]  
					pa= 0,088 (MN/m2) - Áp suất cuối quá trình nạp  
					[động cơ không tăng áp Pa=(0,8-0,9) Pk].  
					n1=1,34  
					n2=1,23  
					ρ=1,00  
					- Chỉ số nén đa biến trung bình [n1=(1,34÷1,39)].  
					- Chỉ số giãn nở đa biến trung bình [n2=(1,23÷1.27)]  
					- Tỉ số giản nở sớm.  
					1.1.2. Xây dựng đường cong nén.  
					Phương trình đường nén:  
					n1  
					p.Vn1 = cosnt  
					=> pc.Vcn1 = pnx.Vnx  
					Rút ra ta có:  
					Đặt :  
					.Ta có:  
					Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén.  
					i là tỉ số nén tức thời.  
					0,088.10,21,34=1,98(MN/m2)  
					1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở.  
					n2  
					Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt => pz.Vcn2 = pgnx.Vgnx  
					Rút ra ta có:  
					.
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 5  
					 
					 
					 
					 
					 
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Với :  
					(vì ρ=1) và đặt :  
					.
					Ta có:  
					.
					Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở.  
					1.1.4. Tính Va, Vh, Vc.  
					Va = Vc +Vh  
					.
					.
					.
					.
					Cho i tăng từ 1 đến ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường  
					nén và đường giãn nở.  
					1.  
					Bảng xác định tọa độ các điểm trung gian.  
					Bảng 1  
					i
					i*Vc Vbd(mm) i^n1  
					Pnx  
					Pnbd  
					67.0  
					26.5  
					15.4  
					10.5  
					7.8  
					i^n2  
					Pgnx  
					5.900  
					2.515  
					1.528  
					1.072  
					0.815  
					0.651  
					Pgnbd  
					200.0  
					85.3  
					1.0 0.045 16.0  
					2.0 0.090 32.0  
					3.0 0.136 48.0  
					4.0 0.181 64.0  
					5.0 0.226 80.0  
					6.0 0.271 96.0  
					1.000  
					2.532  
					4.359  
					6.409  
					8.642  
					11.034  
					1.977  
					0.781  
					0.454  
					0.308  
					0.229  
					0.179  
					1.000  
					2.346  
					3.862  
					5.502  
					7.240  
					9.060  
					51.8  
					36.3  
					27.6  
					6.1  
					22.1  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 6  
					 
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					7.0 0.317 112.0  
					8.0 0.362 128.0  
					9.0 0.407 144.0  
					10.0 0.452 160.0  
					10.2 0.461 163.2  
					13.565  
					0.146  
					0.122  
					0.104  
					0.090  
					0.088  
					4.9  
					4.1  
					3.5  
					3.1  
					3.0  
					10.951  
					12.906  
					14.918  
					16.982  
					17.401  
					0.539  
					0.457  
					0.395  
					0.347  
					0.339  
					18.3  
					15.5  
					13.4  
					11.8  
					11.5  
					16.223  
					18.997  
					21.878  
					22.466  
					XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT VÀ HIỆU CHỈNH ĐỒ THỊ CÔNG  
					1.  
					1.  
					2.  
					Điểm r(Vc,Pr) Vc-thể tích buồng cháy Vc=0,045 [l]  
					Pr-áp suất khí sót, phụ thuộc vào tốc độ động cơ .  
					chọn Pr=0.115 [MN/m2]  
					vậy : r(0,045 ;0,115)  
					Điểm a(Va ;Pa)  
					Với Va=ε.Vc=10,2.0,045=0,461 [l].  
					Pa=0,088[MN/m2]  
					vậy điểm a(0,461 ;0,088).  
					Điểm b(Va;Pb).  
					với Pb: áp suất cuối quá trình giãn nở.  
					.
					vậy điểm b(0,461;0,34).  
					Các điểm đặc biệt:  
					r(Vc ; pr) = (0,045 ; 0,115) ;  
					b(Va ; pb) = (0,461 ; 0,34) ;  
					a(Va ; pa) = (0,461 ; 0,088)  
					c(Vc ; pc) = (0,045 ; 1,98)  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 7  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					z(Vc ; pz) = (0,045 ; 5,9).  
