Khóa luận Tối ưu hóa topology trong mạng AD-HOC

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nguyn Đức Hi  
TI ƯU HÓA TOPOLOGY TRONG MNG AD-HOC  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
HÀ NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nguyn Đức Hi  
TI ƯU HÓA TOPOLOGY TRONG MNG AD-HOC  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bhướng dn: PGS.TS Trn Hng Quân  
HÀ NI - 2009  
Li cm ơn  
Để hoàn thành được khóa lun này trước hết em xin gi cm ơn tt ccác thy  
cô trong trường Đại Hc Công Nghệ đã truyn thcho em nhng kiến thc để có thể  
nghiên cu nhng vn đề ca khóa lun, scm ơn chân thành đến PGS.TS Trn  
Hng Quân, người đã trc tiếp hướng dn em trong sut quá trình làm khóa lun, đến  
anh Vũ Anh Hi ban BCCS VNPT, người đã giúp đỡ em rt nhiu trong quá trình xây  
dng chương trình mô phng.  
Và cui cùng em xin gi li cm ơn ti gia đình, người thân và bn bè đã giúp  
đỡ, to điu kin, động viên em trong sut quá trình làm khóa lun.  
Hà Ni, ngày  
tháng  
năm 2009  
Sinh viên  
Nguyn Đức Hi  
Tóm tt ni dung  
Ngày nay vi sphát trin nhanh chóng và đa dng ca các thiết bdi dng,  
nhu cu kết ni gia các thiết bmi lúc mi nơi ngày càng trnên cp thiết. Mt  
trong nhng gii pháp cho yêu cu này đó là xây dng nên mt mng ad-hoc. Vcơ  
bn, mng ad-hoc có thkết ni tt ccác thiết btruyn thông không dây mà không  
sdng bt ccác cơ shtng cố định nào. Rt nhiu vn đề đã được đặt ra đó là  
làm sao to ra được mt mng ahoc là ti ưu nht. Mt trong nhng vn đề cn gii  
quyết đó là làm thế nào để duy trì được mng ad-hoc vi thi gian là dài nht trong  
điu kin bgii hn vngun năng lượng.  
Trong khóa lun này chúng ta sgii quyết vn đề này theo mt phương pháp  
tiếp cn là ti ưu hóa topology ca mang ad-hoc sao cho các node trong mng có thể  
truyn được slượng các gói tin là ln nht và sdng ngun năng lượng là nhnht.  
MC LC  
Mở đầu.................................................................................................................................1  
Chương 1. Gii thiu vmng Ad-hoc.............................................................................2  
1.1. Mng Ad-Hoc............................................................................................................2  
1.2. Nhng sthách thc .................................................................................................4  
Chương 2. Mô hình hóa mng ad-hoc ..............................................................................6  
2.1. Kênh truyn không dây .............................................................................................6  
2.2. Đồ thtruyn thông .................................................................................................10  
2.3. Mô hình hóa stiêu thnăng lượng .......................................................................13  
2.4. Mô hình hóa tính di động........................................................................................16  
Chương 3. Ti ưu hóa Topology......................................................................................20  
3.1. Vn đề vvùng nh hưởng......................................................................................20  
3.1.1. Định nghĩa vn đ............................................................................................20  
3.1.2. Vn đề RA trong nhng mng mt chiu (One-Dimensional Networks). ......21  
3.1.3. Vn đề RA trong mng 2 và 3 chiu................................................................23  
3.1.4. Vn đề vtính đối xng...................................................................................25  
3.2.Chi phí năng lượng ca Range Assignment ti ưu. .................................................33  
Chương 4. Hiu qunăng lượng ca skết ni các topology......................................34  
4.1. Hiêu qunăng lượng Unicast..................................................................................34  
4.2. Hiu qunăng lượng broadcast...............................................................................39  
Chương 5. Mô phng và kết quthc nghim ..............................................................43  
5.1. Ý tưởng xây dng mt chương trình mô phng......................................................43  
5.2. Xây dng chương trình mô phng ..........................................................................43  
5.3. Kết qumô phng ...................................................................................................44  
5.4. Nhn xét ..................................................................................................................44  
Chương 6. Kết lun ..........................................................................................................46  
6.1. Nhng kết quả đạt được và mt hn chế ca khóa lun..........................................46  
6.2. Phương hướng phát trin.........................................................................................47  
Tài liu tham kho............................................................................................................48  
DANH MC HÌNH NH  
Hình 1: Mô hình two-ray group............................................................................................8  
Hình 2: Chiu ca mng và phm vi vùng nh hưởng ca node........................................11  
Hình 3: Đồ thị đim 2 chiu ...............................................................................................12  
Hình 4: Các cnh backward................................................................................................21  
Hình 5: Minimum Spanning Tree.......................................................................................24  
Hình 6: SRA và WSRA......................................................................................................26  
Hình 7: Gadget cho cnh (a, b)...........................................................................................29  
Hình 8: Ssp xếp các node và khong cách gia chúng..................................................33  
Hình 9: Đồ thmaxpower G và đồ thcon G’ vi các hspower stretch .......................35  
Hình 10: Bng các đồ thị định tuyến và các hsliên quan..............................................37  
Hình 11: Mt vùng bao phca 1 node trong đồ thGabriel ............................................38  
Hình 12: Giao din chính ca chương trình .......................................................................43  
Mở đầu  
Nhng thiết btính toán và truyn thông không dây đã trnên phbiến và đi kèm  
vi đó là cơ shtng truyn thông ngày càng ln mnh đã làm nên mt sphát trin  
nhanh chóng ca mng không dây. Hu hết các nghiên cu và sphát trin dành cho  
mng không dây đó là nhng sự ổn định, được squan tâm ca cng đồng khoa hc và  
nghành công nghip truyn thông, lĩnh vc truyn thông đang được kích thích và đang  
hướng ti truyn thông giao tiếp mà không cn bt cmt cơ shtng nào. Vi nhng  
yêu cu cp thiết này thì mng ad-hoc là mt gii pháp hu hiu. Vn đề đặt ra đó là làm  
sao để thiết kế được mng ad-hoc vi mt độ ổn định cao, hiu năng trên đường truyn là  
ln nht, đồng thi tiết kiêm được năng lượng sdng cho mi node. Trong khóa lun  
này chúng ta stiếp cn và gii quyết vn đề này theo mt phương pháp là ti ưu hóa  
Topology để đạt ti hiu năng sdng ca mng mt cách cao nht, đồng thi tiết kim  
năng lượng được sdng cho tng node. Mt sni dung chính ca khóa lun khi nghiên  
cu vvn đề ti ưu hóa Topology được trình bày ln lượt theo các chương sau:  
Chương 1: Gii thiu vmng ad-hoc, tm quan trng, tính năng ni bt cũng như  
nhng thách thc khi xây dng mt mng ad-hoc.  
Chương 2: Mô hình hóa mng ad-hoc, mô hình vcác kênh truyn không dây, xây  
dng topology ca mng ad-hoc da trên đồ thtruyn thông  
Chương 3: Ti ưu hóa Topology, đưa ra các thut toán nhm tính toán và to ra  
được topology cho mng ad-hoc sao cho mt cách ti ưu nht  
Chương 4: Hiu qunăng lượng tvic ti ưu hóa Topology, chúng ta schng  
minh rng vi Topology ti ưu thì năng lượng sdng cho mng ad-hoc sẽ được gim  
xung.  
Chương 5: Mô tvchương trình mô phng, đưa ra các ý tưởng xây dng chương  
trình mô phng, các module chính, kết quthc nghim và các đánh giá thc tế  
Chương 6: Kết lun, đưa ra nhng mt đã đạt được ca khóa lun, nhng mt còn hn chế  
và bước phát trin tiếp theo ca khóa lun trong tương lai  
1
Chương 1. Gii thiu vmng Ad-hoc  
1.1. Mng Ad-Hoc  
Mng ad-hoc là lĩnh vc nn tng trong truyn thông không dây.Công nghnày  
cho phép nhng node mng có thtruyn thông ngay lp tc vi nhng node khác sử  
dng nhng bphát không dây mà không cn sdng mt cơ shtng cố định. Điu  
này là mt skhác bit rt ln ca mng ad-hoc vi nhiu mng không dây cổ đin như  
mng cellular hay wireless LAN, trong nhng mng này, mi node sphi truyn thông  
vi mt trm cơ svà nhng trm cơ snày thì sdng mng có dây.  
