Luận án Xử lý anten mảng theo không gian, thời gian trong thông tin vô tuyến di động

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TP ĐOÀN BCVT VIT NAM  
HC VIN CÔNG NGHBƯU CHÍNH VIN THÔNG  
-------  
NGUYN QUANG HƯNG  
XLÝ ANTEN MNG THEO KHÔNG GIAN-THI GIAN  
TRONG THÔNG TIN VÔ TUYN DI ĐỘNG  
LUN ÁN TIN SKTHUT  
HÀ NI - 2006  
-i-  
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TP ĐOÀN BCVT VIT NAM  
HC VIN CÔNG NGHBƯU CHÍNH VIN THÔNG  
-------  
NGUYN QUANG HƯNG  
XLÝ ANTEN MNG THEO KHÔNG GIAN-THI GIAN  
TRONG THÔNG TIN VÔ TUYN DI ĐỘNG  
Chuyên Ngành: Mng và kênh thông tin liên lc  
Mã s:2.07.14  
LUN ÁN TIN SKTHUT  
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:  
1. TS. Đặng Đình Lâm  
2. TS. Chu Ngc Anh  
HÀ NI - 2006  
-ii-  
Li Cam Đoan  
Tôi xin cam đoan đây là công trình  
nghiên cu ca riêng tôi. Các sliu, kết  
qunêu trong bn lun án là trung thc và  
chưa tng được ai công bố ở đâu và trong  
bt kcông trình nào khác.  
Tác giả  
Nguyn Quang Hưng  
-iii-  
Li Cm Ơn!  
Tôi xin bày tli biết ơn sâu sc ti TS. Đặng Đình Lâm và TS. Chu  
Ngc Anh đã tn tình hướng dn trong sut quá trình làm lun án. Đặc bit,  
schbo tn tình và sto điu kin thun li trong các hot động nghiên  
cu khoa hc ca TS. Đặng Đình Lâm có ý nghĩa vô cùng to ln để tôi có thể  
hoàn thành được lun án này. Tôi cũng xin cm ơn PGS. TS. Nguyn Minh  
Dân vì nhng chdn, định hướng quan trng ngay tkhi xây dng đề cương  
nghiên cu.  
Các kết qumang tính thc tin cao có được là nhsgiúp đỡ to điu  
kin nghiên cu ti các phòng thí nghim Hàn Quc ca TS. Phùng Văn  
Vn, TS. Nguyn Kim Lan, TSKH. Nguyn Ngc San. Tôi cũng không thể  
không cm ơn TS. Seung Chan Bang, TS. Byung Han Ryu và các bn đồng  
nghip Won Ik Kim, Il Guy Kim ti Phòng thí nghim thông tin di động-Vin  
nghiên cu Đin tVin thông Hàn Quc (ETRI) vì nhng giúp đỡ quí báu  
trong thi gian tôi thc tp ti đây. Xin cm ơn Won ok Kwon- người bn  
luôn có cm tình đặc bit vi Vit Nam và vn liên tc giliên lc vi tôi  
trong my năm qua qua vic cung cp tài liu, trao đổi nhng thông tin về  
nhng phát trin khoa hc công nghmi nht trong lĩnh vc liên quan ti  
Vin ETRI.  
Cm ơn TS. Danie van Wyk-Đại hc Tng hp Nam Phi đã htrợ để tôi  
có thphát trin phn mm mô phng hthng W-CDMA tphiên bn tuân  
theo tiêu chun cũ ca ông. Bên cnh đó, ssn sàng trao đổi, giúp đỡ ca  
GS.TS. Hak Lim Ho- Đại hc Tng hp Chon-An, Hàn Quc cũng đã giúp tôi  
định hướng mt cách rõ ràng hơn trong nghiên cu.  
Cui cùng, tôi xin cm ơn bm, tt cgia đình, bn bè, người thân đã  
trc tiếp hay gián tiếp giúp đỡ, chia s, động viên tôi rt nhiu để có thhoàn  
thành bn lun án này.  
-iv-  
Mc Lc  
ChViết Tt..........................................................................................vii  
Mc lc Hình v.....................................................................................ix  
Mc lc Bng biu................................................................................xii  
Mở Đầu....................................................................................................1  
Chương 1. Tng quan vn đề nghiên cu .............................................4  
1.1. Sơ lược vquá trình phát trin kthut xlý tín hiu mng ...... 4  
1.1.1. Sphát trin ca kthut anten: ...................................................................................4  
1.1.2. Tín hiu trong min thi gian, không gian....................................................................6  
1.2. Xlý không gian-thi gian trong thông tin di động ...................... 9  
1.2.1. Mô hình hthng không gian-thi gian........................................................................9  
1.2.2. Môi trường thông tin di động ......................................................................................14  
1.2.3. Mô hình và đánh giá kênh không gian-thi gian.........................................................21  
1.2.4. Ưu, nhược đim ca kthut xlý không gian-thi gian...........................................23  
1.3. Phân loi anten ................................................................................ 25  
1.4. Đặt vn đề nghiên cu..................................................................... 27  
Chương 2. Kthut xđối vi anten mng.....................................31  
2.1. Kthut phân tp............................................................................ 31  
2.1.1. Kết hp tlcc đại ....................................................................................................36  
2.1.2. Tăng ích phân tp ........................................................................................................41  
2.1.3. Tăng ích anten .............................................................................................................42  
2.1.4. nh hưởng ca tương quan nhánh ..............................................................................43  
2.2. Kthut to búp sóng..................................................................... 47  
2.2.1. Chuyn búp sóng.........................................................................................................47  
2.2.2. To búp sóng thích nghi..............................................................................................50  
2.2.3. Các thut toán thích nghi.............................................................................................55  
-v-  
2.3. Thut toán to búp thích nghi có htrca kênh hoa tiêu cho  
đường lên DS-CDMA ................................................................................ 59  
2.3.1. Anten thông minh cho DS-CDMA..............................................................................59  
2.3.2. Mô hình tín hiu ..........................................................................................................61  
2.3.3. Kết hp theo không gian máy thu trm gc .............................................................64  
2.4. Tng kết chương.............................................................................. 67  
Chương 3. Hiu quvdung lượng ca anten thông minh đối vi hệ  
thng GSM ............................................................................................68  
3.1. Đánh giá hiu quvdung lượng khi sdng anten thông minh  
chuyn búp sóng......................................................................................... 68  
3.2. Kết qutính s................................................................................. 72  