					1.1.6. Vẽ đồ thị công.  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:  
					+ Chọn tỉ lệ xích:  
					.
					.
					+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh, trục tung biểu  
					diễn áp suất khí thể.  
					+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối  
					các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường  
					cong giãn nở.  
					+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song  
					song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết.  
					+ Hiệu chỉnh đồ thị công:  
					1. Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½  
					khoảng  
					cách từ Va đến Vc (R=S/2).  
					2.  
					Tỉ lệ xích đồ thị brick:  
					.
					3.  
					4.  
					Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng : OO’  
					.
					Giá trị biểu diễn : OO’  
					(mm)  
					- Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:  
					1.  
					Đánh lửa sớm (c’).  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 8  
					 
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					2.  
					3.  
					Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải.  
					Mở sớm (r’) đóng muộn (d ) xupap hút.  
					-
					Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại  
					trong tính toán :  
					pz’ = 0,85.pz = 0,85.5,9 = 5,015 (MN/m2)  
					Vẽ đường đẳng áp pz’ = 5,015 (MN/m2).  
					Điểm z’ được xác định bằng trung điểm của đoạn thẳng giới hạn bởi đường  
					đẳng tích Vc và đường cháy giản nở.  
					5.  
					Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’.  
					Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết do sự  
					đánh lửa sớm.  
					pc’’ = pc + .( pz’ -pc )  
					pc’’ = 1,98 + .( 5,015 - 1,98 ) = 2,99 (MN/m2)  
					Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn  
					nở.  
					6.  
					Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’:  
					Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình  
					giãn nở lý thuyết do mở sớm xupap thải.  
					Pb’’ = pr + .( pb - pr )  
					Pb’’ = 0,115 + .( 0,34 - 0,115 ) = 0,2275(MN/m2).  
					Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx.  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 9  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					-
					Nối điểm r với r’’, r’’ xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song  
					song với trục tung ứng với góc 3 độ trên đồ thi Brick cắt đường nạp pax tại r’’.  
					*) Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 10  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 11  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Hình 1.1- Đồ thị công  
					1.2.ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH  
					TRUYỀN .  
					Động cơ đốt trong kiểu piston thường có vận tốc lớn ,nên việc nghiên cứu tính  
					toán động học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền (KTTT)là cần  
					thiết để tìm quy luật vận động của chúng và để xác định lực quán tính tác dụng lên  
					các chi tiết trong cơ cấu KTTT nhằm mục đích tính toán cân bằng ,tính toán bền  
					của các chi tiết và tính toán hao mòn động cơ ..  
					Trong động cơ đốt trong kiểu piston cơ cấu KTTT có 2 loại loại giao tâm và loại  
					lệch tâm .  
					Ta xét trường hợp cơ cấu KTTT giao tâm .  
					1.2.1 Động học của cơ cấu giao tâm :  
					Cơ cấu KTTT giao tâm là cơ cấu mà đường tâm xilanh trực giao với đường  
					tâm trục khuỷu tại 1 điểm (hình vẽ).  
					O
					A
					- Giao âiãm cua âæång tám xi lanh va âæång tám tru  
					ÂC  
					x
					B
					c khuyu.  
					S
					
					C - Giao âiãm cua âæång tám thanh truyãn va âæå  
					l
					ng tám chät khuyu.  
					ÂC  
					B
					B' - Giao âiãm cua âæång tám xy lanh va âæång tá  
					m chät piston.  
					C
					
					R
					O
					A - Vë trê chät piston khi piston å ÂCT  
					B - Vë trê chät piston khi piston å ÂCD  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 12  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					HV1.2. Sơ đồ cơ cấu KTTT giao tâm .  
					1.2.1.1 Xác định độ dịch chuyển (x) của piston bằng phương pháp đồ thị  
					Brick  
					-Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo công  
					thức :  
					.
					-Các bước tiến hành vẽ như sau:  
					+ chọn tỷ lệ xích  
					(độ/mm)  
					+
					Đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng  
					½
					khoảng cách từ Va đến Vc.  
					+ Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng  
					OO’  
					.