Mng ad-hoc đang được trông đợi slà mt cuc cách mng hóa ca truyn thông  
không dây trong vài năm ti: bng sbsung nhng mô hình mng cổ đin (Internet,  
mng cellular, truyn thông vtinh), mng ad-hoc strnên vô cùng phbiến, bng cách  
khai thác công nghkhông dây ad-hoc, nhng thiết bkhông dây vô cùng phbiến (đin  
thoi , PDA, laptop …) và nhng thiết bcố định (máy trm, nhng đim truy xut  
Internet không dây …) có thể được kết ni cùng nhau sto thành mt mng rng khp  
hay là mt mng toàn cu.  
Nhng ng dng trong tương lai theo xu hướng công nghmng ad-hoc schng  
minh rng nó rt hu dng.Ví d, hãy xem xét nhng tình hung sau đây. Mt trn động  
đất đã phá hy hu hết mi th, các cshtng thông tin liên lac ca mt thành phố  
ln(đường dây đin thoi, các máy trm ca mng cellular …). Mt vài đội cu h(cha  
cháy, cnh sát, y tế …) đang làm vic trên thm ha đó để cu mi người và giúp đỡ  
nhng người bthương.Để mang li mt sgiúp đỡ tt hơn cho người dân thì nhng đội  
cu hphi được phi hp vi nhau.Rõ ràng, mt hành động phi hp chcó thể đạt  
được nếu nhng người cu hcó khnăng giao tiếp, vi nhng người trong đội ca mình  
vcnhng đội khác na (ví dnhư cnh sát vi cnh sát hay cu ha vi y tế). Vi  
công nghcó sn, nhng ni nlc phi hp ca nhng người cu htrong hoàn cnh cơ  
shtng thông tin liên lc bphá hy nghiêm trng là rt khó khăn: thm chí nếu các  
thành viên trong nhóm được trang bnhng bộ đàm hoc là các thiết btương t, khi  
không có quyn truy cp vào các cshtng cố định có sn thì nhng người cu hchỉ  
có thliên lc trong mt phm vi gn. Vì vy mt trong nhng ưu tiên ngày nay trong  
qun lý thiên tai đó là làm thế nào để khôi phc li được hthng cơ sthông tin liên lc  
càng nhanh càng tt, vic này thường được thc hin bng cách sa cha các cơ shạ  
tng đã bphá hy và trin khai các thiết bthông tin liên lc tm thi.  
2
Tình hình có thkhác đi rt nhiu nếu công nghmng ad-hoc đã sn sàng: bng  
cách sdng đầy đủ các hình thc truyn thông không dây phân cp hay truyn thông  
không dây đa chng, nhng người cu hscó khnăng giao tiếp trong mt khong cách  
tương đối xa. Đối vi môt khu vc thiên tai có mt mt độ dân cư đông hay là mt thành  
phthì công nghmng ad-hoc có thmang li thành công trong nhng nlc cu hộ  
mà không cn sdng mt cơ shtng thông tin liên lc nào.  
Ví dtrên phn nào mô tả được nhng tính năng ni bt ca nhng ng dng sử  
dng công nghmng ad-hoc:  
Mng không đồng nht: Mt mng ad-hoc đin hình là mt mng lưới bao gm  
nhiu thiết bkhông đồng nht. Ví dụ ở githiết phía trên đã mô t, các nhóm cu hlàm  
vic trên vùng bthiên tai sẽ được trang bcác thiết btruyn thông giao tiếp khác nhau  
như: đin thoi di động, PDAs, bộ đàm hay máy tính xách tay … .Để cho vic thiết lp  
mt mng lưới thông tin liên lc mt cách thành công thì công nghmng phi là nn  
tng giúp cho phép các thiết bkhác nhau có thgiao tiếp được vi nhau.  
Tính di động: trong mt mng ad-hoc đin hình, hu hết các node trong mng là di  
động, mt ví dtrong trường hp này chính là nhng người làm vic trong vùng bthiên  
tai mà ta đã nêu trong githiết phía trên.  
Mng phân tán: vic xây dng mt mng ad-hoc phân tán là khi các nút trong  
mng là phân tán theo phương din vt lý, trong thc tế khi các nút mng là gn nhau thì  
truyn thông qua mt chng shu dng hơn rt nhiu và struyn thông qua nhiu  
chng là không cn thiết.  
Tim năng ca nhng ng dng trong mng ad-hoc là rt nhiu , trong đó chúng ta  
đánh giá nhng điu sau đây:  
Phân phi nhanh chóng lưu lượng truy cp trên đường cao tc và khu đô  
th: .Nhng tuyến đường cao tc và các khu đô thcó thể được trang bnhng trm phát  
vô tuyến cố định, gi nhng thông tin qung bá ti nhng xe hơi có gn nhng thiết bị  
thu nhn GPS. Ln lượt các xe đang hot động có thcp nht được giao thông rt nhanh  
chóng.So vi nhng công nghcũ thì công nghmi này scung cp nhng chính xác và  
nhanh chóng hơn.  
Truy cp Internet khp nơi: Trong mt tương lai rt gn, nhng khu vc công  
cng như, sân bay, nhà ga, khu mua sm cao cp, sẽ được trang bnhng đim truy cp  
Internet không dây, bng cách sdng các thiết bdi động ca nhng người dùng khác  
như là mt cu ni không dây vic truy cp internet sẽ được phrng hu hết mi nơi.  
3
Phân phi nhng đim thu nhn thông tin: Bng cách sdng nhng trm truyn  
thông không dây nhng đim thu nhn thông tin có thphân phi hoc thu thp thông tin  
tnhng người sdng. Ví dvmt đim thu nhn thông tin đó là mt thông tin về  
mt chuyến du lch, các skin xung quanh, thông tin vcác ca hàng, nhà ăn trong khu  
mt khu vc. …  
1.2. Nhng sthách thc  
Mc dù công nghdành cho mng ad-hoc là tương đối hoàn thin nhưng nhng  
ng dng trên nó hu như hoàn toàn không có.Mt phn ca thc tế này chính là mt số  
vn đề trong mng ad-hoc còn chưa có hướng gii quyết.Trong phn này chúng ta smô  
tnhng trng thái ca công nghmng ad-hoc hin thi và đối đin vi thách thc trong  
vic thiết kế mng ad-hoc.  
Mng không dây ad-hoc đã thu hút được nhiu squan tâm ca ca các nhà ngiên  
cu và các ngành công nghip trong mt vài năm gn đây.Vi tư cách là kết quca mt  
lot các hot động ngiên cu đáng k, các cơ chế truyn thông không dây ad-hoc cơ bn  
đã được thiết kế và chun hóa. Nhng ví dphbiến nht, chun giao tiếp IEEE 802.11  
và Bluetooth đã được thc thi trong hàng lot các thiết bkhông dây thương mi, và  
nhng chun này cho phép các thiết bkhông dây giao tiếp vi nhau mà ít sdng các cơ  
shtng.  
Vì vy, giao tip không dây, multihop gia các thiêt bkhác nhau như đin thoi  
di động, máy tính cách tay, PDA hay các thiết bthông minh đều có thtrthành hin  
thc vi công nghệ được cung cp hin thi.  
Mc dù thc tế là công nghdành cho mng ad-hoc đang tn ti, nhưng nhng  
ng dng trên nn tng mô hình mng ad-hoc hu như hoàn toàn không có.Nguyên nhân  
ca điu này đó là thc tế khi trin khai các dch vmng ad-hoc gp rt nhiu khó  
khăn.Nhng thách thc chính mà chúng ta sgp phi là:  
- Sduy trì năng lượng: Nhng thiết btrong mng ad-hoc thường được sư dng  
ngun năng lượng thông qua pin được gn cùng, mt trong nhng mc tiêu chính đó là  
thiết kế mng sao cho ngun năng lượng được sdng mt cách hiu qunht.  
- Hình trng mng không cu trúc và/hoc thay đổi theo thi gian: Trong mt  
mng lưới các node, vnguyên tc mt thiết bdi động có thể ở bt knơi nào trong mt  
khu vc rng ln và liên tc di động, như vy mt đồ thca hình trng mng sbiu  
4
din cho sliên kết gia các node thường là không có cu trúc.Hơn na hình trng mng  
sthay đổi theo thi gian vì các nodes gn như liên tc di chuyn.Vi nguyên nhân này  
vic ti ưu hóa các giao thc trong mng ad-hoc là mt công vic rt khó khăn.  