3.2.1. Hiu quvdung lượng vi hthng AMPS ............................................................72  
3.2.2. Hiu quvdung lượng đối vi hthng GSM ........................................................74  
3.2.3. Đề xut mu tái sdng tn scho mng GSM Vit Nam khi sdng anten thông  
minh .....................................................................................................................................76  
3.3. nh hưởng ca pha-đinh và che khut ti vic tái sdng tn số  
........................................................................................................... 77  
3.3.1. nh hưởng ca sche khut.......................................................................................82  
3.3.2. Các vùng nhiu............................................................................................................83  
3.3.3. Đánh giá nh hưởng ca các ngun nhiu đồng kênh trong thc tế............................85  
3.4. Hiu quvdung lượng ca anten chuyn búp sóng vi nh  
hưởng ca che khut và pha-đinh............................................................ 90  
3.5. Tng kết chương.............................................................................. 94  
Chương 4. Phi hp kthut to búp và phân tp cho hthng W-  
CDMA....................................................................................................96  
4.1. Hthng W-CDMA......................................................................... 96  
4.1.1. Các đặc tính chyếu ca W-CDMA...........................................................................97  
-vi-  
4.1.2. Kênh vt lý đường lên .................................................................................................98  
4.1.3. Kênh vt lý đường xung..........................................................................................100  
4.1.4. Môi trường mô phng W-CDMA .............................................................................102  
4.2. Phi hp kthut to búp sóng và phân tp cho hthng W-  
CDMA....................................................................................................... 107  
4.2.1. Chtiêu kthut to búp sóng...................................................................................107  
4.2.2. Chtiêu kthut phân tp thu ...................................................................................112  
4.2.3. Đề xut phi hp kthut to búp và phân tp cho hthng W-CDMA .................115  
4.3. Kết qumô phng ......................................................................... 117  
4.4. Đo kim hthng thnghim anten thông minh cho W-CDMA  
119  
4.4.1. Gii thiu hthng thnghim.................................................................................119  
4.4.2. Anten mng thông minh............................................................................................120  
4.4.3. Cu hình hthng và điu kin đo............................................................................122  
4.4.4. Kết quả đo kim trên hthng thnghim ...............................................................129  
4.5. Xlý kết quả đo kim và so sánh vi kết qumô phng .......... 131  
4.6. Tng kết chương............................................................................ 133  
KT LUN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIN...........................................134  
Kết lun..................................................................................................... 134  
Hướng phát trin tiếp theo: .................................................................... 135  
Bài báo, Công trình đã công b..........................................................136  
Tài liu tham kho..............................................................................138  
Tiếng Vit.................................................................................................. 138  
Tiếng Anh ................................................................................................. 139  
-vii-  
ChViết Tt  
Tiếng Anh  
Tiếng Vit  
To búp sóng thích nghi  
Hthng đin thoi di động AMPS  
Tp Gauss Trng Cng  
TlLi Bít  
ABF  
Adaptive beam-forming  
Advanced Mobile Phone System  
Additive White Gaussian Noise  
Bit Error Rate  
AMPS  
AWGN  
BER  
BLER  
BPSK  
cdf  
Block Error Rate  
Tlli khi  
Binary Phase Shift Keying  
Cumulative Distribution Function  
Carrier-to-Interference Ratio  
Khoá Chuyn Pha Nhphân  
Hàm Phân bTích luỹ  
Tscông sut sóng mang trên  
nhiu  
CIR  
CNR  
Carrier-to-Noise Ratio  
Diversity  
Tscông sut sóng mang trên tp  
Phân tp  
DIV  
DPCH  
DPCCH  
DPDCH  
DS  
Dedicated Physical Channel  
Kênh vt lý dành riêng  
Dedicated Physical Control Channel Kênh điu khin vt lý dành riêng  
Dedicated Physical Data Channel  
Direct Sequence  
Kênh dliu vt lý dành riêng  
Chui tri phtrc tiếp  
Song công phân tn  
FDD  
Frequency Division Duplex  
Global System for Mobile  
Communications  
GSM  
Hthng thông tin di động toàn cu  
GSM  
LMS  
LOS  
MIMO  
MRC  
pdf  
Least Mean Square  
Trung bình Bình phương Nhnht  
Nhìn thng  
Line Of Sight  
Multiple-Input Multiple-Output  
Maximum Ratio Combiner  
probability density function  
Radio Frequency  
Nhiu đầu vào Nhiu đầu ra  
Bkết hp TlCc đại  
Hàm mt độ xác sut  
RF  
Cao tn / Tn svô tuyến  
Căn Trung bình Bình phương (Căn  
quân phương)  
rms  
Root Mean Square  
SIR  
Signal-to-Interference Ratio  
Tstín hiu trên nhiu  
SIRtarget  
Signal-to-Interference Ratio Target Tstín hiu trên nhiu đích (được  
-viii-  
đặt trước trong phép đo)  
Tstín hiu trên tp  
SNR  
Signal-to-Noise Ratio  
TCP  
Trasmission Control Protocol  
Time Division Duplex  
Time Division Multiple Access  
Time Division Transmit Diversity  
User Equipment  
Giao thc điu khin truyn  
Song công phân thi  
TDD  
TDMA  
TDTD  
UE  
Đa truy nhp phân thi  
Phân tp phát theo thi gian  
Thiết bị đầu cui  
UMTS  
Universal Mobile  
Hthng thông tin di động UMTS  
3G sdng W-CDMA  
CDMA băng rng  
Telecommunications System  
Wideband Code Division Multiple  
Access  
W-CDMA  
-ix-  
Mc lc Hình vẽ  
Hình  
Trang  
Hình 1.1. Tín hiu trong không gian  
8
Hình 1.2. Mô hình hthng thông tin vi N phn tphát và M phn tử  
thu trong môi trường tán x.  
11  
14  
Hình 1.3. Phân loi kthut xlý không gian-thi gian và anten thông  
minh  
Hình 1.4. Phân loi anten thông minh  
27  
34  
40  
Hình 2.1. Anten mng phân tp M phn tử  
Hình 2.2. Hàm phân btích luca γs so vi γs/Г cho kthut kết hp tỉ  
lcc đại.  
