Khóa luận Đánh giá các giải pháp tối ưu hóa chuyển giao dọc kết hợp băng thông nhiều đường truyền trên các mạng không dây di động hỗn hợp

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƢỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Bùi Minh Đức  
ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP TỐI ƢU HÓA  
CHUYN GIAO DC KT HỢP BĂNG THÔNG  
NHIỀU ĐƢỜNG TRUYN TRÊN CÁC MNG  
KHÔNG DÂY DI ĐỘNG HN HP  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
HÀ NI - 2010  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƢỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Bùi Minh Đức  
ĐÁNH GIÁ CÁC GII PHÁP TỐI ƢU HÓA  
CHUYN GIAO DC KT HỢP BĂNG THÔNG  
NHIỀU ĐƢỜNG TRUYN TRÊN CÁC MNG  
KHÔNG DÂY DI ĐỘNG HN HP  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bộ hƣớng dn: Tiến sĩ Nguyễn Hoài Sơn  
HÀ NI - 2010  
LI CẢM ƠN  
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trƣờng Đại hc Công ngh- Đại  
hc Quc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thc cho em trong suốt 4 năm  
học qua để em có đủ kiến thc hoàn thành khóa lun này.  
Đặc bit, em xin gi li cảm ơn sâu sắc ti thy Nguyễn Hoài Sơn – ngƣời đã nhiệt  
tình động viên, giúp đỡ em trong quá trình định hình, nghiên cu và hoàn thành khóa lun  
này.  
Em xin cảm ơn sự nhit tình chia skinh nghiệm, đóng góp ý kiến ca các anh, chị  
và các bn trong nhóm nghiên cu ca thy Nguyễn Hoài Sơn trong suốt quá trình nghiên  
cu và hoàn thành khóa lun này.  
Xin gi li cảm ơn thiết tha nht ti những ngƣời thân trong gia đình đã tạo điều  
kiện và động viên cho con/em rt nhiu trong quá trình hoàn thành khóa lun này.  
Mặc dù đã rất cgng hoàn thành khóa lun này vi tt cnlc ca bn thân, xong  
luận văn sẽ khó tránh khi nhng thiếu sót, kính mong quý thy cô tn tình chbo cho  
em nhng sai lm cn khc phc ca mình. Mt ln na em xin gi ti tt cmọi ngƣời  
li cảm ơn chân thành nhất.  
Hà Nội, tháng 05 năm 2010  
Sinh viên  
Bùi Minh Đức  
TÓM TT  
Khóa lun tìm hiu mt sgii pháp htrchuyn giao dọc đồng thi kết hợp băng  
thông các đƣờng truyn. Mục đích chính của khóa luận là đánh giá các giải pháp tìm hiu  
các khía cạnh nhƣ việc htrcho quá trình chuyn giao dọc cũng nhƣ việc tn dng  
băng thông các đƣờng truyn.  
Để đánh giá các giải pháp tìm hiu khóa lun tiến hành thiết lập môi trƣờng thí  
nghiệm, đƣa ra các kịch bn thí nghiệm đo đạt và đánh giá các giải pháp đó trong nhiều  
kch bn khác nhau nhằm đƣa ra đƣợc cái nhìn thc tế cho các giải pháp đó. Từ các kết  
quả đo đạt đƣợc trong quá trình thc nghim khóa luận cũng tiến hành so sánh, lp biu  
đồ để chra những ƣu nhƣợc điểm ca tng gii pháp so sánh chúng vi nhau khi áp dng  
thc tế. Để thun tin cho quá trình kiểm tra đánh giá, khóa luận cũng tiến hành mô tchi  
tiết quá trình làm thí nghiệm, các bƣớc, thao tác thc hin khi tiến hành các thí nghim  
cn thiết.  
Mục Lục  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
STT Tviết tt  
Dạng đầy đủ  
1.  
GSM  
MN  
Global System for Mobile Communications  
Mobile Node  
2.  
3.  
HA  
Home Agent  
4.  
CN  
Correspondent Node  
Foreign Agent  
5.  
FA  
6.  
3G  
3th Generation  
7.  
4G  
4th Generation  
8.  
IPv4  
IPv6  
HoA  
CoA  
WLAN  
GPRS  
CDMA  
WLAN  
Internet Protocol version 4  
Internet Protocol version 6  
Home of Address  
9.  
10.  
11.  
12.  
13.  
14.  
15.  
Care of Address  
Wireless LAN  
General Packet Radio Service  
Code Division Multiple Access  
Wireless Local Area Network  
Phần Mở Đầu  
Vi shtrca các công nghmạng không dây ngƣời sdụng đầu cui ngày này  
không còn bbó buc vi dây dn vật lý để có thkết nivới mà thay vào đó, họ có thể  
dùng song vô tuyến, hng ngoại… Điều này giúp cho ngƣời dùng có thkết ni vi nhau  
ngay cả ở những nơi không thể sdng dây dn vt lý và quan trọng hơn là họ có thdi  
chuyn trong khi vẫn đang tiến hành trao đổi thông tin. Vic gii quyết các bài toán liên  
quan đến các vấn đề các nút mng di chuyn trong khi vẫn đang kết ni chính vì thế ngày  
càng trlên quan trng vi sự gia tăng mạnh mca số lƣợng ngƣời dùng đầu cui di  
động và nhu cầu đƣợc duy trì các phiên ng dụng trong khi ngƣời dùng thay đổi địa điểm  
truy cp Internet.  
Các thiết bị đầu cuối càng ngày càng đƣợc trang bnhiu giao din mng cùng vi  
đó là sự xut hin ca nhiu công nghmạng không dây khác nhau. Hơn nữa, sphát  
trin ca mng 4G[5] trong tƣơng lai sẽ cung cp một môi trƣờng phsóng chng chéo  
hn hp ca nhiu mng không dây sdng các công nghmng khác nhau, cung cp các  
dch vkhác nhau. Những điều kin trên làm ny sinh yêu cu chuyn giao gia các  
mng không dây khác nhau tùy thuc vào nhu cu dch vca các ng dng trên thiết bị  
di động. Bên cạnh đó là yêu cầu vduy trì các kết ni vào Internet trong quá trình di  
chuyn thiết btvtrí này sang vtrí khác; tvùng mng này sang vùng mng khác.  