- Cht lượng thông tin liên lc kém: Thông tin liên lc trong trên mt kênh truyn  
không dây nói chung là kém cht lượng hơn so vi mt kênh truyn có dây.Hơn na cht  
lượng thông tin liên lc là bị ảnh hưởng bi yếu tmôi trường, (điu kin thi tiết, các  
vt cn, chướng ngi vt, scan thip ca các mng lưới không dây khác, …).Vì vy các  
ng dng cho mng ad-hoc nên có khnăng phc hi nhanh chóng để đáp ng li sự ảnh  
hưởng tbên ngoài này.  
- Tính toán sgii hn tài nguyên: Đặc trưng ca mng ad-hoc là nhng tài  
nguyên sn có rt ít.Đặc bit năng lượng và lương băng thông được cung cp trong mng  
rt hn chế so vi nhng mô hình mng trước đây.Nhng giao thc trong mng ad-hoc  
phi mang li mc độ thc thi cao trong điu kin nhng tài nguyên có sn bhn chế.  
- Khnăng mrng: Trong tương lai không xa ca mng ad-hoc, mng có thể  
gm hàng trăm hay ti hàng nghìn nhng node, điu này có nghĩa là giao thc dành cho  
mng ad-hoc phi có khnăng hot động hiu qutrong môi trường có mt slượng rt  
ln các node tham gia.  
Trong trường hp công nghmng ad-hoc được sdng để to nên mt mng  
rng khp thì các vn đề sau đây cũng nên được quan tâm:  
Phân chia mng toàn cu: Trong vin cnh ca mt mng rng khp được mô tả  
trong phn 1.1.1 thì dliu sẽ đi qua hu hết các mô hình ca các mng: ad-hoc, cellular,  
vtinh, wireless LAN, Internet, vv.Mt lý thuyết lý tưởng là người sdng có thể  
chuyn dliu thông sut tmt mng này ti mt mng khác mà không cn nhng ng  
dng chuyn đổi hoc ngt chuyn đổi.Và để thc hin được điu này thì quthc là mt  
nhim vrt khó khăn.  
Mô phng sliên kết gia các node: Khi thiết kế mt giao thc mng, vic thiết  
kế thường được giả định rng tt ccác node đều tình nguyn tham gia thc thi mng này.  
Trong tương lai ca nhng ng dng mng ad-hoc, nhng node mng thường được sở  
hu bi các đối tượng khác nhau (người dùng cá nhân, các chuyên gia hay nhng tchc  
li nhun hoc phi li nhun), và nhng node này stự động tham gia thc thi các giao  
thc trong mng ad-hoc. Vì vy nhng node trong mng phi được mô phng theo mt  
giao thc nào đó mt cách chi tiết và đặc bit  
5
Chương 2. Mô hình hóa mng ad-hoc  
Trong chương này, chúng ta sgii thiu mt mô hình mng ad-hoc không dây  
đơn gin nhưng đã được áp dng rng khp.Mô hình này cũng được áp dng cho nhng  
mng có kiu tương tnhư mng ad-hoc  
2.1. Kênh truyn không dây  
Nhng node trong mng ad-hoc truyn thông thông qua nhng bthu phát không  
dây. Vì lý do này, mt điu quan trng khi xây dng mt khi mô hình cho mng ad-hoc  
là xây dng kênh truyn không dây.  
Mt kênh truyn không dây gia mt đơn vtruyn u và mt đơn vnhn v được  
thiết lp khi và chkhi cường độ ca tín hiu nhn được bi node v (Pr) trên mt  
ngưỡng, ngưỡng này được gi là cm ng vi ngưỡng (sensitivity threshold). Vmt  
hình thc có mt liên kết không dây trc tiếp gia u và v nếu Pr β , β là giá trcm  
ng vi ngưỡng, giá trchính xác ca β phthuc vào btruyn không dây và tc độ  
truyn dliu: cho mt kênh truyn không dây, nếu tc độ truyn dliu là cao thì giá trị  
ca β cũng cao hơn.Điu này cũng cho thy rng Pr cũng cn cao hơn. Để đơn gin hóa  
trong các ví dsau thì chúng ta githiết rng β scó giá tr1.  
Cường độ ca tín hiu nhn được Pr sphthuc vào cường độ tín hiu gi Pt ca  
u trên kênh truyn không dây và vi smt mát trên đường truyn, tín hiu trên mô hình  
này sbsuy gim theo khong cách. Gi PL(u,v) là giá trmt mát trên kênh truyn gia  
u và v chúng ta có thtính Pr theo công thc:  
P
t
Pr =  
PL(u,v)  
Vì vy scca mt kênh truyn không dây gia hai node mng bt kcó thể  
được dự đoán trước nếu smt mát trên đường truyn được biết  
Vic mô hình hóa smt mát trên đường truyn trước đó là mt nhim vkhó  
khăn nht ca các nhà thiết kế hthng mng không dây.Các nguyên nhân nh hưởng  
xu đến nhng tín hiu không dây lan truyn trong môi trường có thể được phân thành ba  
nhóm: sphn x, nhiu, sphân tán. Sphn xxy ra khi sóng đin tva chm vi bề  
mt ca mt đối tượng nào đó sto ra mt sóng đin tkhác có bước sóng gn bng vi  
bước sóng ban đầu tùy thuc vào bmt phn x.Ví dnhư, tín hiu không dây sẽ được  
6
phn xbi mt đất, nhng tòa nhà ln và nhng bc tường.Nhiu được gây ra bi mt  
đối tượng khác nm gia người gi và người nhn mà tiêu biu là sgiao thoa sóng sẽ  
gây nên snhiu tín hiu. Ssuy gim xy ra khi mt snhcác đổi tượng người nhn  
và người gi cũng snhn nhng tín hiu dn đến sóng lan truyn bphân tán và suy  
gim cường độ.Trong phn sau đây chúng tôi xin gii thiu mt cách ngn gn nhng mô  
hình mt mát trên đường truyn phbiến nht.  
2.1.1. Mô hình truyn free space  
Mô hình này được sdng để truyn các tín hiu lan truyn khi đường truyn gia  
người gi và người nhn là ri và không btc nghn. Có nghĩa là vi Pr(d) là cường độ  
ca tín hiu nhn được tngười gi vi khong cách gia 2 node gi và nhn là d, chúng  
ta có công thc 2.1:  
P .Gt .Gr .λ2  
t
Pr(d) =  
(4π )2 .d 2 .L  
Vi Gt là gia lượng ănten (transmitter angtenna gain) ca người gi, Gr là gia lượng  
ăngten ca người nhn, L là hsmt mát hthng không liên quan đến quá trình truyn  
λ là bước sóng.Vì chúng ta không quan tâm đến nhng đặc đim riêng ca người gi,  
chúng ta có thể đơn gin hóa và có công thc 2.2 sau:  
P
t
P (d) = C f .  
r
d 2  
Cf là mt hng sphthuc và các đặc đim ca người gi  
Vi công thc trên đã cho chúng ta thy rng cường độ suy gim ca tín hiu nhn  
được tlvi bình phương khong cách d gia người gi và người nhn  
Kết hp vi công thc 2.2 vi giá trcm ng ngưỡng, nhng tín hiu chcó thể  
được truyn đi khi và chkhi  
d C f .P  
t
Nói cách khác, vùng bao phca mt node truyn chính là mt vùng tròn có bán kính là  
C f .P vi node truyn là tâm  
t
Công thc free space chỉ đúng khi giá trd là tương đối ln đối vi ăngten phca  
người truyn là tương đối xa  
2.1.2. Mô hình two-ray ground  
7
Mô hình free space là mt trường hp đặc bit, khi mà đường truyn gia người  
gi và người nhn là duy nht và tín hiu truyn cũng là duy nht.Chính vì lý do này mô  
hình free space thường là không chính xác. Để ci thin tính chính xác hay xem xét mô  
hình two-ray ground theo 2 phn: đường truyn trc tiếp và đường truyn phn xqua  
mt đất gia người gi và người nhn. Xem hình bên dưới.  
Hình 1: Mô hình two-ray group  
Trong mô hình two-ray ground cường độ ca tín hiu nhn vi khong cách truyn  
nhn là d được tính theo công thc 2.3:  
ht2 .hr2  
P (d) = P .Gt .Gr .  
r
t
d4  
ht độ cao ca ăngten ca bên truyn, hr độ cao ca ăngten bên nhn, nếu  
khong cách gia người gi và người nhn là tương đối ln. (d >> ht .hr ) .Vi githiết  
này ta có thviết được mt công thc đơn gin (2.4) để tính cường độ sóng nhn vi  
khong cách d là  
P
t
P = Ct .  
r
d 4  
Ct(t viết tt ca two – ground model), Ct là mt hng sphthuc và các đặc đim ca  
người gi. Vì vy đim khác bit vi mô hình “free space ” là độ suy gim tín hiu trong  
trường hp này tlvi khong cách tương quan lên ti lũy tha 4 thay vì bình phương  
khong cách tương quan.  