Hình 2.3. BER so vi ‹γ› = MГ khi M thay đổi  
42  
45  
46  
Hình 2.4. Hai phn tvi các tín hiu tương quan  
Hình 2.5. nh hưởng ca tương quan nhánh lên phân bcông sut đầu ra  
bkết hp tlcc đại phân tp kép.  
Hình 2.6. BER so vi ‹γ› (dB) ca bkết hp tlcc đại 2 nhánh có pha-  
đinh tương quan  
47  
Hình 2.7. Anten mng thích nghi  
53  
69  
73  
Hình 3.1. Mu tái sdng tn strong thông tin di động  
Hình 3.2. Tăng dung lượng bng anten chuyn búp sóng cho nhà khai thác  
AMPS có băng thông 12,5 MHz, hstái sdng N=7.  
Hình 3.3. Tăng dung lượng bng anten chuyn búp sóng cho nhà khai thác  
AMPS có băng thông 12,5 MHz, hstái sdng N=4.  
Hình 3.4. Tăng dung lượng bng anten chuyn búp sóng cho nhà khai thác  
GSM có băng thông 8 MHz, hstái sdng N=4.  
Hình 3.5. Tăng dung lượng bng anten chuyn búp sóng cho nhà khai thác  
GSM có băng thông 12,5 MHz, hstái sdng N=4.  
74  
75  
75  
-x-  
Hình 3.6. Thay đổi CIR khi hstái sdng tn sgim t4 xung 1  
(__: N=4, -x-: N=3, -o-: N=1)  
76  
77  
77  
80  
Hình 3.7. Tăng dung lượng bng anten chuyn búp sóng cho nhà khai  
thác GSM có băng thông 8 MHz, hstái sdng N=3.  
Hình 3.8. Tăng dung lượng bng anten chuyn búp sóng cho nhà khai thác  
GSM có băng thông 12,5 MHz, hstái sdng N=3.  
Hình 3.9. Vùng có nhiu và không nhiu (a) không có pha-đinh (b) có  
pha-đinh và che khut.  
Hình 3.10. Xác sut mt liên lc khi có pha-đinh và che khut  
Hình 3.11. Ranh gii vùng nhiu vi các xác sut nhiu khác nhau khi có  
pha-đinh và che khut  
82  
84  
Hình 3.12. Xác sut nhiu đồng kênh, vi i cho trước, theo Zd.  
Hình 3.13. Chra mt đim ca xác sut rt cui gi vi sáu ô đồng kênh  
cho m=1,6 và 12 búp và σ d =6 và 12 dB.  
89  
92  
92  
94  
Hình 3.14. Đồ thbiu din Zd (hình trái) và Ne theo m (hình phi)  
(vi ζ=0,7, n=4,5, Pout=1%, σd=6dB, qd=22 dB)  
Hình 3.15. Hàm hiu sut phtương đối theo sbúp sóng  
(vi ζ=0,7, n=4,5, Pout=1%, σd=6dB, qd=22 dB)  
99  
102  
103  
104  
105  
106  
118  
Hình 4.1. Cu trúc khung ca kênh DPDCH/DPCCH đường lên  
Hình 4.2. Cu trúc khung ca kênh DPCH đường xung  
Hình 4.3. Sơ đồ khi tng thể đường lên  
Hình 4.4. Sơ đồ khi tng thể đường xung  
Hình 4.5. Giao din chính ca phn mm mô phng  
Hình 4.6. Giao din để thiết lp các tham smô phng  
Hình 4.7. Kết qumô phng đối vi phân tp MD = 4 anten, hthng to  
búp MB = 4 anten và hthng phi hp cphân tp và to búp môi  
trường không nhìn thng  
120  
121  
Hình 4.8. Cu hình hthng anten thông minh  
Hình 4.9. Anten mng  
-xi-  
Hình 4.10. Hthng anten thông minh thnghim ti Vin Nghiên cu  
ETRI  
123  
124  
Hình 4.11. Cu hình hthng anten thông minh cho W-CDMA sdng  
trong đo kim  
125  
Hình 4.12. Cc kênh ca bto búp sóng thích nghi (htr3 séc-tơ x 8  
anten)  
128  
129  
Hình 4.13. Mu búp sóng cố định đường xung  
Hình 4.14. Dng búp sóng đường xung (chuyn mch búp sóng) và  
đường lên (búp sóng thích nghi)  
130  
Hình 4.15. Kết quả đo kim SNR trên Testbed theo giá trSIRtarget đặt  
trước  
130  
132  
Hình 4.16. Kết quả đo kim BLER cho ABF 8-anten và DIV 2-anten  
Hình 4.17. Tlli bít BER đo được vi ABF 8-anten và DIV 2-anten  
-xii-  
Mc lc Bng biu  
Bng  
Trang  
97  
117  
Bng 4.1. Các chtiêu kthut chính ca W-CDMA  
Bng 4.2. Các tham số đầu vào để đánh giá chtiêu BER  
-1-  
Mở Đầu  
Các hthng thông tin di động đang phát trin bùng ntrên thế gii và  
cả ở Vit Nam. Trước yêu cu ngày càng cao ca người sdng dch vụ  
thông tin di động vcht lượng, dung lượng và tính đa dng ca dch vvà  
đặc bit là các dch vtruyn dliu tc độ cao và đa phương tin, vic  
nghiên cu, ng dng các công nghvà kthut tiên tiến đáp ng nhu cu  
này luôn là mt đòi hi cp thiết.  
Mt trong scác kthut để có thgiúp ci thin đáng kchtiêu và  
dng lượng ca hthng đang được tp trung nghiên cu trên thế gii trong  
thi gian gn đây là kthut xlý không gian-thi gian. Kthut này cho  
phép sdng ti đa hiu quphtn cho hthng thông tin vô tuyến nói  
chung và hthng thông tin di động tong nói riêng. Nhsdng nhiu  
phn tanten, kthut này cho phép ti ưu hoá quá trình thu hoc phát tín  
hiu bng cách xlý theo chai min không gian và min thi gian ti máy  
thu phát.[16,17,19, 28, 36]  
Vic tiếp tc nghiên cu phát trin kthut này để tiến ti có được các  
sn phm hu dng có chtiêu cht lượng cao, đồng thi phù hp vi khả  
năng xlý, tính toán ca các thiết bhin có cũng như ứng dng nó vào trong  
các hthng thông tin di động hin có mt cách hiu quthc slà vn đề  
cp thiết. Vic thc hin tt nhng nghiên cu này smang li hiu qurt to  
ln vdung lượng cũng như hin thc hoá khnăng truyn dliu tc độ cao  
cho các hthng thông tin di động như GSM hay CDMA hin ti cũng như  
các hthng thông tin di động thế hmi.  