Giao thức IP ban đầu chƣa giải quyết đƣợc vấn đề này, do đó yêu cầu cn thiết là phải đƣa  
ra gii pháp htrchuyn giao cho thiết bcủa ngƣời dùng sdng giao thc IP hin ti.  
Mt khác, các ng dng yêu cầu băng thông truyền ti lớn nhƣ các ứng dng thi  
gian thc, truyền tin đa phƣơng tiện,…xuất hin ngày càng nhiu với băng thông yêu cầu  
ngày càng cao. Vic sdng một đƣờng truyn duy nht ti mt thời điểm cho tt ccác  
ng dng trên thiết bkhông nhng làm gim khả năng đáp ứng băng thông mà còn sử  
dng mt cách không tối ƣu các tài nguyên về đƣờng truyn ra Internet ca thiết b. Từ đó  
vấn đề đƣa ra cần gii quyết là làm sao kết hợp đƣợc băng thông của nhiều đƣờng truyn  
khác nhau ti cùng mt thời điểm để làm tăng khả năng đáp ứng băng thông cho các ứng  
dng trên thiết bị di động và gim thiu khả năng kết ni bị gián đoạn khi tín hiu ca mt  
trong các đƣờng truyn bmt.  
1
 
Đã có nhiều giải pháp đƣợc đƣa ra để tối ƣu hóa việc chuyn giao dc kết hp vi  
băng thông nhiều đƣờng truyn nhm tn dụng đƣợc tối đa băng thông của các đƣờng  
truyền cũng nhƣ hỗ trtt cho quá trình chuyn giao dc.  
Vi các vấn đề nêu trên, đề tài này stp trung gii quyết hai vấn đề chính: Thứ  
nht, tìm hiu các gii pháp tối ƣu hóa chuyển giao dc kết hp với băng thông nhiều  
đƣờng truyn. Trong phn này sẽ đi sâu để tìm hiu cách thức, ý tƣởng, khả năng triển  
khai cũng nhƣ hiệu năng lý thuyết ca tng gii pháp stìm hiu . Thứ hai, Đánh giá các  
gii pháp tối ƣu hóa chuyển giao dc kết hp với băng thông nhiều đƣờng truyn vmt  
tn dụng băng thông các đƣờng truyền cũng nhƣ khẳ năng hỗ trchuyn giao dc trong  
thc tế.  
Để thc hiện đƣợc hai nhim vtrên khóa lun stiến hành việc xem xét và đánh  
giá các gii pháp qua thc tế thí nghim. Bng cách mô tchi tiết quá trình thí nghim  
cũng nhƣ các kịch bn thc hin, tiến hành đo đạt các thông snhằm đm bảo có đƣợc cái  
nhìn chính xác nht khi so sánh các gii pháp trong thc tế mà quan trng nht là so sánh  
các gii pháp vvic htrchuyn giao dc và hiu qusdng khi kết hợp băng thông  
nhiều đƣờng truyn.  
Ni dung khóa lun sẽ đƣợc trình bày dƣới 5 chƣơng:  
Chƣơng 1 trình bày tổng quan vmng không dây, vấn đề kết hợp băng  
thông nhiều đƣờng truyn, bên cạnh đó là vấn đề chuyn giao dọc, ý nghĩa  
tm quan trng ca chuyn giao dc và kết hợp băng thông trong mạng  
không dây  
Chƣơng 2 sẽ gii thiu vcác gii pháp tối ƣu hóa việc chuyn giao dc và  
kết hợp băng thông cũng nhƣ đƣa ra cái nhìn tổng quan vcác giải pháp đó..  
Chƣơng 3 sẽ đƣa ra chi tiết quá trình thí nghim, các kch bn thí nghim  
cũng nhƣ cách thức đo đạt và đánh giá, đồng thời cũng nêu mục đích của thí  
nghim tiến hành .  
Chƣơng thứ 4 strình bày vkết quthí nghiệm thu đƣợc đồng thời đánh giá  
các gii pháp tối ƣu hóa chuyển giao dc vi kết hợp băng thông nhiều  
đƣờng truyn qua thc tế thí nghim.  
2
Chƣơng 5 là chƣơng tổng kết li vtoàn bkhóa luận và đề xuất hƣớng phát  
trin tiếp theo ca khóa lun. Các tài liu tham kho ca khóa luận này đƣợc  
lit kê trong phn cui cùng ca khóa lun.  
3
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN  
1.1. Tổng quan về mạng không dây  
Ngày nay, vic kết ni các thiết bị đầu cui với nhau nhƣ máy tính để bàn, máy tính  
xách tay, máy in , máy quét hay các thiết bcá nhân khác nhm chi scác tài nguyên, dữ  
liu giữa chúng đang ngày càng phổ biến. Công nghkhông dây sdụng sóng điện tử để  
truyn thông tin qua li từ điểm này tới điểm khác, công nghnày có thể ứng dng cho  
máy tính và các thiết bị khác nhƣ điện thoại di động hay thiết bgia dng… có thể kết ni  
vi nhau. Sau khi IEEE[4] định nghĩa các chuẩn 802.11 cho mng không dây vào nhng  
năm 1990, mạng không dây da trên nn tng IP có điều kin phát trin rng rãi cho các  
ng dụng thƣơng mại cũng nhƣ cá nhân. Mng không dây bc lnhiu lợi điểm vƣợt tri  
đủ để thuyết phục ngƣời dùng chp nhận nó nhƣ là một sthay thế hp lý vi mng có  
dây truyn thng. Trong các lợi điểm này có thkể đến nhƣ khnăng di động ca thiết b,  
khả năng kết ni liên tc khi di chuyn, khả năng thích ứng vi mng truyn thng, dễ  
dàng thi công , lắp đặt và mrộng . Đặc bit là vic ng dng nó dễ dàng vào môi trƣờng  
không có khả năng kéo dây cm vt lý. Các trƣờng đại hc, sân bay và hu hết các khu  
công cng hin nay đều ng dng sthun li ca công nghkhông dây vào mục đích  
truy cp mng; rt nhiu doanh nghip, nhiu thành phố đang phát triển các mng không  
dây cho riêng họ…Mạng không dây đang trở nên ngày càng phbiến vi mục đích truy  
cp ti nhà và giá thành của chúng đang giảm nhanh chóng trong những năm gần đây.  