					+ Từ tâm O’ của đồ thị brick kẻ các tia ứng với 100 ; 200…1800. Đồng thời đánh  
					số thứ tự từ trái qua phải 0;1,2…18.  
					+ Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành  
					biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston.  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 13  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					+ Gióng các điểm ứng với 100 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick  
					xuống cắt các đường kẻ từ điểm 100 ; 200…1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị  
					x=f(α) để xác định chuyển vị tương ứng.  
					+ Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).  
					1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v=f(α).  
					* Vẽ đường biểu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng của Nguyễn Đức Phú.  
					+ Xác định vận tốc của chốt khuỷu:  
					ω =  
					=
					= 641,6 (rad/s)  
					=
					+ Chọn tỷ lệ xích  
					(mm/s/mm)  
					+ Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R1 phía dưới đồ thị x() với  
					R1 = R ω.=43.641,6=27588,8 (mm/s).  
					Giá trị biểu diễn: R1=  
					+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 với:  
					R2 = R.  
					= 43.  
					= 9,94.(mm)  
					+ Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính  
					thứ tự 0;1;2 …18.  
					thành 18 phần bằng nhau và đánh số  
					+ Chia vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự  
					0’; 1’;  
					2’…18’ theo chiều ngược lại.  
					+ Từ các điểm 0;1;2…kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song  
					với AB kẻ từ các điểm 0’;1’;2’…tương ứng tạo thành các giao điểm. Nối các giao  
					điểm này lại ta có đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 14  
					 [độ]  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					đường cong này đến nửa đường tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với  
					các góc ꢀ.  
					V = f(x)  
					X = f()  
					Hình 1.3 - Đồ thị chuyển  
					Hình 1.4 - Đồ thị vận tốc  
					*) Biểu diễn v = f(x)  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 15  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt  
					chúng cùng chung hệ trục toạ độ.  
					Trên đồ thị chuyển vị x = f(α) lấy trục Ov ở bên phải đồ thị song song với trục  
					Oα, trục ngang biểu diễn hành trình của piston.  
					Từ các điểm 00, 100, 200,...,1800 trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt  
					đường Ox tại các diểm 0, 1, 2,...,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng  
					từ đồ thị vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn  
					v = f(x).  
					1.2.1.3 Đồ thị biểu diễn gia tốc  
					.
					Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole.  
					+ Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá trị  
					gia tốc.  
					+ Chọn tỉ lệ xích:  
					(m/s2.mm)  
					+ Trên trục Ox lấy đoạn AB = S=2R=86 mm.  
					Giá trị biểu diễn: AB=  
					(mm)  
					Tính:  
					.
					.
					EF = -3.R.λ.ω2 = -3.0,043.0,27.641,62 = -14337,89(m/s2).  
					+ Từ điểm A tương ứng với điểm chết trên lấy lên phía trên một đoạn  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 16  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					AC =  
					. Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy  
					xuống dưới một đoạn BD =  
					. Nối C với D. Đường thẳng  
					CD cắt trục hoành Ox tại E. Từ E lấy xuống dưới một đoạn EF=  
					. Nối CF và FD, đẳng phân định hướng CF thành 8 phần bằng  
					nhau và đánh số thứ tự 0;1;2…đẳng phân định FD thành 8 phần bằng nhau và  
					đánh số thứ tự 0’;1’;2’…vẽ các đường bao trong tiếp tuyến 11’;22’;33’…Ta có  
					đường cong biểu diễn quan hệ  
					.
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 17  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Hình 1.5 - Đồ thị gia tốc  
					1.2.2. Tính toán động lực học.  
					1.2.2.1. Đường biểu diễn lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến  
					.
					Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với  
					tung biểu diễn giá trị  
					ở đồ thị công, trục  
					.
					Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau:  
					+ Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công:  
					+ Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến:  
					m’ = mpt + m1  
					Trong đó: m’ - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg).  
					mpt = 0,6 (kg) - Khối lượng nhóm piston.  
					m1- Khối lượng thanh truyền qui về tâm chốt piston (kg).  