Mc tiêu ca lun án là nghiên cu kthut xlý không-gian thi gian  
bng anten thông minh cho thông tin di động vi các trường hp cthanten  
thông minh cho mng GSM Vit Nam và các hthng CDMA.  
-2-  
Đối tượng và phm vi nghiên cu ca lun án là tp trung gii quyết  
nhng vn đề sau:  
- Nghiên cu thut toán to búp thích nghi có độ phc tp tính toán thp  
nhưng tc độ hi tcao để phù hp vi khnăng ca thiết bthc tế.  
- Đánh giá hiu quca vic sdng anten thông minh trong hthng GSM  
có tính đến các điu kin cthca hthng GSM Vit Nam để đề xut  
phương án ng dng, trin khai nhm sdng tài nguyên mt cách hiu  
qu, có xem xét, đánh giá nh hưởng ca pha-đinh và che khut.  
- Nghiên cu kthut nâng cao chtiêu cho hthng anten thông minh cho  
W-CDMA, hthng thông tin di động thế h3 IMT-2000.  
Phương pháp nghiên cu được thc hin là nghiên cu lý thuyết kết hp  
vi mô phng bng chương trình máy tính để đánh giá kết qu: Vi hthng  
GSM, có tính đến các tham sđiu kin đặc thù ca mng lưới hin đang  
trin khai Vit Nam; Vi đề xut cho hthng W-CDMA, kết quả đo kim  
thc hin trên hthng thnghim được sdng để đánh giá độ tin cy.  
Ni dung lun án bao gm 4 Chương. Sau phn Mở đầu, Chương 1 trình  
bày tng quan vkthut xlý mng theo không gian-thi gian và đặt vn đề  
nghiên cu. Chương 2 đi sâu vào phân tích các anten mng nhiu phn tử  
được sdng trong thông tin di động vi hai kthut phân tp và to búp.  
Chương này cũng đã đề xut sdng mt thut toán to búp thích nghi kết  
hp ckênh hoa tiêu và lưu lượng cho hthng CDMA tri phtrc tiếp.  
Chương 3 đánh giá hiu quca vic sdng anten thông minh trong các hệ  
thng thông tin di động tong, đề xut sdng cho hthng GSM Vit  
Nam có xem xét đến nh hưởng ca pha-đinh và che khut. Trên cơ snhn  
xét vnhng hn chế ca hthng anten thông minh thnghim cho W-  
CDMA, qua phân tích các đặc tính ca kthut phân tp và to búp trong môi  
trường pha-đinh và nhiu đa truy nhp, Chương 4 đã đề xut sdng kỹ  
-3-  
thut phi hp cho chép đạt được ưu đim ca chai kthut phân tp và to  
búp cho hthng W-CDMA. Kết quả đo kim được thc hin trên hthng  
anten thông minh thnghim cho W-CDMA ti Vin nghiên cu Đin tử  
Vin thông Hàn Quc (ETRI) để đánh giá độ tin cy ca phương án đề xut.  
Cui cùng là phn kết lun và hướng phát trin tp trung vào nhng kết quả  
mi đạt được ca lun án.  
-4-  
Chương 1. Tng quan vn đề nghiên cu  
1.1. Sơ lược vquá trình phát trin kthut xlý tín hiu mng  
1.1.1. Sphát trin ca kthut anten:  
Sóng vô tuyến được phát minh ra vào năm 1861 khi Maxell (Đại hc  
Hoàng Gia Luân đôn) đưa ra lý thuyết sóng đin t. Hertz (Đại hc  
Karlsruhe) đã chng minh stn ti ca sóng này bng thc nghim vào năm  
1887 bng sóng đứng (tĩnh). Năm 1890 Branly (Paris) đã xây dng mt “bộ  
nht quán” có thphát hin scó mt ca sóng đin tbng mt cái chai thuỷ  
tinh cha kim loi. Bnht quán này sau đó được tiếp tc phát trin bi  
Lodge (Anh). Mùa hè 1895, Marconi đã sdng máy phát ca Hertz, bnht  
quán ca Lodge và lp thêm anten để to ra mt máy phát vô tuyến đầu tiên...  
ng dng dân dng đầu tiên ca kthut vô tuyến là hthng đin thoi  
vô tuyến 2MHz vào năm 1921 trong ngành Cnh sát. Nhng hthông được  
phát trin tiếp sau đó: FM (Armstrong-1933); Hthng thông tin ca Bell ở  
tn s150MHz, hthng IMTS sdng FM ca AT&T (1946); Khái nim  
celllular (mng thông tin di động tong) (Phòng thí nghim Bell-1947); Hệ  
thng AMPS (1970); Vào nhng năm 1990s: các hthng thông tin đi tong  
GSM, IS-136 (TDMA), CDMA IS-95, 3G… ra đời và phát trin mt cách  
mnh m[34,36]. Kthut anten được sdng cho các hthng thông tin vô  
tuyến cũng có sphát trin như sau:  
- 1880- ti nhng năm1890: Hertz, Marconi, Popov đã thiết kế được các  
anten có tn shot động và băng thông tt hơn .  
- Nhng năm 1900: anten định hướng được sdng đã cho phép liên lc  
qua bin Atlantic  
- 1905: sdng nhiu anten cho phân tp thu.  
-5-  
- Thp k1920: Dàn anten Yagi-Uda được phát minh đã đem li tăng ích và  
băng thông tt hơn.  
- Chiến tranh thế gii th2: Dàn anten được sdng cho rađa  
- Thp k1970: ng dng xlý tín hiu thích nghi máy thu vô tuyến để  
ci thin phân tp thu và trit nhiu bng các bxlý tín hiu strong  
quân s[29]. Vic sdng anten nhiu phn tử ở máy thu trong thông tin  
vô tuyến mra mt chiu mi trong xlý tín hiu (chiu không gian), cho  
phép ci thin chtiêu hthng. Tuy nhiên, đến trước nhng năm 1990,  
vn đề được phát trin chyếu vi anten mng mi chlà kthut xlý  
riêng theo min không gian (vd: xác định hướng ti) [16].  