Kết hp vi công thc 2.2 vi giá trcm ng ngưỡng, chúng ta có vùng bao phủ  
4
ca mt node truyn chính là mt vùng tròn có bán kính là Ct .P  
t
8
2.1.3 Mô hình log- distance path  
Mô hình log- distance path thu được nhskết hp ca các phương pháp phân  
tích và phương pháp thc ngim. Phương pháp thc nghim da trên cơ scác phép thử  
ngim đo lường cũng như là các phép điu chnh trc tiếp trên dliu.Mô hình này có thể  
được coi là mô hình tng quát ca hai mô hình trên, mô hình free space và two-ray  
ground. Biết rng hsmt mát đường truyn trung bình tương ng vi khong cách d  
mt cách chính xác là smũ caα , nó được gi là mt mát đường truyn hsmũ hay là  
độ suy gim cường độ theo khong cách.  
P
t
P (d) =  
r
dα  
α
Min bao phsóng ca mô hình này là mt vùng tròn có bán kính là P vi node  
t
truyn là tâm  
Giá trca α phthuc nhiu vào điu kin môi trường, và nó được đánh giá  
trong nhiu trường hp thc ngim khác nhau  
Dưới đây là mt bng thhin mt sgiá trca α theo tng điu kin môi trường  
(Trích Topology Control In Wireless Ad-hoc Networks (Paolo Santi))  
Môi trường  
Trng tri  
α
2
Khu vc dân cư  
2.7 – 3.5  
2.1.4 Nhng biến đổi quy mô ln và quy mô nhỏ  
Mô hình truyn log-distance path thường dự đoán giá trtrung bình cường độ tín  
hiu nhn được nhmt khong cách nht đinh, tuy nhiên cường độ ca các tín hiu nhn  
được thường là rt khác nhau tnhng giá trtrung bình này. Vì lý do này, mô hình xác  
sut đã được sdng để tính toán cho các sthay đổi ca các kênh không dây.Trong mô  
hình xác sut, din tích bao phskhông xa hơn mt vùng tròn, cho ti khi mt kênh  
không dây gia hai node xut hin như là mt skin ngu nhiên.  
Mô hình kênh truyn xác xut có thchia thành 2 lp:  
Mô hình nhng biến đổi quy mô ln: mô hình này sdự đoán nhng biến đổi ca  
cường độ tín hiu trong mt vùng rng ln.  
9
Mô hình nhng biến đổi quy mô nh: mô hình này sdự đoán nhng biến đổi ca  
cường độ tín hiu trong mt vùng nh, chúng còn được gi là mô hình multipath fading.  
2.2. Đồ thtruyn thông  
Đồ thtruyn thông to nên nhng hình trng ca mng (Network Topology) có  
nghĩa là, các node kết ni không dây ssdng để kết ni đến nhng node khác.Như đã  
đưa ra tho lun trong các phn trước, rõ ràng là sliên kết gia 2 đơn vu và v trong  
mng phthuc rât nhiu vào khong cách gia u và v, cường độ truyn được sdng để  
truyn dliu và nhng môi trường xung quanh. Tvic tính toán cho sbiến đổi ca tín  
hiu không dây mc độ ln và mc độ nhỏ đồng thi to ra mt mô hình cht chgn  
lin vi các ng dng thc tin là mt công vic rt phc tp, trong chương này và các  
phn còn li ca khóa lun chúng ta smô hình hóa kênh không dây sdng mô hình  
log-distance path, chúng sẽ được loi trnhiu đặc tính ca môi trường.Đây là mô hình  
được coi là tiêu chun trong nghiên cu vkim soát topology trong mng ad-hoc.  
Gi N là tp hp nhng node không dây, vi | N | = n. Các node được đặt trong  
vùng gii hn R. Để đơn gin hơn, chúng ta gisrng R là mt chiu ca mt hình lp  
phương vi cnh là l. Ta có  
R = [0, l]d vi l > 0 khi d = 1, 2 3. Vi bt knode u thuc N, vtrí ca u trong R ,  
được xác định bi L(u), được din tnhư chiu ta độ. Do đó hàm L : N α R sánh xạ  
tt ccác node trong mng thành mt đồ thị được gii hn bi R. Nếu các node là di  
động, thì vtrí vt lý ca các node sphthuc vào thi gian. Nếu node di chuyn trong  
vùng R. Chúng ta có thgiả định rng smt mát nói chung ca tính di động có thể được  
thêm vào bng mt đối strong L, đó là khong thi gian thiết lp t. Tóm tt li hàm L :  
N x T α R sgán toàn bcác tính cht ca nhng node N và ti bt kthi đim t thuc  
T thành tp hp nhng ta độ d chiu để biu din cho nhng node vt lý ti thi đim t.  
Mt d –chiu di động ca mng ad-hoc được biu din bi cp Md = (N, L), N, L đã được  
định nghĩa ti phía trên.  
Cho mt mng lưới Md = (N, L) , mt vùng nh hưởng ca Md là mt hàm gán cho  
tt ccác thành phn u ca N mt giá trRA(u) nm trong khong t[0 , rmax], được coi  
là vùng nh hưởng. Thông srmax được gi là vùng nh hưởng ln nht, và thông snày  
phthuc vào nhng thuc tính ca trm truyn được trang btrên các node. Và mt điu  
giả định rng tt ccác node đều được trang bnhng thiết bcó các thuc tính tương tự  
10  
nhau, có nghĩa là tt ccác node trong mng đều có rmax bng nhau. Trong trường hp  
mng bao gm các đơn vị được trang bcác thiết bcó khnăng thu phát là khác nhau và  
giá trrmax sẽ được ly giá trlà vùng nh hưởng ln nht ca node.  
Vùng nh hưởng ca mt node u có nghĩa là trong vùng nh hưởng y dliu được  
truyn bi node u bt buc phi được nhn mt cách chính xác. Cho mt vùng có độ rng  
r vùng nh hưởng ca R để dliu có thchuyn mt cách chính xác phthuc vào  
chiu mng : trong trường hp mng mt chiu, nó slà chiu dài gm 2 phn có độ dài  
là 2r vi u là trung tâm, trong trường hp là mng 2 chiu nó slà mt vòng tròng có bán  
kính là r và u là trung tâm, trong trường hp là 3 chiu, nó là mt khi cu có bán kính là  
r và u là trung tâm. (xem hình bên dưới).  
Hình 2: Chiu ca mng và phm vi vùng nh hưởng ca node  
Chú ý rng, dưới githiết slan truyn tín hiu không dây theo mô hình log  
distance, vi bt knode, trong mt pham vi truyn r(0, rmax] thì cường độ truyn slà  
Pr (0, Pmax], Pmax là mc cường độ truyn là ln nht ca các node.Vì vy cn chú ý  
rng khái nim phm vi truyn và cường độ truyn là tương đương nhau, và chúng có thể  
hoàn toàn thay thế cho nhau trong nhng phn còn li ca bài viết này.  
Cho mt mng Md = (N, L) và mt vùng nh hưởng RA, đồ thtruyn thông bao  
gm RA trên Md ti thi đim t được định nghĩa là mt đồ thì có hướng Gt = (N, E(t)),  
E(t) là mt cnh có hướng gia u và v , nó sđược nếu RA(u) δ (L(u,t), L(v,t)) trong  
đó δ (L(u,t), L(v,t)) là khong cách gia u và v theo thi đim t. Nói cách khác nhng liên  
kết có hướng không dây (u , v) có thđược khi và chkhi node u và v nm trong  
khong cách tchính nó ti RA (u) ti thi đim t. Trường hp này v được gi là 1 hop  
hàng xóm, hay mt hàng xóm trong khong ngn ca node u. Mt kết ni được gi là  
thuc 2 hướng, hay có tính đối xng khi ti mt thi đim t (u, v) E(t) và (v, u) E(t).  