					Theo công thức kinh nghiệm:  
					m1 = (0,275 ÷ 0,35).mtt. Lấy m1 = 0,28.0,8 = 0,224 (kg).  
					mtt = 0,8 (kg) - Khối lượng nhóm thanh truyền.  
					=> m’ = 0,6 + 0,224 = 0,824 (kg).  
					Để đơn giản hơn trong tính toán và vẽ đồ thị ta lấy khối lượng trên một đơn vị  
					diện tích của một đỉnh piston:  
					m =  
					=
					= 170,34 (kg/m2)  
					Áp dụng công thức tính lực quán tính: pj = - m.j , ta có:  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 18  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					pjmax = - m.jmax = -170,34. 22480.23= - 3829,3.103(N/m2) = -3,8293  
					(MN/m2).  
					pjmin  
					= -m.jmin  
					=
					170,34.12921,71  
					=
					2201,1.103 (N/m2) =  
					2,2011(MN/m2)  
					Đoạn: EF  
					= - m.jEF = 170,34.14337,89 = 2442,3.103(N/m2) = 2,4423  
					(MN/m2)  
					Giá trị biểu diễn:  
					AC=  
					BD=  
					EF=  
					-129.8mm  
					74.6mm  
					82.8mm  
					1.2.2.2. Khai triển các đồ thị.  
					a) Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p=f(α).  
					Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu ꢀ ta tiến hành  
					như sau:  
					+ Vẽ hệ trục tọa độ p - ꢀ. Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn trên đồ  
					thị công.  
					+ Chọn tỉ lệ xích:  
					(độ/mm).  
					.
					+ Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-v thành p-α.  
					+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt  
					đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy - giãn  
					nở, xả.  
					+ Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang  
					hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 00, 100, 200,… trên trục hoành của đồ  
					thị p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 19  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối  
					các điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.  
					b) Khai triển đồ thị  
					thành  
					.
					Đồ thị  
					biểu diễn đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của  
					động cơ.  
					Khai triển đường  
					thành  
					cũng thông qua đồ thị brick để  
					chuyển tọa độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển P-V thành P=f(α). Nhưng  
					lưu ý ở tọa độ p-α phải đặt đúng trị số dương của pj.  
					c) Vẽ đồ thị  
					Theo công thức  
					.
					. Ta đã có pkt=f (α) và  
					. Vì vậy việc xây  
					dựng đồ thị p1 = f(ꢀ) được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của  
					2 đồ thị pkt=f(ꢀ) và pj=f(ꢀ) lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p1=f(ꢀ) .  
					Dùng một đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị  
					p1=f(ꢀ).Từ đó ta lập được bảng sau:  
					φ
					Pj  
					Pkt  
					P1  
					0
					-129.81  
					-126.63  
					-117.26  
					-102.32  
					-82.92  
					-60.69  
					-37.22  
					-13.92  
					7.88  
					0.51  
					-129.30  
					-127.03  
					-117.66  
					-102.72  
					-83.32  
					-61.09  
					-37.62  
					-14.32  
					7.48  
					10  
					20  
					30  
					40  
					50  
					60  
					70  
					80  
					90  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					27.13  
					26.73  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 20  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					100  
					110  
					120  
					130  
					140  
					150  
					160  
					170  
					180  
					190  
					200  
					210  
					220  
					230  
					240  
					250  
					260  
					270  
					280  
					290  
					300  
					310  
					320  
					330  
					340  
					43.08  
					55.54  
					63.94  
					69.82  
					73.13  
					74.12  
					74.44  
					74.57  
					74.61  
					74.57  
					74.44  
					74.12  
					73.13  
					69.82  
					63.94  
					55.54  
					43.08  
					27.13  
					7.88  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.40  