- Thp k1990: Kthut thu không gian-thi gian (kết hp cmin không  
gian và thi gian) [29, 38]  
+ 1996: Anten nhiu phn tử được sdng trm gc để htrnhiu  
người dùng trên cùng kênh  
+ 1994: Đề xut kthut tăng dung lượng kênh vô tuyến bng cách sử  
dng anten nhiu phn tử ở cmáy phát và máy thu. Ý tưởng này tiếp  
tc được phát trin 1995, 1996, 1998 -> bt đầu mt cuc cách mng về  
lý thuyết truyn thông [25, 28].  
- Tnhng năm 2000: Kthut thu-phát không gian-thi gian được tp trung  
nghiên cu và phát trin [19, 20]  
Có ththy rng, kthut xlý không gian-thi gian vi mng (dàn)  
anten nhiu phn tử ở nhiu cp độ phc tp khác nhau đã được ng dng  
trong quân stkhá lâu, nhưng do tính cht thay đổi liên tc ca môi trường  
truyn sóng thông tin di động trong khi khnăng xlý theo thi gian thc ca  
máy thu phát còn nhiu hn chế mà kthut này mi thc sự được nghiên cu  
ng dng trong các hthng thông tin di động trong thi gian gn đây [17,  
29, 36, 38, 55]. Nhsdng nhiu phn tanten kthut này cho phép ti ưu  
-6-  
hoá quá trình thu hoc phát tín hiu bng cách dùng ckthut xlý tín hiu  
theo min không gian và theo min thi gian ti máy thu phát, nhờ đó cho  
phép sdng ti đa hiu quphtn ca mng thông tin tong [19].  
1.1.2. Tín hiu trong min thi gian, không gian  
1.1.2.1. Biu din tín hiu theo thi gian  
Tín hiu thc s(t) có biến đổi Fourier là S(f). Phép biến đổi Fourier này  
thomãn biu thc đối xng sau:  
S(f) = SH(-f)  
(1.1)  
Nếu nói tín hiu là thc, nghĩa là ta chxét các tn sdương. Gi z(t) là  
đường bao phc ca tín hiu thc s(t), và Z(f) là biến đổi Fourier ca z(t)[16].  
Đường bao phc cho tn sfc nào đó (tn ssóng mang) được xác định trong  
min Fourier là:  
Z(f-fc) = 2u(f)S(f)  
(1.2)  
1 f 0  
0 f < 0  
trong đó hàm bước đơn vị được định nghĩa là: u( f ) =  
Tín hiu s(t) là thc và có phbng:  
1
1
S( f ) = Z( f fc ) + Z H (f fc )  
(1.3)  
2
2
Tín hiu thc s(t) có thviết là:  
z(t)ej2πf t  
}
c
s(t) = Re  
{
(1.4)  
(1.5)  
(1.6)  
Ký hiu phn thc và phn o ca z(t) tương ng là x(t) y(t),  
z(t) = x(t) + jy(t)  
Kết hp vi phương trình (1.4) ta có:  
s(t) = x(t)cos2πfct - y(t)sin2πfct  
1.1.2.2. Biu din tín hiu theo không gian-thi gian  
Tín hiu có thêm chiu không gian (không gian-thi gian) được biu din  
[27, 38]:  
-7-  
s(t,x,y,z) = s(t,r)  
(1.7)  
trong đó r biu din 3 biến không gian (x,y,z)  
Trong htoạ độ cu:  
x = rsinφcosθ, y = rsinφsinθ, z = rcosθ,  
r = x2 + y2 + z2 ,  
x
-1   
θ=cos  
(1.8)  
2
2
x + y  
z
-1   
φ=cos  
2
2
2
x + y + z  
z
φ
r
y
θ
x
Hình 1.1. Tín hiu trong không gian  
Vi hm phn tanten: tín hiu theo không gian-thi gian có thể  
viết bng tng các tính hiu thành phn như sau:  
m
s(t,r)= s(t,r )  
(1.9)  
k
k=1  
1.1.2.3. Các kthut xlý tín hiu  
Vi nhng biu din tín hiu như trình bày trên rõ ràng là ngoài kỹ  
thut xlý tín hiu theo thi gian kinh đin, tín hiu có thể được xlý theo  
chiu không gian, hoc ckhông gian và thi gian. [16]  
Kthut xlý chtheo min không gian được dùng để đánh giá tín hiu,  
ví dnhư các đáp ng máy thu và tn stheo không gian, hướng ti (phương  
pháp hp lý cc đại - ML (1964), phân loi nhiu tín hiu - MUSIC (1980),  
-8-  
Đánh giá các tham stín hiu bng kthut quay bt biến - ESPRIT (1985)),  
séc-tơ hoá vùng phtrm gc (chia thành nhiu vùng phcó hướng ti khác  
nhau) [49]. Các mô hình không gian được sdng do nhng nguyên nhân  
chính sau:  
- Không biết thông tin vtín hiu phát. Mô hình không gian áp dng cho rt  
nhiu tín hiu khác nhau và cho phép đánh giá vết không gian mà thm chí  
không cn biết tính cht thi gian ca tín hiu phát chng hn như: chui  
hun luyn đã biết, hng stheo khi, chui mã đã biết... Khi đánh giá  
được vết không gian, có thể đánh giá được tín hiu phát. Tc là, nhiu tín  
hiu có thể được đánh giá và phân bit khi được bù tn số ở máy phát và  
máy thu, mà không cn gii điu chế đồng b. Nếu kết hp được mt  
mô hình không gian vi các đặc trưng thi gian thì ta có thci thin được  
vic đánh giá kênh và vết không gian nói trên.  
- Bng mô hình không gian, ta có thtính toán được các tham svt lý ca  
đường truyn. Nhng tham sxác định được qua đường lên (vd: vtrí  
người sdng) có thể được sdng cho đường xung và các phn khác  
ca hthng. Ví d: chế độ song công theo tn s- FDD (đường lên và  
đường xung sdng tn skhác nhau), vtrí ca máy phát là tham số  
không phthuc vào tn s, nếu vtrí này được xác định nhquan sát ở  
đường lên thì đường xung có thphát chtheo hướng vtrí đó để gim  
thiu nhiu.  
- Phân tích đường truyn: Bng cách sdng các mô hình không gian da  
trên sliu đo kim, ta có thbiết thêm vmôi trường truyn sóng vô  
tuyến để sdng cho vic thiết kế các hthng vô tuyến khác.  