Có mt smng dliu không dây khá phbiến nhƣ mạng điện thoi vô tuyến, các  
mng CPDP( Cellular Digital Packet Data), GPRS (General Packet Radio Service). Mt  
smạng không dây khác đƣợc thiết lp da trên chính các kết ni lp vt lý ca chúng,  
sdụng các ăngten đƣợc lắp đặt trong các thiết bcầm tay để liên lc với các ăngten thu  
phát song khác nhƣ mạng 802.11. Có mt vài mng khác là skết hp ca các thiết bị  
nhvi mt khong cách gần nhƣ là mạng Bluetooth.  
Đã có nhiều nghiên cứu đƣợc xây dựng và đánh giá trên mạng không dây trong các  
năm gần đây, các nghiên cu này chyếu tp trung trên lĩnh vực làm tăng hiệu quthc  
thi ca mng. Các nghiên cu này hin nay vẫn đang đƣợc tiếp tc vi các kết quả đáng  
ghi nhận nhƣ sự tăng tốc độ đƣờng truyn không dây lên ti vài Gigabyte mt giây. Mt  
vài nghiên cu li tp trung gii quyết vấn đề tiết kiệm năng lƣợng cho thiết btrong quá  
trình truyn tin. Các nghiên cu này đã đạt đƣợc mt sthành tựu đầy ý nghĩa và đang  
đƣợc ng dng rng rãi trong các thiết bmng không dây hin nay (các laptop đều có cơ  
4
   
chế tiết kiệm năng lƣợng là mt ví dca vic ng dng các thành tu này trong thc tế).  
Bên cạnh đó lại có nhng nghiên cu gii quyết vấn đề quan trng khác ca mng không  
dây là vấn đề bo mt. Trong thi gian qua các nhà nghiên cu tp trung khá nhiu trên  
khái nim htrợ di động cho mng không dây và vấn đề kết hợp các đƣờng truyn khác  
nhau cho vic duy trì kết ni và chất lƣợng dch vca kết ni.  
Dƣới góc độ của đề tài này khái nim mng không dây tp trung chyếu vào công  
nghmng không dây da trên mng IP (chuyn mch gói), không tp trung vcác công  
nghmng chuyn mch kênh.  
5
1.2. Mobile IP và việc hỗ trợ di động  
Khi kết ni Internet ngày càng trnên phbiến thì tính di động là mt nhân tố  
quan trng không ththiếu ca mạng không dây. Tính di động cho phép ngƣời dùng duy  
trì các kết nối đã có của họ, cũng nhƣ khả năng kết ni ti mt máy tính khác ngay ckhi  
họ thay đổi điểm truy cp mng trong quá trình di chuyển. Tính di động trong mt mng  
không dây phải đảm bo mt vài yêu cầu cơ bản:  
Phi có khả năng xác định đúng địa chIP hin thi ca thiết b, vtrí ca nó  
trong mng Internet (thuc mng nào qun lý).  
Phi có khả năng giúp đỡ thiết bcó thduy trì các kết nối đang có ngay cả khi  
di chuyn gia các vùng mng khác nhau.  
Phi biết đƣợc việc thay đổi vtrí kết ni ca thiết b.  
Hai khái niệm cơ bản của tính di động trong mng không dây là tdo di chuyn  
(roaming) và chuyn giao (handovers).  
Roaming có thể đƣợc định nghĩa là sự di chuyn ca thiết bị di động tmng này  
sang mt mng khác và sdng tín hiu sóng ca mạng đích khi tín hiệu sóng ca mng  
ban đầu bmất. Roaming không đảm bo cho thiết bị di động giữ đƣợc các kết nối đã có  
ca hvì nó ngt toàn bcác kết nối trƣớc khi chuyển giao (break before make). Để đạt  
đƣợc mục đích này các nhà cung cấp dch vmng phi cho phép mt thiết bị ở vùng  
mng khác kết ni và truy cp các dch vtrong mng ca h.  
Handover là mt quá trình chuyn giao mt kết ni hin có tkênh truyn vt lý  
này sang kênh truyn vật lý khác. Handover đƣợc chia làm hai loi chính là ni min và  
liên min. Chuyn giao ni min là di chuyn mt kết ni tkênh truyn này sang mt  
kênh truyn khác trong cùng mt mạng, trong khi đó chuyển giao liên min là vic di  
chuyn mt kết ni tmng này sang mng khác.  
Trong cấu trúc địa chỉ Ipv4 đều giả định rng mi một node đều có một địa chIP  
duy nhất dùng để kết ni với các node khác trên Internet. Trong trƣờng hp mt node  
thay đổi điểm truy cp mạng(đổi sang mt mng khác) mà vn mun duy trì nhng kết  
ni hin có thì có thdùng một trong 2 cơ chế sau:  
Node đó sẽ thay đổi địa chIP khi kết ni vào mt mng khác  
Có một cơ chế định tuyến đặc bit lan truyn vi kết cấu định tuyến trên  
Internet  
6
 
Cả 2 cơ chế này đều khó có thchp nhn vì nhng hn chế ca nó . Với cơ chế 1  
thì skhông ththc hin vic duy trì các kết ni tầng cao hơn. Còn cơ chế th2 thì rõ  
ràng slàm phc tp vấn đề lên rt nhiu. Vì vy yêu cu là có mt giao thc mi có khả  
năng mở rng và ddàng khi một node di động trong mng internet. Giao thc Mobile IP  
là giao thc ca IETF giúp cho các thiết bị di động có thdi chuyn tmng này sang  
mng khác mà vn giữ nguyên đƣc các kết ni hin có.  
Là mt smrng ca giao thc IP, Mobile IP [1] cung cp cho Mobile Node khả  
năng duy trì các kết ni ca nó khi di chuyn gia các vùng mng mà vn giữ nguyên địa  
chIP ca nó. Mobile IP htrợ tính di động cho tng IP và nó hoàn toàn trong suốt đối  
vi các ng dng tầng cao hơn. Là một chun kết nối đƣợc đề xut trong rfc 3344,  
Mobile IP có các thành phần cơ bản nhƣ sau  
Mobile Node(MN): mt host hoc mt router có thdi chuyn trong mng  
Internet mà vn giữ nguyên đƣợc các phiên kết ni ca nó  
Home agent (HA): mt router home network của MN nơi lƣu trữ danh  
sách các mobile node đƣợc đăng kí. HA sẽ nhận các gói tin đến mobile  
node và gi chúng đến mobile node khi mobile node đi ra khỏi mng  
thƣờng trú. HA cũng lƣu trữ các thông tin vvtrí hin ti ca MN  
Foreign Agent( FA): Mt router mng tm trú ca MN. Nó cung cp các  
dch vụ định tuyến cho moblie node trong khi mobile node đó vẫn đƣợc  
đăng kí ở mng tm trú này. FA snhn gói tin từ HA đƣợc yêu cu gi  
đến cho MN đến vi MN. Các gói tin từ MN đi ra vẫn đƣợc định tuyến nhƣ  
các gói tin bình thƣờng khác.  