					-0.38  
					-0.32  
					-0.21  
					-0.04  
					0.19  
					42.68  
					55.14  
					63.54  
					69.42  
					72.73  
					73.72  
					74.04  
					74.17  
					74.21  
					74.19  
					74.12  
					73.91  
					73.09  
					70.01  
					64.47  
					56.50  
					44.64  
					29.51  
					11.47  
					-8.59  
					0.53  
					0.96  
					1.56  
					2.38  
					3.59  
					-13.92  
					-37.22  
					-60.69  
					-82.92  
					-102.32  
					-117.26  
					5.33  
					7.88  
					-29.34  
					-48.85  
					-64.78  
					-74.84  
					-75.98  
					11.84  
					18.14  
					27.48  
					41.28  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 21  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					350  
					360  
					370  
					380  
					390  
					400  
					410  
					420  
					430  
					440  
					450  
					460  
					470  
					480  
					490  
					500  
					510  
					520  
					530  
					540  
					550  
					560  
					570  
					580  
					590  
					-126.63  
					53.65  
					97.97  
					166.40  
					128.62  
					94.04  
					66.79  
					47.90  
					35.58  
					27.31  
					21.68  
					17.72  
					14.89  
					12.83  
					11.31  
					10.19  
					9.37  
					-72.98  
					-31.84  
					39.77  
					11.36  
					-8.28  
					-129.81  
					-126.63  
					-117.26  
					-102.32  
					-82.92  
					-60.69  
					-37.22  
					-13.92  
					7.88  
					-16.13  
					-12.79  
					-1.64  
					13.39  
					29.56  
					44.85  
					57.97  
					68.37  
					75.25  
					80.01  
					82.50  
					82.17  
					81.20  
					80.07  
					78.88  
					77.66  
					76.46  
					75.23  
					73.64  
					70.33  
					27.13  
					43.08  
					55.54  
					63.94  
					69.82  
					73.13  
					74.12  
					74.44  
					74.57  
					74.61  
					74.57  
					74.44  
					74.12  
					73.13  
					69.82  
					8.05  
					6.76  
					5.50  
					4.27  
					3.09  
					2.02  
					1.11  
					0.51  
					0.51  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 22  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					600  
					610  
					620  
					630  
					640  
					650  
					660  
					670  
					680  
					690  
					700  
					710  
					720  
					63.94  
					55.54  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					0.51  
					64.45  
					56.05  
					43.08  
					43.59  
					27.13  
					27.64  
					7.88  
					8.39  
					-13.92  
					-37.22  
					-60.69  
					-82.92  
					-102.32  
					-117.26  
					-126.63  
					-129.81  
					-13.41  
					-36.71  
					-60.18  
					-82.41  
					-101.81  
					-116.75  
					-126.12  
					-129.30  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 23  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Hình 1.6 - Đồ thị khai triển Pkt , Pj, P1.  
					1.2.2.3. Vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến  
					lực ngang  
					, lực pháp tuyến  
					và  
					.
					Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ.  
					Áp dụng các công thức:  
					.
					Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau:  
					+ Chọn tỉ lệ xích:  
					(độ/mm).  
					.
					+ Căn cứ vào trị số  
					. Tra các bảng phụ lục 2p, 7p, 11p trong sách Kết  
					Cấu Và Tính Toán Động Cơ đốt Trong - Tập 1 ta có các giá trị của:  
					và  
					ta lập được bảng sau:  
					;
					. Dựa vào đồ thị khai triển p= f(α) ta có các giá trị của p1. Từ đó  
					Bảng 2  
					α
					P1  
					sin(α+β)/cosβ  
					T
					Cos(α+β)/cosβ  
					Z
					tang(β)  
					N
					0 -129.30  
					0
					0.00  
					-27.94  
					1
					-129.30  
					0
					0.00  
					-6.35  
					10 -127.00  
					0.22  
					0.98  
					-124.46 0.05  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 24  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					20 -117.60  