Hn chế ca mô hình không gian trong vic đánh giá tín hiu là chtiêu  
ca phương pháp sdng mô hình này phthuc hoàn toàn vào độ chính xác  
ca mô hình, trong khi luôn có schênh lch gia mô hình và hthng thc  
-9-  
tế và anten mng phi được định c(điu chnh) để mô hình không gian này  
đúng vi hthng thc. Nếu kết hp được mt mô hình không gian vi các  
đặc trưng thi gian thì vic đánh giá kênh và vết không gian có thể được ci  
thin. Kthut xlý tín hiu được thc hin theo cmin không gian và thi  
gian được gi là xlý không gian-thi gian.  
1.2. Xlý không gian-thi gian trong thông tin di động  
1.2.1. Mô hình hthng không gian-thi gian  
Kthut xlý không gian-thi gian cho phép sdng ti đa hiu quả  
phtn ca mng thông tin tong. Nhsdng nhiu phn tanten kthut  
này cho phép ti ưu hoá quá trình thu hoc phát tín hiu bng cách dùng ckỹ  
thut xlý tín hiu theo min không gian và theo min thi gian ti máy thu  
phát. Các kthut phbiến đã biết như anten dqut (séc-tơ hoá) (xlý  
không gian), phân tp (xlý không gian-thi gian) và anten mng to búp  
sóng (xlý không gian-thi gian) có thể được xem như nhng ví dụ đin hình  
ca kthut xlý theo không gian-thi gian. Trong thc tế, tt ccác hệ  
thng anten mng có thể được xem như bxlý không gian-thi gian. Các bộ  
xlý không gian-thi gian tiên tiến hơn bao gm cbtách đa người sử  
dng, mã hóa không gian-thi gian,… sto thành mt hệ đầy đủ vkthut  
xlý không gian-thi gian.  
Để đơn gin hoá vic phân tích hthng xlý không gian-thi gian, ta  
cn có mt mô hình cơ bn vhthng thông tin bao gm vic xác định các  
đầu vào, đầu ra và kênh ca hthng. Hthng xlý không gian-thi gian  
tng quát có nhiu phn tanten được sdng ti cmáy phát và máy thu  
(mô hình Nhiu đầu vào-Nhiu đầu ra: MIMO). Mô hình này có đặc đim là  
tín hiu mong mun có nhiu đầu vào kênh thông tin (các anten phát) cũng  
như nhiu đầu ra (các anten thu). Mt hthng MIMO có thể được xem như  
-10-  
hghép nhiu kênh con mt đầu vào / mt đầu ra (SISO), dung lượng kênh  
ca hthng MIMO là tng hp dung lượng ca các kênh con thành phn.  
Dung lượng hthng MIMO bị ảnh hưởng bi sthay đổi phân btăng ích  
đặc trưng ca các kênh con SISO.  
Xét Mô hình hthng thông tin vi N anten phát và M anten thu hot  
động ti mt tn skhông la chn, môi trường pha-đinh Rayleigh, như trong  
Hình 1.2.  
1
h
11  
1
2
h12  
2
3
h1M  
hN1  
M
N
Rx  
Tx  
Hình 1.2. Mô hình hthng thông tin vi N phn tphát và M phn tthu  
trong môi trường tán x.  
Đường bao phc ca véc-tơ tín hiu phát là s(t) = [s1(t),s2 (t),...,sN (t)]T và  
ca tín hiu thu là r(t) = [r (t),r (t),...,rM (t)]T , trong đó chsT là toán tchuyn  
1
2
v; Biến thi gian t được githiết là ri rc; Không phthuc vào giá trN,  
tng công sut máy phát là hng sPt. Gisvéc-tơ tín hiu phát bao gm N  
thành phn công sut bng nhau, độc lp thng kê sao cho  
ET [s(t)sH (t)] = (P / N)IN , trong đó IN là ma trn đơn vN × N ET(.) là kỳ  
t
vng trên toàn bthi gian xét nhhơn nhiu ln so vi nghch đảo ca tc  
độ pha-đinh.  
-11-  
Githiết công sut ca các phn tphát là bng nhau bi vì máy phát  
không bị ảnh hưởng bi các tính năng biến đổi ca kênh vô tuyến và các phn  
tanten được xem là ging ht nhau; Công sut trung bình ti đầu ra ca mi  
phn tPr ; Tín hiu nhn được còn bao gm véc-tơ tp Gauss trng cng  
AWGN, v(t), vi các thành phn độc lp thng kê có công sut là σ 2 .  
Tscông sut sóng mang trên tp (CNR) ti mi nhánh là Γ = P /σ 2 ,  
r
phthuc vào M. Ma trn đáp ng xung kênh g(t) có M hàng và N ct. Biến  
đổi Fourier ca g(t) là G(f). Vi githiết băng hp, các phn tca G(f) là  
hng strên toàn băng đang xét, đại lượng f có thể được loi ra. Ngoi trừ  
g(0), g(t) là ma trn '0'. Ma trn đáp ng xung kênh chun hoá là h(t) vi biến  
đổi Fourier là H, vi schun hoá theo  
P G = P H sao cho  
r
t
g(t) = P / P h(t). Chú ý rng tsPr / Pt là hssuy hao trường do suy hao  
r
t
đường trong không gian tdo. Ma trn hàm truyn ca kênh được chun hoá  
2
sao cho < Hmn >= 1, trong đó du ngoc đơn là toán tkvng theo thi  
gian, tlnghch vi tc độ pha-đinh.  
Ma trn H được githiết là được đo ti máy thu. Do đó, trong hu hết  
trường hp, máy phát không thbiết trước được ma trn kênh, trkhi kênh vô  
tuyến có tính cht thun nghch - các đặc tính ở đường xung và đường lên là  
tương tnhau như trong trường hp hthng song công theo thi gian  
(TDD), tn số đường lên và đường xung là ging nhau.  
Hthng MIMO tng quát thường vn chưa được sdng trong thc tế,  
mà người ta thường xét mt scu hình khác sdng mt anten ti máy di  
động và nhiu anten ti trm gc. Các mô hình này có thể được sdng cho  
trường hp mt người dùng hoc nhiu người dùng. Trm gc có thsdng  
kthut to búp hoc phân tp. Ti máy phát, dliu người dùng có thể được  
mã hoá sdng kthut mã hoá không gian-thi gian, trước khi điu chế và  
-12-  
được phát qua anten MT. Khi xem xét máy phát ti đầu cui di động, slung  
dliu bng 1, trong đó slung dliu được mã hoá và được ghép vào  
anten phát và K là sngười sdng ti trm gc.  