Care of Address(CoA): là một địa chỉ IP dùng để xác định vtrí hin thi  
(mng tm trú hin thi) ca MN.  
Collocated CoA : một địa chỉ IP ngoài đƣợc gán tm thi cho MN.  
Correspondent Node (CN); là một node đang có kết ni ti MN.  
Home address : một địa chcố định đƣợc cp cho mi node.  
Tunnel : là đƣờng hầm dùng để chuyn dliu từ HA đến FA trong trƣờng  
hợp MN đang ở mng tm trú.  
Trong Mobile IP có các dch vụ đƣợc sdụng để đảm bo cho giao thc có thể  
hoạt động hiu qu. Ta có thkra mt vài dch vụ tƣơng ứng nhƣ sau  
Agent discovery : Các HA, FA thƣờng xuyên gi các gói tin quảng bá để  
thông báo vshin diện cũng nhƣ các dịch vmà nó cung cp. Da vào  
7
các gói tin quảng bá thu đƣợc đó các node có thể biết đƣợc mình đang ở  
trong vùng qun lý ca Agent nào và yêu cu kết ni ti agent tt nht..  
Registration: Khi đang ở mt mng tm trú nó sẽ đăng kí địa chCoA vi  
home agent ca mình. Phthuộc vào phƣơng thức kết ni mobile node có  
thể đăng kí trực tiếp hoc thông qua FA.  
Tunneling; Mt tiến trình mà mobile IP sto một đƣờng hm truyn các  
gói dliu. Trong tiến trình tunneling các HA sẽ đóng gói các gói dữ liu  
sdng mt cách tiếp cn IP-within-IP. Các HA sẽ thêm vào tiêu đề các  
gói tin gửi đến cho MN một địa chIP nữa chính là địa chCoA ca MN.  
FA khi nhận đƣợc các gói tin đã đƣợc đóng gói này sẽ chỉ đơn giản là loi  
bphn thông tin thêm vào trong quá trình tunnling và chuyn phn còn li  
cho MN. Nếu nhƣ sử dng collocated CoA thì HA sgửi gói tin đóng gói  
trc tiếp cho MN và MN stự động mgói dliệu đã đóng gói đó.  
Quá trình hoạt động của Mobile IP đƣợc chia thành các bƣớc cơ bản nhƣ sau :  
Mobility Agent (HA,FA): qung bá shin din ca chúng bng các gói tin  
qung bá (Agent Advertisement Messages- AAM). Môt node có thchn  
bt cmột Agent nào để yêu cu kết ni nếu nó nhận đƣợc (AAM) tagent  
đó bng cách gi mt gói tin Agent solicition message.  
Mobile node da vào squng bá của các Mobility Agent để xác định xem  
nó có đang ở trong home network hay là forgein network.  
Nếu mobile node xác định nó đang ở home network thì nó skhông cn sử  
dng các dch vmobility na. Nếu nó trlại sau khi đã đăng kí ở mng  
tm trú khác nó stiến hành đăng kí lại vi HA bng các gói tin registration  
request và reply.  
Khi một node xác định nó đang ở forgein network nó snhận đƣợc mt Coa  
từ forgein network đó. Đia chỉ CoA có thể đạt đƣợc bng cách thông qua  
gói tin qung bá ca FA hoc bng một vài cơ chế khác nhƣ  
DHCP(colocated CoA).  
Mobile node tiến hành điều khin bằng cách đăng kí địa chCoA vi home  
agent có thbng cách trc tiếp hoc gián tiếp qua FA.  
Các gói tin gi ti Home address ca mobile node sẽ đƣợc HA ct ra gi  
qua quá trình tunnling tới địa chCoA của Mobile node. Điểm cui nhn  
gói tin này (địa chCoA) có thê là FA hoặc là mobile node tùy theo phƣơng  
8
thức đăng kí vời FA , cui cùng gói tin này đƣợc chuyn ti cho mbile  
node.  
Ngƣợc li các gói tin gi tmobile node sẽ đƣợc định tuyến thông thƣờng  
mà không cn phải đi qua HA.  
Khi không trong mạng thƣờng trú mobile IP sdng giao thức đƣờng  
ngầm để làm n home address tsxen vào ca các router gia HA và FA.  
Đƣờng ngm này kêt thúc bởi địa chCoA của mobile node. Địa chCoA  
phi có thnhận các gói tin IP nhƣ bình thƣờng Tại CoA gói tin ban đầu  
đƣợc ly ra từ đƣờng hm và phân phi ti cho mobile node.  
Moblie IP cung cấp 2 cơ chế khác nhau để Moblie Node có đƣợc địa chCoA  
(collocated Address)  
Địa chỉ CoA đạt đƣợc thông qua gói tin qung bá của FA. Trong trƣng hp  
này thì CoA chính là 1 trong các địa chca FA do vậy FA đóng vài trò là  
điểm cuối trong đƣờng hm stiến hành mgói và ly gói dliu bên trong  
gửi cho mobile node. Cơ chế này có ƣu điểm là đồng thi cho phép nhiu  
node sdung chung một CoA. Điều này làm tiết kiệm không gian địa chỉ  
IPV4.  
Địa chỉ CoA đạt đƣợc bng một vài cơ chế bên ngoài nhƣ là dhcp . trong  
trƣờng hợp này địa chỉ CoA đƣợc gọi là colocated CoA và đƣợc gán trc  
tiếp cho mobile node. Do vậy các mobile node là điểm cuối trong đƣờng  
ngm và tthc hin vic mở gói để ly dliệu cho mình. Cơ chế này có  
ƣu điểm là cho phép mobile node thc hin các chc năng mà không cần  
FA, dẫn đến vic là không cn trin khai FA trong mạng. Tuy nhiên cơ chế  
này gp mt số khó khăn nhƣ nó yêu cầu một lƣợng lớn địa chIP trong các  
forgein network dành cho các mobile node ghé thăm.  