					30 -102.72  
					40 -83.50  
					50 -61.32  
					60 -37.71  
					70 -14.22  
					0.43  
					0.62  
					0.78  
					0.9  
					-50.57  
					-63.69  
					-65.13  
					-55.18  
					-37.34  
					-14.65  
					8.01  
					0.91  
					0.8  
					-107.01 0.09  
					-82.18 0.14  
					-54.27 0.18  
					-29.43 0.21  
					-10.94 0.24  
					-1.42 0.26  
					-0.78 0.28  
					-7.61 0.28  
					-19.47 0.28  
					-32.86 0.26  
					-45.79 0.24  
					-56.07 0.21  
					-64.33 0.18  
					-69.11 0.14  
					-72.27 0.09  
					-73.58 0.05  
					-10.58  
					-14.38  
					-15.03  
					-12.88  
					-9.05  
					-3.70  
					2.18  
					0.65  
					0.48  
					0.29  
					0.1  
					0.99  
					1.03  
					1.03  
					1
					80  
					90  
					7.78  
					27.19  
					43.28  
					55.69  
					64.50  
					70.09  
					73.10  
					74.31  
					74.50  
					74.32  
					74.21  
					74.34  
					74.58  
					74.51  
					73.46  
					70.68  
					65.42  
					57.05  
					45.24  
					-0.1  
					27.19  
					40.68  
					47.34  
					48.37  
					44.15  
					37.28  
					28.24  
					18.63  
					9.66  
					-0.28  
					-0.45  
					-0.59  
					-0.71  
					-0.8  
					7.61  
					100  
					110  
					120  
					130  
					140  
					150  
					160  
					170  
					180  
					190  
					200  
					210  
					220  
					230  
					240  
					250  
					260  
					0.94  
					0.85  
					0.75  
					0.63  
					0.51  
					0.38  
					0.25  
					0.13  
					0
					12.12  
					14.48  
					15.48  
					14.72  
					13.16  
					10.40  
					6.71  
					-0.88  
					-0.93  
					-0.97  
					-0.99  
					-1  
					3.72  
					0.00  
					-74.21  
					0
					0.00  
					-0.13  
					-0.25  
					-0.38  
					-0.51  
					-0.63  
					-0.75  
					-0.85  
					-0.94  
					-9.66  
					-0.99  
					-0.97  
					-0.93  
					-0.88  
					-0.8  
					-73.60 -0.05  
					-72.35 -0.09  
					-69.29 -0.14  
					-64.65 -0.18  
					-56.55 -0.21  
					-46.45 -0.24  
					-33.66 -0.26  
					-20.36 -0.28  
					-3.72  
					-6.71  
					-10.43  
					-13.22  
					-14.84  
					-15.70  
					-14.83  
					-12.67  
					-18.65  
					-28.31  
					-37.46  
					-44.53  
					-49.06  
					-48.49  
					-42.52  
					-0.71  
					-0.59  
					-0.45  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 25  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					270  
					280  
					290  
					29.99  
					11.77  
					-8.50  
					-1  
					-29.99  
					-12.12  
					8.75  
					-0.28  
					-0.1  
					0.1  
					-8.40 -0.28  
					-1.18 -0.28  
					-0.85 -0.26  
					-8.54 -0.24  
					-23.56 -0.21  
					-42.24 -0.18  
					-59.90 -0.14  
					-69.13 -0.09  
					-68.34 -0.05  
					-8.40  
					-3.30  
					2.21  
					-1.03  
					-1.03  
					-0.99  
					-0.9  
					-0.78  
					-0.62  
					-0.43  
					-0.22  
					0
					300 -29.44  
					310 -49.09  
					320 -64.98  
					330 -74.88  
					340 -75.97  
					350 -69.74  
					360 -31.85  
					29.15  
					44.18  
					50.69  
					46.42  
					32.67  
					15.34  
					0.00  
					0.29  
					0.48  
					0.65  
					0.8  
					7.07  
					10.31  
					11.70  
					10.48  
					6.84  
					0.91  
					0.98  
					1
					3.49  
					-31.85  
					0
					0.00  
					370  
					380  
					390  
					40.02  
					11.44  
					-8.27  
					0.22  
					0.43  
					0.62  
					0.78  
					0.9  
					8.80  
					0.98  
					0.91  
					0.8  
					39.22 0.05  
					10.41 0.09  
					-6.62 0.14  
					-10.59 0.18  
					-6.24 0.21  
					-0.50 0.24  
					1.35 0.26  
					2.00  
					4.92  
					1.03  
					-5.13  
					-12.71  
					-11.71  
					-1.71  
					13.90  
					30.76  
					45.32  
					55.06  
					58.59  
					57.16  