Trong trường hp này các node u và v được gi là hàng xóm đối xng  
11  
Vùng nh hưởng vi max power có nghĩa là RA(u) = rmax cho mi node u, hay tt  
ccác node u trong mng struyn vi ti đa sc mnh. Đồ thtruyn thông thu được  
cui cùng được gi là đồ thsc mnh ti đa và nó sẽ được biu din tt ccác kết ni có  
thgia các node mng.  
Mt vùng nh hưởng RA được gi là kết ni ti thi đim t, hay đơn gin hơn là kết  
ni, nếu đồ thtruyn thông thu được cui cùng ti thi đim t là mt kết ni mnh, có  
nghĩa là vi bt kcp u và v, có ít nht mt đường đi có hướng tu ti v. Mt vùng nh  
hưởng mà trong đó tt ccác node đều có mt vùng nh hưởng như nhau là r, 0 < r < rmax  
được được gi là đồng nht r. Cn chú ý rng đồ thtruyn thông được sinh ra bi RA  
đồng nht có thể được coi như đại lượng vô hướng, t(u, v) thuc E(t) (v,u) thuc  
E(t).  
Nếu mng là di động, vùng nh hưởng có thlà khác nhau vi thi gian để duy trì  
tính n định ca đồ thtruyn thông, chng hn như là tính kết ni  
Nói chung, chúng ta có thxác định mt schui nhng vùng nh hưởng trong  
khong thi gian sng ca mng, RAti là vùng nh hưởng ti thi đim ti , và schuyn  
tiếp gia các RA được xác định bi các giao thc thích hp.  
Nếu mng là tĩnh (nghĩa là vtrí ca tt ccác node không thay đổi trong sut thi  
gian tn ti ca mng) các mô hình đã được gii thiu phía trên có thể được đơn gin  
hóa bng cách là coi L là mt hàm ca N mà thôi. Tuy nhiên vì nguyên tc thì các RA có  
thkhác nhau trong quá trình sdng ca mng.Các RA có thể được thay đổi, ví dnhư  
để htrcác loi truy cp ( ví d, trong mng cm biến thông tin được gi ra bên ngoài  
phthuc vào các skin được phát hin ) hoc là để đạt được mt scân bng trong  
vic sdng năng lượng gia các node mng. Vì vy nói chung là đồ thtruyn thông sẽ  
phthuc vào thi gian, ngay ckhi mng là tĩnh.  
Hình 3: Đồ thị đim 2 chiu  
12  
Tương tnhư mô hình biu đồ được sdng trong lý thuyết xác sut, như đồ thị  
liên thông và đồ thhình hc ngu nhiên.Trong các lý thuyết xác sut mt đơn vị đĩa đồ  
( unit disk graph ) là mt đồ thmà trong đó 2 node được kết ni bi mt cnh khi và và  
chkhi khong cách ti đa gia 2 node là 1.Tiến đến vic tiêu chun hóa, mt đơn vị đĩa  
đồ tương ng vi các mô hình đã được gii thiu trong nhng phn trước vi RA là đồng  
nht. Theo lý thuyết xác sut thì mt tp hp các đim được phân phi theo mt các hsố  
phân phi xác sut trong mt skhu vc nht định. Nhng đim sau đó được kết ni theo  
mt squy tc nht định (ví dnhư kết ni đến tt ccác đim trong khong cách r hoc  
là kết ni đến k đim gn nht v. v ) để to ra đồ thhình hc ngu nhiên. Ngoài ra mô  
hình này là mt trường hp đặc bit ca chúng ta trong đó các node được phân phi mt  
cách ngu nhiên và các RA được xác định theo mt quy tc đặc bit nào đó.Nếu các bn  
quan tâm ti thông tin vlý thuyết về đồ thliên thông và đồ thhình hc ngu nhiên có  
thtìm hiu thêm trong tài liu Topology Control in wireless ad-hoc and sensor networks,  
còn trong phn này chúng ta skhông đi sâu vào các lý thuyết xác sut và lý thuyết về  
hình hc.  
Đim chính ca mô hình đồ thị đim đó là sgiả định vphm vi vùng nh hưởng  
thông thường đạt đến mc hoàn ho: vùng nh hưởng là mt vùng tròn d chiu vi trung  
tâm chính là đim truyn sóng.Như đã tho lun trong các phn trước githiết này là khá  
thc tế trong môi trường phng. Tht không maylà thc tế trong cuôc sng khá nhiu sự  
nh hưởng tmôi trưởng, chng hn là có sngăn cn ca các bc tường, các tòa nhà vv.  
Tuy nhiên nếu gp tt ccác chi tiết trên vào mt mô hình mng slàm cho nó trnên vô  
cùng phc tp và sphthuc nhiu vào các githiết, các kết quthu được tvic phân  
tích và tng hp strnên cc kcng knh. Vì lý do này, mc dù mô hình đồ thị đim  
khnăng còn khá gii hn nhưng nó vn đang được sdng rng rãi trong vic ngiên  
cu các đặc tính ca mng ad-hoc.  
Trước khi kết thúc chương này, chúng tôi mun nhn mnh rng các kết quthu  
được bng cách sdng mô hình đồ thị đim là rt hu ích, ít nht mt vài mc độ,  
chng hn như vi các đim thu phát có các vùng nh hưởng là khác nhau.  
2.3. Mô hình hóa stiêu thnăng lượng  
Mt trong nhng mi quan tâm chính ca người thiết kế mng ad-hoc đó chính là  
vic sdng hiu qustiêu thnăng lượng.Vì vy, cn mt mô hình cơ bn để xác định  
13  
vic tiêu thnăng lượng ca các node mt cách chính xác và hiu qu.Sau đây chúng ta  
stìm hiu vvic sdng năng lương cho các node trong mng ad-hoc  
2.3.1 Mng ad-hoc  
Tùy thuc vào các sgiả định, mng ad-hoc có thể được to thành trt nhiu các  
thiết brt đa dng: máy tính xách tay, đin thoi di động, PDA, các thiết bthông minh  
vv. Hơn na, vi nhiu ng dng tim năng trong tương lai, mng có thbao gm cả  
nhng thiết bkhông đồng nht.Do tính đa dng ca các node, mt cách tiếp cn đin  
hình là chchú ý duy nht ti vic tiêu thnăng lượng ca vic truyn các tín hiu không  
dây.Và đây cũng là sla chn ca chúng ta, cthchúng ta chquan tâm đến vic gim  
stiêu thnăng lượng được sdng để giao tiếp gia các node. Trên các loi thiết bị  
lượng tiêu thnăng lượng được sdng để truyn thông giao tiếp dao động trong khong  
t15% đến 35% trong tng snăng lượng được sdng cho node. Nhng thông ssử  
dng năng lượng trước đây được cung cp cho card không dây mt máy tính xách tay  
thuân ththeo chun IEEE 802.11. và mi đây là được sdng để cung cp cho mt  
thiết bPDA.Ktkhi năng lượng được sdng cho card không dây là mt phn trong  
năng lượng được sdng cho mt node thì vic ti ưu hóa vic sdng cho vic giao  
tiếp trthành mt vn đề quan trng. Mt scác nhóm phát trin đã tiến hành đo đạc sự  
tiêu thnăng lượng ca mt card không dây theo chun 802.11.Mt card không dây  
chun 802.11 thông thường scó 4 chế độ hot động  
- Nhàn ri: Card là được bt, tuy nhiên nó không được sdng  
- Truyn: Card đang chế độ truyn các gói dliu  
- Nhn: Card đang chế độ nhn các gói dliu  
- Ng: Scung cp năng lượng gim.  
Bng bên dưới cho chúng ta thy stiêu thnăng lượng ca card CISCO Aironet IEEE  
802.11 a/b/g. (Trích Topology Control In Wireless Ad-hoc Networks (Paolo Santi))  
Card  
Gi (mA)  
318  
Nhn(mA)  
554  
Nhàn ri(mA)  
802.11 a  
802.11 b  
802.11 g  
203  
203  
203  
327  
539  
282  
530  
14  
Card  
802.11 a  
802.11  
b/g  
Phm vi truyn “Indoor” (m)  
Phm vi truyn “Outdoor” (m)  
15 -30  
30 -300  
76- 396  
27 – 91  
Stiêu thnăng lượng chế độ ngkhông được biu din trong bng, bng này  
còn cho chúng ta thy pham vi truyn gii hn khi card truyn vi ti đa sc mnh. Như  
chúng ta thy trong bng phm vi truyn gii hn phthuc vào nhiu yếu tmôi trường  
(trong nhà hay điu kin ngoài tri ) và tc độ dliu được sdng để gi các gói tin.  