9
Hình 1: Định tuyến tam giác trong Mobile IP  
(Hình trên được trích tbài báo Mobility support for IP based Network)  
Cùng vi skhan hiếm của địa chIPv4 và sự ra đời ca IPv6, trong mobile Ipv6  
ngƣời ta không còn dung khái nim FA na. Không ging vi mobile ipv4, mobile Ipv6  
sdng mt gói tin vi header có khả năng mở rng ở đó chứa cả 2 địa chhome address  
và CoA cùng vi thông tin xác thực để làm đơn giản hóa vic routting ti mobile node và  
thc hiện định tuyến tối ƣu bằng một cách an toàn. Trong khi đó quá trình tìm kiếm địa  
chCoA vẫn đƣợc yêu cu mt MN sdng một địa chcu hình tự động khộng đƣợc  
công nhn và chức năng tìm kiếm hàng xóm để lấy đƣợc địa chcolocated CoA. Mobile  
Ipv6 cũng xử dụng cơ chế đƣờng ngm ip-within-ip để gi dliu ti cho MN. If mt CN  
biêt đƣợc địa chCoA ca MN nó có thgi dliu trc tiếp cho MN.  
10  
 
Hình 2: Định tuyến mobile IPv6  
(Hình trên được trích tbài báo Mobility support for IP based Network)  
Mobile-IP là mt giao thc mrng cho giao thc IP hin ti và là mt phn  
không ththiếu trong thế giới di động, đặc biệt là trong tƣơng lai với sxut hin ca  
mạng di động thế hth4G. Scó mt ca Mobile-IP nói riêng và vic htrợ di động  
trong mng không dây nói chung là mt trong nhng yếu tố vô cùng có ý nghĩa trong xu  
hƣớng tính toán di động. Số lƣợng ca các nghiên cứu trong lĩnh vực ng dng Mobile-IP  
và các nghiên cu vhtrợ di động cho mạng không dây đang chứng minh cho ý nghĩa  
của tính di động trong mng không dây hin nay.  
11  
 
1.3. Tổng quan về chuyển giao  
Chuyn giao (handoff, handover) là mt thut ngữ đƣợc dùng nhiu trong các hệ  
thống thông tin di động nhƣ GSM, CDMA,UTMS,WLAN,... Chuyển giao là quá trình  
chuyn mt phiên truyn ng dng tmột đƣờng liên kết cũ sang một đƣờng liên kết mi  
khi liên kết mới đó khả dng. Chuyn giao cho phép mt thiết bcuối đang thực hin vic  
trao đổi thông tin thay đổi điểm truy cp mng mà vẫn đảm bảo duy trì quá trình trao đổi  
thông tin đó. Ta có thể ly mt ví dtrong mạng điện thoại di động GSM, chuyn giao sẽ  
xy ra khi một thuê bao di động đang kết ni hay truyn dliu di chuyn tvùng phủ  
sóng ca trm này sang vùng phsóng ca mt trm khác mà vẫn duy trì đƣợc kết ni  
hay vic truyn dliệu đó.  
Vic di chuyn ca các nút mng có thxy ra gia các vùng phsóng khác nhau  
ca cùng mt công nghmng hoc gia các vùng phsóng ca các công nghmng  
khác nhau. Tùy vào cơ chế chuyển giao mà ngƣời ta chia ra thành các loi chuyn giao  
khác nhau. Mt skhái nim chuyn giao phbiến hay đƣợc nhắc đến bao gm: Chuyn  
giao cng (hard handoff) chuyn giao mm (softhandoff); chuyn giao ngang  
(horizontal handoff) và chuyn giao dc (vertical handoff).  
Chuyn giao cứng là cơ chế chuyn giao mà ở đó các kết nối đang có sẽ bngt  
trƣớc khi thiết bị đầu cui chuyn sang mt vùng phsóng mi. Sau khi tiến hành chuyn  
sang mt vùng mng mi các kết nối cũ đƣợc thiết lp li ti vùng mng mi này.  
Khác vi chuyn giao cng, trong chuyn giao mm, các kết ni hin có vẫn đƣợc  
duy trì nhờ vào cơ chế “chuyển trƣớc khi ngắt”. Trong trƣờng hp này, các vùng phủ  
sóng ca các vùng mạng thƣờng chng lấn lên nhau, do đó, tại các khu vc chng ln ca  
các vùng phsóng này các thiết bị đầu cui có thddàng bắt đƣợc sóng ca các vùng  
mng khác nhau. Nhờ đó, thiết bị đầu cui sla chn mng nào mà nó cho là tt nht  
thiết lp kết ni thay thế cho các kết ni vùng mạng cũ. Trong chuyn giao mềm ngƣời  
ta có ththiết lập đồng thi nhiu kết ni tnhiu mạng khác nhau sau đó lựa chn mng  
nào phù hp cho quá trình truyn tin hoc khi mt kết ni bngt thì sngay lp tức đƣợc  
thay thế bng một đƣờng truyn mi.  
12  
 
Hình 3: mt ví dvchuyn giao cng  
Hình 4: mt ví dvchuyn giao mm.  
Chuyn giao cng và chuyn giao mềm thƣờng đƣợc dùng trong các mạng điện  
thoại di động. Chuyn giao cứng không đảm bo cho chất lƣợng cuc gi bng chuyn  
giao mm, tuy nhiên nó li có lời điểm là tiết kiệm đƣợc tài nguyn mạng hơn do không  
phi thiết lp sn mt kênh kết ni trong vùng mng mà thiết bị đầu cui có thdi chuyn  
ti.  
Khái nim chuyn giao cng và chuyn giao mềm đứng trên khía cnh ca vic to  
và duy trì các kết nối nhƣ thế nào trong quá trình chuyn giao, nó không quan tâm ti vic  
chuyn giao đó là giữa các mng có cùng công ngh, cùng dải địa chỉ hay không. Do đó  
hai khái nim này không mâu thun vi khái nim chuyn giao ngang và chuyn giao dc,  
nhng khái niệm đƣợc đƣa ra dựa trên vic xem xét công nghmng gia các mng mà  
thiết bchuyn giao qua li.  
13  
   
Chuyn giao ngang là vic chuyn giao kết ni gia các mng khác nhau sdng  
cùng mt công nghmng, ví dchuyn giao tmng 802.11a ti 802.11a, t802.11b ti  
802.11b,Vic chuyn giao này din ra khi thiết bdi chuyn qua li gia vùng phsóng  
ca các Access Point trong cùng mt WLAN hoặc trong tƣơng lai là việc di chuyn gia  
vùng phsóng ca các nhà cung cp dch vụ khác nhau nhƣng sử dng chung mt công  
nghmng.  