Máy thu ca người sdng thk sphi khôi phc được tín hiu gc từ  
mt hn hp gm: tín hiu mong mun, tp AWGN và nhiu đa truy nhp.  
Gii pháp sdng anten nhiu phn tti cmáy thu và máy phát cho phép  
khôi phc dliu phát tt hơn. Hin ti, các vn đề nghiên cu vxở  
máy thu hu hết được tp trung vào các thut toán ti ưu hoc trong min thi  
gian hoc trong min mã.  
Vic đưa thêm min không gian vào mng thông tin di động tong  
thông qua vic sdng hthng anten nhiu phân tto ra nhiu khnăng  
mi trong vic phát trin các thut toán cho máy thu. Đặc bit, vic dùng  
anten nhiu phn tti cmáy phát và máy thu cho phép ci thin quá trình  
tách tín hiu ca người sdng. Nhkthut không gian-thi gian, mc  
nhiu đa truy nhp và pha-đinh ti máy thu sẽ được gim xung đáng k, do  
đó slàm tăng dung lượng ca toàn hthng.  
Như vy, hthng xlý không gian - thi gian có thci thin cht  
lượng kênh truyn theo hai cách: cách thnht là sdng phân tp trong hệ  
thng để ti thiu nh hưởng ca pha-đinh đối vi tín hiu thu được; cách thứ  
hai là làm thay đổi thích nghi gin đồ phương hướng ca hthng anten để  
gim thiu tng mc nhiu đa truy nhp ti máy thu. Năng lc xlý không  
gian - thi gian da trên kthut to búp sóng và phân tp được kết hp trong  
vic thiết kế toàn bhthng. Do vy, khái nim xlý không gian - thi gian  
được hiu như sau:  
Xlý không gian - thi gian là kthut gim thiu pha-đinh và nhiu đa  
truy nhp (MAI) thông qua vic sdng tích hp anten nhiu phn t, kỹ  
thut xlý tín hiu tiên tiến, cu trúc máy thu tiên tiến và sa li trước.  
-13-  
Xlý không gian-thi gian:  
Gim thiu pha-đinh và MAI  
Sa li  
trước (FEC)  
Các kthut xử  
lý tín hiu cao cp  
Cu trúc máy  
thu cao cp  
Anten thông  
minh  
Chia séc-tơ  
To búp  
Phân tp  
Hình 1.3. Phân loi kthut xlý không gian-thi gian và anten thông minh  
Như vy, các kthut như: lc không gian để gim nhiu (gim nhiu  
cho hthng thông tin di động ở đường xung bng cách tp trung năng  
lượng phát xạ đin ttheo hướng mt hoc mt nhóm người dùng, tránh vùng  
không có thuê bao đang hot động), thu độ nhy cao (sdng anten mng  
thông minh ở đường lên để tp trung búp sóng anten vào mt người dùng, làm  
tăng tăng ích anten hướng có người dùng và trit tín hiu tthuê bao gây  
nhiu), đa truy nhp theo không gian… là các dng khác nhau ca xlý  
không gian - thi gian. Trong đó, kthut xlý không gian - thi gian được  
sdng theo các cách khác nhau để gim pha-đinh và nhiu đa truy nhp.  
Khái nim Anten thông minh có thể được hiu như sau:  
Anten thông minh là skết hp ca anten vi các thut toán xlý tín  
hiu để to ra mt hthng anten có các tính năng linh hot.  
Vi d, các tính năng linh hot này có thlà mt gin đồ phương hướng có  
ththay đổi theo schuyn động ca thuê bao.  
Vcơ bn, anten thông minh được sdng để chia nhhơn vùng phủ  
hình dqut, mi vùng phdqut sẽ được phsóng bng nhiu búp sóng kế  
-14-  
tiếp nhau do anten mng to ra. Sbúp sóng trong mi vùng phdqut phụ  
thuc vào cu trúc anten mng.[19, 28]  
Vic tăng tính định hướng ca búp sóng có thlàm tăng dung lượng  
(thường được áp dng trong thành ph) và mrng vùng phsóng (áp dng  
cho vùng nông thôn). Máy đầu cui di động có thgim công sut phát do  
tăng ích ca anten trm gc ln hơn, nhờ đó kéo dài thi gian sdng ca  
pin.  
Như vy, ta thy rng mc đích chính ca kthut không gian - thi gian  
cho hthng thông tin di động vn là đảm bo mt mc cht lượng nht định  
bng cách tăng ti đa tltín hiu trên tp âm và nhiu (SINR) cho mi  
người dùng trong hthng. Mt anten mng bao gm MB phn tcó thto ra  
tăng ích công sut gp MB ln đối vi tp âm trng, nhưng vic trit nhiu từ  
nhng người dùng khác trong mng thông tin di tong thì còn phthuc vào  
dng ca tín hiu nhn được.  
1.2.2. Môi trường thông tin di động  
Ưu đim mà xlý không gian-thi gian có thể đạt được phthuc vào  
nhiu tham s, trong đó có mt stham sphthuc vào môi trường. Do đó  
chúng phi được mô hình hoá mt cách chính xác khi phân tích hthng. Hai  
tham số ảnh hưởng quan trng là: đường truyn sóng ca tín hiu, và pha-  
đinh thi gian. Ngoài ra, còn có mt stham sv: môi trường tán xvà phân  
bthuê bao theo góc… có ththam kho thêm trong [36]. Nhng tham snày  
nh hưởng ln ti chtiêu hthng và cn được đặc bit chú ý khi thiết kế hệ  
thng ti ưu.  