Chúng ta cn chú ý rng, các dliu trong bng bên trên chlà các kết qurút ra từ  
nhng thc nghim và có thcó skhác bit vi thc tế thiêu thnăng lượng ca các  
card không dây. Tt ccác kết quthu được tnhng thc nghim đã vch ra cho chúng  
ta mt đim rt quan trng đó là bt kschuyn trng thái nào ca đơn vtruyn cũng  
có thphi sdng năng lượng (và cthi gian trna) Điu này đặc bit đúng đối vi  
schuyn trng thái tchế độ ngchuyn sang chế độ nhàn ri. Trong phn này chúng ta  
smô hình hóa vic sdng năng lượng ca các node theo tlNg: Nhàn ri : Gi và  
Nhn, hay nói cách khác chúng ta skhông quan tâm đến chính xác mt giá trnào ca  
vic tiêu thnăng lượng mà là chlà các giá trtương đối. Trong mô hình đơn gin ca  
chúng ta chúng ta giả định rng các card thu phát được quy ước là 1 khi chế độ nhàn ri,  
1.X là khi nhn mt gói tin , 1.Y khi gi mt gói tin vi sc mn ti đa , và 0 . Z khi ở  
chế độ ng(các giá trX, Y , Z phthuc vào đặc tính ca card mng) .  
Trước khi kết thúc chương này, chúng ta cn lưu ý rng tl1.Y được sdng  
liên quan ti stiêu thnăng lương ca card khi nó trng thái truyn vi sc mnh ti  
đa.Mt khác chúng ta sthy rng giao thc kim soát Topology được da trên nn tng  
đó là khnăng điu chnh khnăng truyn ca các node không dây. Tính năng này được  
cung cp trên mt vài sn card theo chun 802.11, như là các sn phm ca CISSCO  
chng hn.Ví dnhư card CISCO Aironet IEEE 802, 11 a / b / g có thtruyn vi sc  
mnh vào khong t1 MW đến 100 MW. Trong thc tế các card không dây có thtiêu  
thnăng lượng như là mt hthng mch tương thay kthut s. Như vy, làm thế nào  
để xây dng mô hình thiêu thnăng lượng sao cho hp lý và hiu qu, trong khi khả  
năng hot động vi ti đa sc mnh ca card không dây là chưa thc srõ ràng. Hu hết  
các phương pháp tiếp cn trong các tài liu đều có liên quan đến sc mnh truyn, nó  
thường được mô hình hóa bng các công thc được sdng trong chương 2, trkhi có  
15  
mt scác quy định khác được xác định, trong bài viết này chúng ta sẽ đơn gin hóa mô  
hình tiêu thnăng lương, cthchúng ta ssdng các định nghĩa vchi phí năng  
lượng sau:  
Định nghĩa 2.3.1(Chi phí năng lượng)  
Cho mt vùng nh hưởng RA ca mt mng Md=(N, L) chi phí năng lượng cho  
RA được tính theo công thc sau:  
c(RA) =  
RA(u)α  
uN  
trong đó α là hssuy gim năng lượng theo khong cách.  
Lưu ý rng định nghĩa ca chi phí năng lượng được nêu phía trên là gn lin vi  
githiết hot động ca chúng ta, đó là nhng tín hiu không dây lan truyn theo mô hình  
log-distance path.  
2.4. Mô hình hóa tính di động  
Tính di động ca nhng node là mt trong nhng tính năng ni bt trong mng ad-  
hoc. Như là mt hqutt yếu trong vic thiết kế các giao thc cho mng ad-hoc, tính di  
động là mt phn quan trng ca vic thiết kế này.Tthc tế là vic trin khai mng ad-  
hoc là khá khó, vic mô hình schuyn động thc là mt công vic khá khó khăn, các  
phương pháp tiếp cn phbiến là sdng các mô hình tng hp và smô phng.  
Mô hình hóa tính di động ca mng ad-hoc thường là:  
Mô phng schuyn động: dành cho nhng ng dng ca mng ad-hoc trong mt  
din rng, mô hình phi mô hình được nhng schuyn động trong mt khu vc rng  
ln vi nhiu thành phn tham gia: tschuyn động ca nhng sinh viên trong khuôn  
viên trường ti nhng chiếc xe đang lưu thông trên đường cao tc hay tsdi chuyn  
ca các nhóm du lch trên các vùng núi hay là nhng đội cu hộ đang hot động trên  
nhng khu vc thiên tai. Cung cp mt mô hình di động phù hp vi tt ccác loi hình  
di động gn như là mt công vic không ththc hin.Tuy nhiên mt mô hình di động ít  
nht phi mô tả được tính cht ca mt ng dng nào đó.  
Đơn gin hóa vic mô phng/ phân tích: cho đến khi vic mô hình hóa tính di  
động được sdng trong mng ad-hoc, thì mô vic mô hình hóa này nên được đơn gin  
hóa bng cách tích hp thêm các smô phng theo mt khong thi gian hp lý. Hơn  
na bng cách sdng nhng mô hình tương đối đơn gin slàm cho vic phân tích các  
16  
thông sca mng ad-hoc trnên ddàng hơn. Ln lượt các kết qunày có thể được sử  
dng để ti ưu hóa hiu sut thc thi ca các giao thc mng ad-hoc.  
Rõ ràng hai tiêu chí trên là mâu thun: Mô hình thc tin thường có rt nhiu chi  
tiết phi được bao gm trong mô hình này và mô hình này sngày càng trnên phc tp.  
Mt khác vic mô phng, phân tích thì phi đơn gin để vic thiết kế các giao thc thc  
thi cho mng ad-hoc trnên ddàng hơn. Như vây vic mô hình hóa tính di dng phi  
cân bng được gia tính chi tiết và vic đơn gin hóa, đó là chxem xét đến các tính  
năng ni tri ca mô hình chuyn động, trong khi chúng ta sbqua các chi tiết ít được  
để ý hơn. Và trong chương này chúng ta smô tngn gn nhng mô hình di động quan  
trong được sdng trong vic mô phng mng ad-hoc  
Mô hình Random waypoint (RWP): Đây là mô hình thông dng nht được sdng  
trong mng ad-hoc. Mô hình Random waypoint đã được gii thiu trong mt stài liu  
đã được thc thi trong giao thc đinh tuyến DSR ( Dynamic Source Routing). Trong  
mô hình này mi node sthng nht chn mt đim đích ngu nhiên (‘way point’) trong  
mt vùng R và di chuyn ti đim đã chn theo mt đường thng. Tc độ dch chuyn  
ca node nm được thng nht chn ngu nhiên trong khong [vmin, vmax] vi vmin và vmax  
là tc độ dch chuyn nhnht và ln nht ca các node. Khi node di chuyn đến đim  
đến, sau đó nó sdng li vi mt khong thi gian được xác định tban đầu. Sau đó nó  
sẽ đi chuyn trli theo cùng mt khuôn mu.  
Mô hình RWP biu din nhng sdi chuyn cá thca node. Mi node di chuyn  
độc lp vi nhau và chúng có thdi chuyn bt ktrong khu vc R. Ví dnhư nhng  
chuyn động tương tự được sinh ra khi nhng người dùng di chuyn trong mt phòng ln  
hay trên mt môi trường bng phng. Do tính phbiến mô hình RWP đã được ngiên cu  
nhiu hơn trong các tài liu  
Mc dù mô hình này còn tương đối đơn gin nhưng trong tương lai nhng mô  
hình RWP sẽ được khái quát hóa để ngày càng phù hp vi thc tế, Ví dmô hình RWP  
scho phép mt node bt kdng li trong quá trình chuyn động ti đích theo mt xác  
sut ngu nhiên nào đó.  