					50.83  
					42.27  
					31.70  
					-1.16  
					-2.93  
					-2.73  
					-0.42  
					3.51  
					400 -16.30  
					410 -13.01  
					0.65  
					0.48  
					0.29  
					0.1  
					420  
					430  
					440  
					450  
					460  
					470  
					480  
					490  
					500  
					510  
					-1.73  
					13.50  
					29.86  
					45.32  
					58.57  
					68.93  
					76.21  
					80.68  
					82.88  
					83.41  
					0.99  
					1.03  
					1.03  
					1
					-0.1  
					-0.28  
					-0.45  
					-0.59  
					-0.71  
					-0.8  
					-0.88  
					-0.93  
					-2.99 0.28  
					-12.69 0.28  
					-26.36 0.28  
					-40.67 0.26  
					-54.11 0.24  
					-64.55 0.21  
					-72.93 0.18  
					-77.57 0.14  
					8.36  
					12.69  
					16.40  
					17.92  
					18.29  
					16.94  
					14.92  
					11.68  
					0.94  
					0.85  
					0.75  
					0.63  
					0.51  
					0.38  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 26  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					520  
					530  
					540  
					550  
					560  
					570  
					580  
					590  
					600  
					610  
					620  
					630  
					640  
					82.76  
					80.73  
					78.92  
					76.71  
					75.92  
					75.27  
					74.01  
					71.00  
					65.41  
					56.61  
					44.19  
					28.10  
					8.69  
					0.25  
					0.13  
					0
					20.69  
					10.49  
					0.00  
					-0.97  
					-0.99  
					-1  
					-80.28 0.09  
					-79.92 0.05  
					7.45  
					4.04  
					-78.92  
					0
					0.00  
					-0.13  
					-0.25  
					-0.38  
					-0.51  
					-0.63  
					-0.75  
					-0.85  
					-0.94  
					-1  
					-9.97  
					-0.99  
					-0.97  
					-0.93  
					-0.88  
					-0.8  
					-75.94 -0.05  
					-73.65 -0.09  
					-70.00 -0.14  
					-65.13 -0.18  
					-56.80 -0.21  
					-46.44 -0.24  
					-33.40 -0.26  
					-19.88 -0.28  
					-7.87 -0.28  
					-0.87 -0.28  
					-1.33 -0.26  
					-10.67 -0.24  
					-28.99 -0.21  
					-53.68 -0.18  
					-81.45 -0.14  
					-106.18 -0.09  
					-123.56 -0.05  
					-3.84  
					-6.83  
					-10.54  
					-13.32  
					-14.91  
					-15.70  
					-14.72  
					-12.37  
					-7.87  
					-2.43  
					3.46  
					-18.98  
					-28.60  
					-37.75  
					-44.73  
					-49.06  
					-48.12  
					-41.54  
					-28.10  
					-8.95  
					-0.71  
					-0.59  
					-0.45  
					-0.28  
					-0.1  
					-1.03  
					-1.03  
					-0.99  
					-0.9  
					650 -13.31  
					660 -36.80  
					670 -60.40  
					680 -82.58  
					690 -101.81  
					700 -116.68  
					710 -126.09  
					720 -129.30  
					13.71  
					36.43  
					54.36  
					64.42  
					63.12  
					50.17  
					27.74  
					0.00  
					0.1  
					0.29  
					0.48  
					0.65  
					0.8  
					8.83  
					12.68  
					14.87  
					14.25  
					10.50  
					6.30  
					-0.78  
					-0.62  
					-0.43  
					-0.22  
					0
					0.91  
					0.98  
					1
					-129.30  
					0
					0.00  
					+ Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu,  
					trục tung biểu diễn giá trị của T,N,Z. Từ bảng 2 ta xác định được tọa độ các điểm  
					trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta đồ thị biểu  
					diễn:  
					;
					.
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 27  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					+ Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến  
					, lực pháp tuyến  
					và lực  
					ngang  
					cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho việc tính  
					toán và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang, độ ổn định dọc của động  
					cơ, phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền …đồng thời là cơ sở thiết  
					kế các hệ thống khác như hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn…  
					Hình 1.7. ĐỒ THỊ N-T-Z =f(α).  