1.2.2.1. Đường truyn sóng  
Mô hình đường truyn sóng cn tính đến các nh hưởng sau:  
Suy hao đường truyn;  
-15-  
Sche khut: môi trường tán xcth(vd: cây ci, toà nhà) trên đường  
truyn mt khong cách nào đó skhác nhau đối vi các đường truyn  
khác nhau, gây ra nhng sai lch so vi mô hình suy hao đường truyn  
chun. Mt số đường truyn sóng có suy hao ln, trong khi các đường  
truyn khác bche khut ít hơn và có cường độ tín hiu ln hơn. Hin  
tượng này được gi là che khut hoc pha-đinh chm và có thng kê pha-  
đinh log-chun);  
Slượng thành phn đa đường và phân bcác đường bao ca chúng (Do  
môi trường tán xcc bxung quanh máy di động và/hoc trm gc quyết  
định);  
Pha-đinh thi gian (đặc tính quan trng trong môi trường vô tuyến di  
động);  
Stương quan: các thành phn đa đường được to ra bi mt vùng tán xạ  
cc b(nh) có tương quan khá cao - phthuc chyếu vào các yếu tố  
liên quan ti phân bkhông gian ca các phn ttán xcc b. Tương  
quan là khái nim rt quan trng trong hthng không gian-thi gian do  
nh hưởng ti gin đồ phương hướng anten trong kthut to búp sóng  
độ ln tăng ích phân tp có thể đạt được trong hthng.  
Các đặc tính truyn sóng trên có nh hưởng ln đến chtiêu ca thut  
toán to búp sóng được dùng. Hu hết các thut toán to búp sóng đều dtrên  
githiết rng các tín hiu ti mi phn tca mng có tương quan ln vi  
nhau ( ρij >0,8).  
Suy hao đường truyn  
Nếu không xác định được các đặc tính truyn sóng ca mt kênh vô  
tuyến, người ta thường tính suy hao tín hiu theo khong cách bng suy hao  
-16-  
trong môi trường không gian tdo - mô hình coi vùng gia anten phát và  
anten thu là vùng không có bt kvt hp thhoc phn xnăng lượng sóng  
vô tuyến nào. Trong vùng này, khí quyn được xem như môi trường không  
hp thđồng nht hoàn toàn. Ngoài ra, trái đất được xem như ở rt xa so  
vi tín hiu truyn sóng. Trong mô hình không gian tdo, suy hao ca năng  
lượng sóng vô tuyến tlnghch vi bình phương khong cách. Công sut thu  
được biu din theo công sut phát vi hssuy hao Ls(R) - được gi là hsố  
suy hao đường truyn hoc suy hao không gian tdo. Trong các ng dng  
thông tin vô tuyến di động, suy hao đường truyn trung bình, Ls (R) , là mt  
hàm phthuc khong cách R gia máy di động và trm gc, tương ng vi  
nl ln tsR trên khong cách tham chiếu r0. Tc là:  
n  
l
R
r0  
Ls (R) =  
(1.10)  
Khi có hin tượng dn sóng mnh như khi tín hiu truyn dc theo các  
đường phố ở đô th, thì nl có thnhhơn 2. Khi xut hin các vt che khut, nl  
sln hơn và nm trong khong giá trt2,5 đến 5 [36, 51]. Các đo đạc thc  
nghim cho thy rng vi bt kgiá trnào ca R, tng suy hao đường Lx(R)  
là mt biến ngu nhiên có phân blog-chun xung quanh giá trtrung bình  
phthuc khong cách Ls (R) . Do đó, suy hao tng Lx(R) có thể được biu  
din bi Ls (R) cng vi mt biến ngu nhiên Xσ , như sau (tính bng dB):  
[62]  
Lx  
(
R
)
= Ls  
(
r0  
)
+10nl log10  
(
R / r0 + Xσ  
)
(1.11)  
Trong đó Xσ là biến ngu nhiên Gauss có trung bình bng không (tính bng  
dB) và phthuc vào khong cách và vtrí trm gc. Vic chn la giá trị  
cho Xσ thường da trên đo đạc thc tế và phthuc vào loi môi trường  
-17-  
thông tin tong: macro-ô (ô ln), micro-ô (ô nh), hoc picro-ô (ô rt nh),  
và các tham skênh khác. Giá trthường được sdng nm trong khong từ  
6 đến 10 dB.  
1.2.2.2. Pha-đinh và nh hưởng đến vùng phsóng  
Pha-đinh có thể được chia thành hai loi pha-đinh chm và/hoc pha-  
đinh nhanh (có tài liu dùng là pha-đinh large-scale, và small-scale). Pha-đinh  
chm (hay che khut) có suy hao như được trình bày trong mc 1.2.2.1. Pha-  
đinh nhanh biu hin hai đặc tính là méo tín hiu (tri trtín hiu) và sbiến  
đổi theo thi gian ca kênh. Do schuyn động gia máy phát và máy thu,  
kênh truyn sbiến đổi theo thi gian khi thay đổi đường truyn sóng. Tc độ  
thay đổi ca các điu kin truyn sóng này được xem như tc độ biến thiên  
nhanh ca pha-đinh. Pha-đinh nhanh thường được mô tthng kê bng phân  
bRayleigh, Rice [64] hoc Nakagami-m [65]. Vic la chn mô hình phù  
hp chyếu phthuc vào môi trường hot động ca hthng thông tin. Nếu  
scác đường phn xạ đa đường ln và không có thành phn tín hiu trong  
tm nhìn thng, đường bao ca tín hiu thu thường được mô tthng kê bng  
hàm mt độ xác sut Rayleigh. Khi có sxut hin ca thành phn tín hiu  
không pha-đinh vi cường độ mnh, ví dnhư tín hiu đến từ đường truyn  
trong tm nhìn thng, đường bao pha-đinh nhanh đuc mô tbng hàm mt  
độ xác sut Rice. Ngoài các đặc tính toán hc đặc bit ca mô hình pha-đinh  
Nakagami-m, người ta thy rng mô hình này có thmô tchính xác đặc tính  
pha-đinh ca các tín hiu đa đường và các quá trình tán xvt lý khác. [66]  
Kích thước ca mt ô trong hthng thông tin di động tong có thể  
được xác định bng tlphn trăm vùng nm trong đường tròn bán kính R mà  
trong đó cường độ tín hiu thu được ttrm gc ln hơn mt ngưỡng cthể  
nào đó. Ta đặt phn vùng có dch vFu là vùng này (trong đường tròn bán  
kính R, cường độ tín hiu thu được anten máy di động vượt quá ngưỡng xo  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 156 trang yennguyen 01/09/2024 1150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xử lý anten mảng theo không gian, thời gian trong thông tin vô tuyến di động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xu_ly_anten_mang_theo_khong_gian_thoi_gian_trong_tho.pdf