Hình 5: mt ví dvchuyn giao ngang.  
Chuyn giao ngang bao gồm ba giai đoạn chính đó là : theo dõi chất lƣợng đƣờng  
truyn, ra quyết định chuyn giao và thc hin chuyn giao.  
Trong sut quá trình liên lc, cái thiết bị đầu cuối luôn đo năng lƣợng thì trm phát  
sóng ( ví dụ nhƣ một Access Point) mà nó kết ni và các trm xung quanh. Da trên mt  
chính sách nào đó nếu giá trị đo đƣợc nhỏ hơn một một ngƣỡng đã đƣợc quy định trƣớc  
thì thiết bcui sra quyết định chuyn giao phiên làm vic ca thiết bcui sang trm  
phát sóng mà nó cho là tt nht (da trên một chính sách nào đó đƣợc thc hin). Thiết bị  
đầu cui này sthiết lp kênh truyn mng mi, các kênh truyn dành cho nó mng  
cũ sẽ đƣợc gii phóng.  
14  
 
Chuyn giao dc là vic chuyn giao gia các vùng phsóng sdng các công  
nghmng khác nhau hoc không cùng mt nhà cung cp mng.. Ví dụ nhƣ một thiết bị  
cá nhân PDA đƣợc trang bchai loi giao din mng sdng công nghmng WLAN  
và GPRS. Ngƣời dùng PDA đang sử dng giao din WLAN truy cp vào mng Internet.  
Khi ngƣời dùng di chuyn tvùng phsóng WLAN sang vùng phủ sóng GPRS và cƣờng  
độ sóng WLAN gim dn ti mc nhỏ hơn một ngƣỡng cho phép nào đó, một cơ chế chế  
chuyn giao dc sẽ đƣợc thc hin tng liên kết nhm duy trì các ng dụng đang thực  
hin cá tng phía trên. Tuy nhiên, để có ththc hin vic chuyn giao dc thì cn phi  
có các cơ chế htrphù hp dc gia các mng mà Mobile Node di chuyn qua lại. Dƣới  
đây là hình ảnh mt ví dvchuyn giao dc gia hai li mng là GPRS và WLAN.  
Hình 6: Mt ví dvchuyn giao dc  
Ngày nay, mt thiết bị đầu cuối thƣờng đƣợc trang bnhiều hơn một loi giao din  
mng và các vùng phsóng ca các mạng thƣờng tn tài hn hp chng lấn, đan xen lên  
nhau thì vic chuyn giao dọc cho phép ngƣời dùng đầu cui có thdi chuyn qua li gia  
các mng khác nhau trong khi vn duy trì kết ni và các phiên truyn dliu tn trên.  
Vic chuyển giao còn đem lại tính an toàn cho các phiên truyn ng dụng trong trƣờng  
hp mt giao din mạng nào đó đột nhiên mt tín hiu thì phiên kết ni hay truyn dliu  
có thể đƣợc duy trì bi mt giao din mng khác khdụng hơn.  
15  
 
Khái nim chuyn giao ngang và chuyn giao dc không mâu thun vi hai khái  
nim chuyn giao cng và chuyn giao mm. Trong mi hình thc chuyn giao ngang  
hoc dọc đều có ththy sxut hin ca chuyn giao cng hoc mm. Ví dmt quá  
trình chuyn giao ngang gia hai Access Point khác nhau có thdin ra theo mt trong  
hai cách thc tùy thuộc vào cài đặt của ngƣời dùng trong vic htrchuyn giao. Cách  
thc thnht là ngt toàn bcác kết ni hin có Access Point thnhất trƣớc khi chuyn  
giao và khởi động li các kết nối này khi đã chuyển giao sang Access Point thhai. Cách  
thc thhai là tiếp tc duy trì các kết ni hin có Access Point thnht khi chuyn  
giao sang Access Point thhai bằng cách thay đổi cách thức định tuyến gói tin ti thiết bị  
của ngƣời dùng.  
Tƣơng lai của các hthống không dây di động đều da trên kiến trúc IP vi shỗ  
trca nhiu công nghmng khác nhau. Trong thế gii mạng không dây nhƣ vậy, vic  
htrchuyn giao gia các kết ni mng khác nhau là mt vấn đề rt quan trng. Đặc  
bit, chuyn giao dọc đã và đang là xu thế nghiên cu phát trin ca ngành truyn thông  
trên toàn thế giới và đang dần đƣợc chun hóa bi các tchức nhƣ 3GPP [2], 3GPP2 [3],  
IEEE [4],… Khi chuyn giao dc gia nhiu kết ni mạng khác nhau đƣợc đảm bo,  
ngƣời ta có thể nghĩ tới vấn đề sdụng đồng thi các kết nối để đảm bo duy trì tính khả  
dng ca các kết ni tốt hơn và đồng thi tăng băng thông cho các kết ni hin có.  
Chƣơng tiếp theo của đề tài strình bày chi tiết hơn về vấn đề chuyn giao dc và sử  
dng kết hợp băng thông của các đƣờng truyn khác nhau cho mục đích vừa trình bày.  
16  
1.4. Chuyển giao dọc và vấn đề kết hợp băng thông nhiều đƣờng truyền  
1.4.1 Chuyển giao dọc trong mạng không dây di động  
Chuyn giao là mt vấn đề vô cùng quan trng, là chìa khóa cho thế gii không dây  
di động phát trin. Không gii quyết đƣợc bài toán chuyn giao thì skhông có tính di  
động trong mng không dây.  
Thc tế chra rng không có mt cng nghmạng đơn lẻ nào có thcung cp mt  
dch vtruyền tin có băng thông cao, vùng phủ sóng rộng và độ trthp cho mt số lƣợng  
lớn ngƣời sdụng. Do đó, việc phsóng chng chéo các loi mng khác nhau đang ngày  
càng trlên phbiến, điều này giúp cho ngƣời dùng đầu cui có thsdng nhiu dch  
vtruyn tin cùng mt lúc và phù hp vi chi phí bra.  