					1.2.2.4. Vẽ đồ thị ΣT = f(ꢀ).  
					Để vẽ đồ thị tổng T ta thực hiện theo những bước sau:  
					+ Lập bảng xác định góc  
					ứng với góc lệch các khuỷu theo thứ tự làm việc.  
					+ Góc lệch khuỷu trục của 2 xi lanh làm việc kế tiếp nhau:  
					+ Thứ tự làm việc của động cơ là: 1-3-4-2.  
					.
					Ta có bảng xác định góc lệch công tác và thứ tự làm việc của các khuỷu trục  
					Bảng 3  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 28  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					Xi lanh  
					Tên kỳ làm việc  
					αio  
					0
					1
					2
					3
					4
					Nạp  
					Nén  
					Nén  
					Cháy-giãn nở  
					Nạp  
					Cháy-giãn nở  
					Thải  
					Thải  
					Nạp  
					180  
					Thải  
					Nén  
					Cháy-Giãn nở 540  
					Cháy-giãn nở  
					Thải  
					Nạp  
					Nén  
					360  
					00  
					1800  
					3600  
					5400  
					7200  
					+ Sau khi lập bảng xác định góc  
					vào bảng tính N, T, Z và lấy tỉ lệ xích μΣT = 4.μT = 4.0,0295 = 0,118(MN/m2.mm), ta  
					lập được bảng tính . Trị số của ta đã tính, căn cứ vào đó tra bảng các  
					đã tịnh tiến theo .Cộng tất cả các giá trị của ta có  
					ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc, dựa  
					giá trị  
					.
					α1  
					T1  
					α2  
					T2  
					α3  
					T3  
					α4  
					T4  
					ΣT  
					ΣTbd  
					0
					0.00  
					180 0.00 540 0.00 360  
					0.00  
					8.80  
					4.92  
					0.00  
					0.00  
					10 -27.94 190 -9.66 550 -9.97 370  
					20 -50.57 200 -18.65 560 -18.98 380  
					-38.77  
					-83.27  
					-9.69  
					-20.82  
					-31.43  
					-38.26  
					-39.04  
					-34.29  
					-24.34  
					-11.32  
					30 -63.69 210 -28.31 570 -28.60 390 -5.13 -125.73  
					40 -65.13 220 -37.46 580 -37.75 400 -12.71 -153.05  
					50 -55.18 230 -44.53 590 -44.73 410 -11.71 -156.15  
					60 -37.34 240 -49.06 600 -49.06 420 -1.71 -137.17  
					70 -14.65 250 -48.49 610 -48.12 430 13.90  
					80 8.01 260 -42.52 620 -41.54 440 30.76  
					-97.36  
					-45.29  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 29  
				Đồ án môn học: Thiết kế ĐCĐT  
					GVHD: DƯƠNG VIỆT DŨNG  
					90 27.19 270 -29.99 630 -28.10 450 45.32  
					100 40.68 280 -12.12 640 -8.95 460 55.06  
					14.41  
					74.66  
					3.60  
					18.67  
					32.10  
					42.78  
					48.38  
					48.66  
					42.37  
					30.54  
					15.81  
					0.00  
					110 47.34 290 8.75 650 13.71 470 58.59 128.39  
					120 48.37 300 29.15 660 36.43 480 57.16 171.11  
					130 44.15 310 44.18 670 54.36 490 50.83 193.53  
					140 37.28 320 50.69 680 64.42 500 42.27 194.65  
					150 28.24 330 46.42 690 63.12 510 31.70 169.48  
					160 18.63 340 32.67 700 50.17 520 20.69 122.16  
					170 9.66  
					180  
					350 15.34 710 27.74 530 10.49  
					360 0.00 720 0.00 540  
					63.24  
					0.00  
					0
					0
					+ Nhận thấy tổng T lặp lại theo chu kỳ 1800 vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 00 đến  
					1800 sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.  
					+ Vẽ đồ thị tổng T bằng cách nối các tọa độ điểm  
					bằng một đường  
					cong thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T.  
					SVTH: Trịnh Đình Tiến -Lớp 09C4LT  
					Trang 30  
				Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        
        File đính kèm:
do_an_tinh_toan_va_thiet_ke_he_thong_nhien_lieu_cua_dong_co.docx