Mô hình hướng ngu nhiên (Random direction model (RDM)). Tương tnhư mô  
hình RWP, mô hình RDM cũng hướng theo vic mô hình hóa sdi chuyn cá nhân và có  
xu hướng tdo.Mô hình này sẽ được to ra vi mt vùng tròn có bán kính R, vi node là  
trung tâm. Trong mô hình này các node schn ngu nhiên mt hướng trong khong từ  
[0,2π] và tc độ ngu nhiên trong khong [vmin,vmax]. Và sau đó node sdi chuyn theo  
17  
hướng đã được chn và vi tc độ cũng đã được chn. Khi nó đạt ti ranh gii R, nó sẽ  
chn mt hướng mi và tc độ mi  
Brownian-like motion: ngược vi mô hình di động RWP và RDM , nhng mô hình  
này chuyn động có sự định hướng trước (đim đích hoc theo hướng ), mô hình  
Brownian-like motion smô tsdi chuyn mt cách tdo, thi thong mô hình này còn  
được gi là mô hình drunkardlike  
Trong mô hình Brownian-like motion, vtrí ca mt node ti mt bước thi gian  
phthuc vào vtrí ca node ti thi đim trước đó.Cth, tính cht di chuyn có đinh  
hướng hay vn tc di chuyn đều không được sdng ti mô hình này. Tính di động  
được mô hình hóa bng 3 tham ssau đây:  
pstart, pmove, và m, Tham số đầu tiên thhin xác sut node trng thái dng trong toàn bộ  
thi gian mô phng, pmove thhin xác sut, xác sut node sdi chuyn trong mt bước  
thi gian., m là tham smô hình, ti mt smc, tc đô: nếu mt node đang di chuyn ở  
bước i,vtrí ca nó bước tiếp theo i+1 là mt vtrí được chn ngu nhiên trong vòng  
bán kính là 2m vi tâm là vtrí hin thi ca node.  
Map-based mobility: Trong tt ccác mô hình đã gii thiu ttrước đến gicác  
node được tdo di chuyn trong khu vc trin khai R. Tuy nhiên trong nhiu tình hung  
thc tế, các node thường bbt buc di chuyn theo mt đường đặc bit nào đó. Đây là  
mt trường hp, chng hn nhng chiếc xe di chuyn trên mt xa lhay mi người đi bộ  
đều di chuyn trên va hè, vv. Mô hình Map based sẽ được sdng để mô phng các tình  
hung trên. Bước đầu tiên trong vic to nên mô hình Map based là thiết lp mt bn đồ,  
đó là định nghĩa nhng đường di chuyn trong đó các node sẽ được phép di chuyn trên  
đó. Sau đó mt snode có vtrí ngu nhiên nm trên nhng con đường này và chúng sẽ  
di chuyn theo ltrình đã được quy định cth.  
Mt ví dca mô hình map based mobilily là mô hình Freeway Mobiliy, chúng  
được sdng để mô phng sdi chuyn ca nhng chiếc xe trên xa l, trong mô hình  
này mt sxa lsẽ được xác định trong khu vc trin khai. Mi xa lsbao gm 1 con  
đường và có 2 hướng. Node scó vtrí ngu nhiên trên xa l, và chúng sdi chuyn vi  
vn tc ngu nhiên, vn tc này sphthuc theo thi gian vao vn tc trước đó ca nó.  
Nếu 2 node mà trong cùng mt làn xe vi mt khong cách ti thiu (khong cách an  
toàn) thì tc độ ca nó skhông được vượt quá tc độ ca node bên trên nó.  
Mt mô hình khác ca map based mobilily là mô hình Manhattan mobility, chúng  
được sdng để mô phng sdi chuyn … Đầu tiên Manhatta như là mt bn đồ bao  
18  
gm chiu dc và chiu ngang ca nhng con đường sẽ được to ra. Các node sdi  
chuyn dc theo nhng con đường theo hai hướng. Khi node di chuyn đến mt chct,  
nó schn ngu nhiên mt con đường, có thđi thng theo hướng như ban đầu hoc có  
thrphi hoc rtrái. Tương tnhư mô hình FreeWay tc đô hin thi ca node phụ  
thuc vào tc độ trước đó ca node theo bước thi gian.  
Ví dth3 ca mô hình Map- based là mô hình the Obstacle mobility, trong mô  
hình này bn đồ được to ra đầu tiên là thêm các vt cn (nhng tòa nhà chng hn)  
nhng trngi được thêm vào có thể được ly mt cách ngu nhiên hoc da trên bn đồ  
thc tế. Mt khi các công trình xây dng được trin khai nhng con đường ni nhng  
công trình này sẽ được to ra và nhng node sẽ được giả định di chuyn theo nhng con  
đường này. Mt tính năng thú vca mô hình này đó là nhng vt cn cũng được tính  
toán cho vic mô phng tín hiu được lan truyn trong môi trường. Nói cách khác mô  
hình này còn giả định được nhng tín hiu sbcn bi các vt cn trong môi trường  
Group-based mobility: Tt cnhng mô hình được gii thiu ttrước đều mô  
phng sdi chuyn ca tng cá th. Tuy nhiên trong nhiu tình hung các node có thdi  
chuyn theo mt nhóm (ví dnhư mt nhóm du lch di chuyn trong thành ph) Group-  
based Mobility được to ra để mô hình nhng tình hung như trên.Trong mô hình Group-  
based Mobility mt nhóm nhcác node mng được coi như là nhng trưởng nhóm  
(group leaders). Nhng node còn li sẽ được gán ngu nhiên vi nhng trưởng nhóm to  
thàn mt nhóm.Đầu tiên các nhóm trưởng sngu nhiên phân phi vùng trin khai R và  
các thành viên trong nhóm scó vtrí ngu nhiên trong vùng R và là ‘hàng xóm’ ca  
trưởng nhóm.Sau đó các trưởng nhóm sdi chuyn theo mt mô hình đã được gii thiu  
phía trên, Chng hn như là RWP hay RDM. Các thành viên trong nhóm slàm theo  
người đứng đầu, các thành viên này scó hướng và tc độ theo hướng và tc độ ca  
trưởng nhóm. Khi hai nhóm giao nhau, mt thành viên bt kcó thri nhóm ca nó và  
gia nhp vào mt nhóm khác theo mt xác sut đã biết. Chi tiết vmô hình Group-based  
Mobility có ththam kho mt stài liu khác như Hong et al. 1999; Wang and Li  
2002  
19  
Chương 3. Ti ưu hóa Topology  
3.1. Vn đề vvùng nh hưởng  
Trong chương này chúng ta sxem xét các vn đề để phân bố được mt cp độ  
truyn để to ra mt đồ thtruyn thông vi mt khong thi gian trong khi sgim thiu  
được stiêu thnăng lượng. Vn đề này được hiu như là mt vn đề ca vùng nh  
hưởng  
3.1.1. Định nghĩa vn đề  
Chúng ta nhc li rng, thiết lp cho tp hp nhng node N trên mng, mt vùng  
nh hưởng cho N là mt hàm RA, hàm này sgán cho mi node thuc N mt vùng nh  
hưởng RA(u) vi 0 < RA(u) rmax vi rmax là vùng nh hưởng ln nht. Chú ý rng, dưới  
githuyết là mô hình Path Loss được sdng cho mi Node, và hiu ng  
Shadowing/fading không được xem xét, và vùng truyn (Transmitting Range) và cp độ  
truyn (transmit power level) là nhng khái nim tương đương. Hàm RA trước đây được  
định nghĩa như là các quy tc vphm vi thay vi sc mnh và chúng ta vn ginhng  
quy ước này. Nhng vn đề vRange Assigment được định nghĩa như sau:  
Định nghĩa 3.1.1(Vn đề RA): Cho N là tp hp nhng node trong không gian d  
chiu (d= 1, 2, 3) Mt hàm range assigment RA được xác định tương đương như là mt  
đồ thtruyn thông vi nhng kết ni mnh, và c(RA) = uN (RA(u))α là hàm kết ni tt  
ccác RA vi mt khong cách nhnht, vi α độ suy gim cường độ theo khong  
cách.  