Trong những năm gần đây, mạng 3G đã đƣợc trin khai nhiu quc gia trên thế  
giới trong đó có Vit Nam. Mng 3G sdng công nghUMTS (Universal Mobile  
Telecommunications Systems) có thcung cp các dch vcó tốc độ truyn dliu thp  
và trung bình, do đó không thể đáp ứng đƣợc các dch vụ đòi hỏi tốc độ truyn dliu cao  
nhƣ điện thoai có hình, mobile TV, hay điện thoi hi nghị. Tuy nhiên ƣu điểm ca  
UMTS là nó cung cp mt mng có vùng phsóng rộng và cho phép ngƣời dùng đầu cui  
có thdi chuyn vi tốc độ khá cao. Ngƣợc li vi mng 3G, WLAN tuy bhn chế về  
vùng phủ sóng nhƣng lại cung cp tốc độ truyn ti khá cao và giá thành dch vrẻ hơn  
so vi giá thành dch vmng 3G.  
Khi mà công nghmạng di động thế hthứ ba 3G chƣa đƣợc phát trin rng rãi thì  
ngƣời ta đã bắt đầu nói vcông ngh4G . Mng 4G là hi tca nhiu công nghmng  
hiện có nhƣ: Các công nghệ mng 2G, 3G, WiMAX, Wi-Fi, IEEE 802.20, IEEE 802.22,  
vtinh, các công nghệ WiMAX 802.16m, Wibro, UMB,… trong mt hthng chung da  
trên nn IP. Do đó, mạng 4G trong tƣơng lai là một môi trƣờng mạng đa công nghệ vi  
nhiu nhà cung cp dch vmng khác nhau.  
17  
   
Hình 7: Hthng mng 4G  
Hiện nay ngƣời dùng mng không dây phthuc nhiu vào tng nhà cung cp dch  
v, mi nhà cung cp dch vscung cp các dch vkhác nhau và ít có sự trao đổi dch  
vgia các nhà cung cp dch vmng. Để sdng các dch vmng khác nhau ca các  
nhà cung cp dch vụ khác nhau, ngƣời dùng phải đáp ứng đƣợc các yêu cu ca tng nhà  
cung cp dch vụ, điều đó gây ra sự bt tiện cho ngƣời dùng. Đây cũng là chìa khóa cho  
sthành công ca mạng di động 4G trong tƣơng lai khi mà các nhà cung cấp dch vkhác  
nhau vi các công nghmng có thging hoặc khác nhau đều cùng tham gia vào mt hệ  
thng mạng chung. Khi đó, ngƣời dùng có thể đồng thi sdng các dch vca các nhà  
cung cp mng khác nhau vi các công nghmng khác nhau mà không bràng buc  
nhiu vào yêu cu riêng ca tng nhà cung cp dch v. Điều này thúc đẩy nhu cu  
chuyn giao dc giữa các đƣờng truyn mng khác nhau.  
Mt ví dvchuyn giao dc là schuyn giao gia mng không dây 802.11 và  
mạng di động GPRS. Sphát trin nhanh chóng ca các mng không dây chun 802.11  
đã làm xuất hiện môi trƣờng mng vi nhiều điểm truy cp công cộng băng thông rộng,  
giá thành rẻ nhƣng vùng phủ sóng nh. Mt khác, vi sxut hin ca các công nghệ  
18  
 
mng 3G cho phép truy cp mng Internet da trên kiến trúc ca mạng điện thoại di động  
nhƣ CDMA cho phép ngƣời dùng truy cp Internet ti mọi nơi nhƣng với chi phí cao, tc  
độ không cao. Vì vậy, ngƣời dùng mun sdng các kết nối WLAN có băng thông rộng  
cho các kết ni ca h, nếu ti mt thời điểm nào đó kết ni WLAN không tn ti thì sẽ  
chuyn sang sdng mạng GPRS để tiếp tc duy trì các kết ni ca hcho ti khi  
WLAN xut hin trli và stiếp tục đƣợc sdng.  
Để đáp ứng tt nht cho nhu cu ca ngƣời dùng, mạng di động 4G phi cung cp  
gii pháp chuyn giao liên tc gia nhiu nhà cung cp dch vkhác nhau và nhiu công  
nghmng khác nhau. Yêu cu và mục đích của mng 4G càng khẳng định tm quan  
trng ca chuyn giao dc trong tƣơng lai bên cạnh nhng ng dng ca nó hin nay. Vì  
tm quan trng ca chuyn giao dc hin tại và trong tƣơng lai nên đã có nhiều nghiên  
cứu đƣợc đƣa ra nhằm gii quyết vấn đề này.  
Quá trình chuyn giao dc din ra theo ba giai đoạn chính là phát hin hthng, ra  
quyết định chuyn giao, thc hin chuyn giao:  
Giai đoạn phát hin hthng: Trong quá trình truy cp mng, Mobile Node  
luôn lng nghe thông tin qung bá tcác Mobile Agent. Các bn tin qung bá  
này luôn bao gm các thông tin ca Mobile Agent nhƣ địa chIP.. nhờ đó mà  
Mobile Node biết đƣợc các mạng nào đang tồn tài xung quanh.  
Giai đoạn ra quyết định chuyn giao”: Quyết định chuyn giao có thể đƣợc  
đƣa ra bởi Mobile Node hoc là Mobile Agent . Quyết định chuyn giao da  
trên vic theo dõi chất lƣợng kênh truyền nhƣ là độ mnh của sóng, băng thông  
ca liên kết hay là năng lƣợng còn li ca thiết b... Ví dkhi ta lấy độ mnh  
ca sóng làm tiêu chí quyết định chuyn giao thì khi tín hiu ca mng mà  
Mobile Node đang kết ni xung thấp hơn một ngƣỡng tín hiệu nào đó, Mobile  
Node sẽ đƣa ra quyết định chuyn giao sang mng có mc tín hiu tt nht và  
phù hp nht vi nó.  
Giai đoạn cui cùng, thc hin chuyn giao”: Các kết nối đang tồn ti phi  
đƣợc định tuyến tmạng cũ sang mạng mi mà không ảnh hƣởng ti tng ng  
dng phía trên. Giai đoạn thc hin chuyn giao thc hin nhim vxác thc,  
thiết lp quyền đƣợc truy cp trong mng mi và chuyn thông tin kết ni ca  
ngƣời dùng tmạng cũ sang mng mi.  
19  
Tnhng yêu cu nhất định trong quá trình chuyn giao dọc nhƣ về chất lƣợng  
đƣờng truyn, chất lƣợng dch v, yêu cu của ngƣời dùng,…đã có nhiều thut toán  
chuyn giao dọc đƣợc đề xut. Các thuật toán đƣợc đề xut tp trung chyếu vào vic làm  
sao la chọn đƣợc đƣờng truyn mng tt nht ng vi chi phí thp nhất cũng nhƣ thỏa  
mãn tt nht các yêu cầu đƣa ra. Mt vài giải pháp khác thì hƣớng ti gii quyết bài toán  
chuyn giao dc giữa môi trƣờng mng vi nhiu công nghmạng khác nhau nhƣng  
không gii quyết cho mọi bài toán đặt ra.  
1.4.2 Vấn đề kết hợp băng thông các đƣờng truyền  
Các thiết bị di động đƣợc trang bnhiu giao din mạng để truy cp vào mng  
Internet đang ngày một phbiến, trong khi đó các mạng không dây cũng đang phủ sóng  
chng chéo lên nhau ngày mt nhiều. Đặc bit trong tƣơng lai với sphát trin ca công  
nghmạng di động thế hthứ 4 (4G), môi trƣờng mng không dây còn trlên phbiến  
hơn và hỗn hợp hơn rất nhiu vi scó mặt đồng thi ca nhiu công nghmng khác  
nhau vi các nhà cung cp dch vụ khác nhau. Do đó vấn đề sdụng đồng thời các đƣờng  
truyn là mt vấn đề quan trọng và có ý nghĩa trong tiến trình phát trin ca mng không  
dây di động.  
Scó mt ca nhiu ng dng mạng đòi hỏi băng thông lớn nhƣ các dịch vtruyn  
tin đa phƣơng tiện, truyn hình trc tiếp cuc hp, các ng dng thi gian thc khác làm  
tăng nhu cầu kết hợp băng thông của nhiều đƣờng truyn. Vi nhiu nghiên cứu đã đƣợc  
triển khai trong lĩnh vực sdng các công nghmng không dây, bài toán chuyn giao  
dc tgiao din này sang mt giao diện khác đã đƣợc gii quyết. Tuy nhiên, hu hết các  
nghiên cứu này đều đề cp ti vic sdng mt giao diện đơn lẻ ti mt thời điểm cho tt  
ccác yêu cu kết ni ca các ng dng.  
Mi mt công nghmng không dây khác nhau li cung cp mt dch vkhác nhau  
vi chất lƣợng khác nhau nhƣ băng thông, vùng phủ sóng, chất lƣợng dch v(QoS), giá  
thành truy cập,… Việc sdng mt giao din mng ti mt thời điểm làm hn chế tính  
linh hot ca ngƣời dùng trong vic sdng tối ƣu các tài nguyên về giao din mà hcó.  
Sdụng đồng thi nhiu giao din mng mra mt trin vng mi nhm nâng cao tính  
linh hot trong sdng mng không dây vi mt slợi điểm:  
20  
 
Kết hợp băng thông: Băng thông của nhiều đƣờng truyền tƣơng ứng vi mi  
giao din mng có thể đƣợc kết hp li vi nhau nhằm làm tăng chất lƣợng  
dch vhoc htrcho các ng dng cần băng thông lớn nhƣ các ứng dng  
thi gian thc, truyn video-hình ảnh,…  
Htrợ di động: Độ trtrong quá trình chuyn giao gia các mng khi sdng  
duy nht mt giao din mng có thể đƣợc giảm đi đáng kể khi mà có mt kết  
ni thay thế khác đã đƣợc khi to từ trƣớc để thay thế kết nối cũ.  
Nâng cao tính tin cy: Vi các ng dụng đòi hỏi tính tin cy cao thì các gói tin  
có thể đƣợc mã hóa và gi lặp trên các đƣờng truyn khác nhau để đảm bo  
vic mất mát gói tin đƣợc gim thiu.  
Chia stài nguyên: Mt máy tính trong mng ad-hoc có kết ni WiMAX ra  
ngoài Internet có thchia skết ni Internet cho các máy tính khác trong mng  
thông qua giao din bluetooth ca nó.  
21  
CHƢƠNG 2 – CÁC GIẢI PHÁP CHUYỂN GIAO DỌC KẾT HỢP BĂNG  
THÔNG NHIỀU ĐƢỜNG TRUYỀN  
2.1. Gii pháp htrchuyn giao dọc đồng thi kết hợp băng thông nhiều  
đƣờng truyn.  
Giải pháp này đƣợc trình bày trong luận văn của Nguyn Tiến Đạt (k50MTT). Gii  
pháp này sdng Mobile-IP để qun lý việc di động ca Mobile Node. Khi Mobile Node  
di chuyn ti mt mng khác hoặc thay đổi địa chIP ca mt giao din mạng nào đó thì  
sự thay đổi cũng đƣợc cp nht cho Home Agent ca nó. Ti Home Agent sẽ lƣu lại các  
địa chIP ca các giao din mng của MN để tiến hành định tuyến các gói tin gi cho  
Mobile Node theo cơ chế đƣờng hầm nhƣ trong Mobile IP. Điểm khác bit ca gii pháp  
này so vi Mobile-IP là ti mi thời điểm MN có số lƣợng FA bng vi số lƣợng các liên  
kết mng đang kết ni ti các giao din mng ca nó.  
Hình 8: Mô hình mạng đề xut  
Bài toán kết hợp băng thông của các đƣờng truyền không dây đƣợc gii quyết da  
vào gii pháp BAG trong mt luận văn khác. Tuy nhiên, điểm khác bit ca gii pháp so  
vi BAG là không sdng tới proxy làm thay đổi khá nhiu kiến trúc ban đầu ca mng.  
Thay vào đó, giải pháp sdng HA của MN để đảm nhim vic lp lch gi gói tin ti  
MN qua nhiều đƣờng truyn ng vi mi giao din mng ca MN. Gii pháp này không  
làm thay đổi nhiu kiến trúc ban đầu ca mng bi HA có thlà mt router qun lý mt  
vùng mng, chcn chy thêm trên nó mt phn mm mới là đáp ứng đƣc yêu cu.  
22  
     

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 63 trang yennguyen 09/04/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá các giải pháp tối ưu hóa chuyển giao dọc kết hợp băng thông nhiều đường truyền trên các mạng không dây di động hỗn hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_cac_giai_phap_toi_uu_hoa_chuyen_giao_doc.pdf