Chi phí đo c( RA ) được sdng trong định nghĩa vn đề RA là tng cp độ  
truyn( Transmit Power levels) được sdng ti các node trong mng. Vì vy mt vn đề  
ca RA có ththc sự được bt đầu vi vic tìm mt RA ‘minimal’ vi nhng node, vi  
RA này các node skết ni vi nhau để to thành mt đồ thtruyn thông, và minimal ở  
đây có thể được hiu là ‘chi phí năng lượng nhnht’. Bên cnh vic gim thiu stiêu  
thnăng lượng vic kết ni RA vi stiêu thnăng lượng nhnày sgiúp phn tăng  
thêm khnăng ca mng  
20  
3.1.2. Vn đề RA trong nhng mng mt chiu (One-Dimensional Networks).  
Trong phn này chúng ta sgii thiu mt sthut toán cho vic tìm kiếm nhng  
gii pháp cho vn đề RA.Trước khi trình bày thut toán chúng ta cn định nghĩa mt cách  
sơ bộ  
Cho N là mt tp hp nhng đim (Node) nm trên mt đường thng.Không mt  
tính tng quát, chúng ta gisrng các node được sp xếp tăng dn tùy thuc theo ta độ  
trong không gian, chng hn như u1 là node bên trái nht và un là node bên phi nht. Cho  
mt bnhng node và mt RA, chúng ta gi nhng cnh (ui, uj) trong đồ thtruyn thông  
thu được là mt backward nếu mà i > j, có nghĩa là cnh đi tphi sang trái. Vi bt ki,  
j nào (1i < j n) chúng ta định nghĩa tp hp Ei,j gm tt ccác cnh backward có  
đim đầu cui thuc {ui , uj}, Ei,j = {(us, ur) : ir < s j} Mt scnh backward được  
gii thiu trong hình bên dưới. (Nhng cnh bôi đen là nhng cnh backward)  
Hình 4: Các cnh backward  
Thut toán cho vic tìm kiếm mt gii pháp ti ưu da trên nn tng là nhng phép đệ  
quy. Cho mt RA ti ưu kết ni cho các node (u1, uk) vi 1k <n , sau đó chúng ta sẽ  
xây dng được mt RA ti ưu kết ni cho (u1, uk+1). Tư tưởng chính ca thut toán này là  
khi chúng ta đã có mt RA ti ưu vi k node là RAk thì RA tiếp theo có thể được xác  
định. Gischi phí ca RAk là 0 (githiết, nghĩa là c(RAk) cũng bng 0) và khi có thêm  
mt node gia nhp thêm vào thì chi phí ca RAk+1 sẽ được tăng lên mt giá trị đã được  
xác định điu này được thhin trong định nghĩa sau:  
Định nghĩa 3.2.1 (RA increamental cost)  
Cho N = {u1, . . . , un} là mt tp hp các node và E là bnhng cnh gia nhng  
node trong N. RA được sinh ra bi E được gi là RAE , RAE là “minimal assignment” khi  
RAE(ui)δ (ui ,u j ) vi bt kmt cnh có hướng (ui, uj)E.Chi phí tăng thêm ca range  
assignment liên quan ti E được gi là cE(RA), được xác định như sau: cE(RA) =  
(RA(ui ))α . Chúng ta gi nhng cnh trong E là ‘free of cost ’ đối vi range  
i:RAE (ui )RA(ui )  
assignment RA.  
21  
Nhng githiết da trên nn tng ca thut toán quay lui, vi bt kj k và bt kl ≥  
k, tn ti mt Range assigment RA vi mt chi phí nhnht trong scác đồ thtruyn  
thông scó các thuc tính sau đây:  
- Gia mt cp node bt kỳ đều có đường tn ti  
- Có mt cnh ni trc tiếp gia ui và ul, l<=i <=k  
- Vi bt kmt cnh (backward) trong E thì đều free of cost vi RA  
Cho (N’, E) là mt đồ thkết ni tt ccác node N’ và có các cnh là E, và N’ N, và  
khi đồ thnày nhn thêm mt node v trong N chúng ta gi là reciever node. Mt Range  
assigment được gi là total cho ((N’ , E), v) khi và chkhi:  
- Đồ thị được to ra bi N’ node thu được bng cách thêm vào các cnh ca E to  
nên mt kết ni mnh nghĩa là (RA(ui) ≥ δ(ui, uj ))  
- Đều tn ti cnh gia (u,v ) vi uiN và kết ni gia v và ui là mnh nghĩa là  
(RA(ui) ≥ δ(ui, v ))  
Chi phí ca cho tng Range assigment ca ((N’ , E), v) là chi phí được tăng thêm liên  
quan đến RAE, hay như định nghĩa vRA increamental cost là cE(RA). Như vy tng  
cng range assigment cho ((N’ , E), v) vi mt chi phí nhnht được gi là ti ưu . Trong  
phn sau đây chúng ta gi Feas((N’ , E), v) là tp hp nhng range assigment Feas((N’ ,  
E), v) và Opt ((N’ , E), v) là tp hp nhng optimal range assigment. Cui cùng, cho u ∈  
N và mt đại lượng xác thc là r, chúng ta coi rng Opt((N’, E), v, (u, r))) là tp hp  
nhng range assigment vi chi phí nhnht và RA(u) = r.  
Thut toán Optimal1dRA để tìm ra gii pháp ti ưu cho vn đề RA được trình bày  
sau đây:  
1. Khi to  
1.1 Cho RAi có Range assigment là RAi (u1) = δ(u1, ui), và RAi(u1) = 0  
nếu i =0  
1.2 Nếu không for i = 2 … n khi to Opt(({u1}, ), ui) = RAi  
2. Bước k  
2.1 Gischúng ta biết Opt(({u1, . . . , uk}, Ei,k), ul) ,vi bt k1i  
<k và k l n.  
2.2 Vi j, m bt k, 1 j k + 1 m n  
2.3. Xét tt ccác giá trcó thca RA(uk+1) (tương tvi k+2 )  
22  
2.4 for vi mi giá trca r, tìm mt range assignment RA trong  
Opt(({u1, . . . , uk}, Ej,k+1), uk+1, (uk+1, r))  
2.5. Nếu RA có chi phí nhhơn so vi RA hin thi cho j , m thì lưu  
RA  
2.6. Kết thúc bước k, chúng ta biết mt range assignment  
Opt(({u1, . . . , uk+1}, Ei,k+1), ul), vi bt k1 i k + 1 l n  
3. bước n  
Mt Range assignment ti ưu chính là mt trong Opt(({u1, . . . , un},  
), un)  
Tư tưởng chính ca thut toán này là: đầu tiên khi to mt RAi(u1) nếu i là 1 thì RA1(u1)  
= 0  
Nếu i khác 1 thì tìm các RA ti ưu ca u1 vi bt k1 node khác.  
Trong bước đệ quy gischúng ta đã biết Opt(({u1, . . . , uk}, Ei,k), ul) vi bt kỳ  
1i k và kl n. vi mi node thêm vào chúng ta tìm được mt RA ti ưu khi thêm  
vào mi node đó  
Ti bước cui cùng khi thêm mt node cui cùng chúng ta stìm được mt RA ti  
ưu nht cho toàn bnode N.  
Các nhà nghiên cu đã chng minh được độ phc tp ca thut toán này là O(n4).  
So sánh thut toán Optimal1dRA khi tìm kiếm mt RA ti ưu vi githiết là các  
Transmitting Range là bng nhau thì thut toán sẽ đơn gin hơn rt nhiu .  
3.1.3. Vn đề RA trong mng 2 và 3 chiu  
Trong phn trước, chúng ta đã phân tích được vn đề RA trong mng 1 chiu. So  
vi vn đề trong mng 1 chiu thì vn đề tính toán trnên phc tp hơn nhiu, stính  
toán này cũng là mt vn đề ln trong mng 2 và 3 chiu này.  
Mc dù gii pháp cho mng 2 và 3 chiu là mt công vic khó khăn, nhưng mt  
gii pháp ti ưu xp xcó thddàng được tính toán bng cách xây dng mt Minimum  
Spaining Tree (MST) trên các node.  
Sxây dng mt RA được tiến hành như sau:  
1. Cho N= {u1, . . . , un} là mt tp hp nhng đim (Node) trong không  
gian mng 2 hoc 3 chiu  
23  
2. Xây dng mt đồ thvô hướng G = (N, E), vi các cnh là (ui, uj) E  
3. Tìm mt MST ca G  
4. Xác đinh mt RAT vi RAT(ui) = MAXj|(ui,uj) Tδ(ui, uj).  
Mt ví dvcây MST và tương ng vi nhng RAT được miêu ttrong hình bên dưới  
Hình 5: Minimum Spanning Tree  
Thi gian xây dng RAT là O(n2) (Độ phc tp ca thut toán khi xây dng MST vi n  
node)  
Định lý 3.2.3: (Kirousis et al. 2000)  
Cho mt tp hp nhng đim (nodes) trong không gian 2 hoc 3 chiu, và cho  
RAT được định nghĩa như trên, cho RA là mt optimal range assignment vi vn đề RA  
thì  
c(RAT) < 2c( RA ).  
Chng minh: Vic chng minh được thc hin qua hai bước. Trước tiên chúng ta chng  
minh c( RA ) ln c(T) nghĩa là chi phí ca RA ln hơn chi phí cMST. Và sau đó chúng  
ta schng minh c(RAT) < 2c( RA ).  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 54 trang yennguyen 24/06/2025 1790
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tối ưu hóa topology trong mạng AD-HOC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_toi_uu_hoa_topology_trong_mang_ad_hoc.pdf