Luận văn Điều khiển từ xa quạt bằng tia hồng ngoại

Luận văn tốt nghiệp  
Đề tài: Điều khiển từ xa quạt  
bằng tia hồng ngoại  
LUN VĂN TT NGHIP  
ĐỀ TÀI:  
ĐIU KHIN TXA QUT BNG  
TIA HNG NGOI  
LƠÌ NÓI ĐẦU  
Ngày nay, vi nhng ng dng ca khoa hc kthut tiên tiến,  
thế gii ca chúng ta đã và đang mt ngày thay đổi, văn minh và hin  
đại hơn. Sphát trin ca kthut đin tử đã to ra hàng lat nhng  
thiết bvi các đặc đim ni bt như schính xác cao, tc độ nhanh,  
gn nhlà nhng yếu trt cn thiết góp phn cho hat động ca con  
người đạt hiu qucao.  
Đin tử đang trthành mt ngành khoa hc đa nhim v. Đin tử  
đã đáp ng được nhng đòi hi không ngng tcác lĩnh vc công–  
nông-lâm-ngư nghip cho đến các nhu cu cn thiết trong hat động đời  
sng hng ngày.  
Mt trong nhng ng dng rt quan trng ca công nghệ đin tử  
là kthut điu khin txa. Nó đã góp phn rt ln trong vic điu  
khin các thiết btxa.  
Xut phát từ ứng dng quan trng trên, em đã thiết kế và thi công  
mch điu khin txa qut bàn bng tia hng ngoi.  
Ni dung phn lun án gm hai phn:  
Phn I: lý thuyết.  
Phn II: thiết kế và thi công.  
Do thi gian, tài liu và trình độ còn hn chế nên cun lun án  
chc chn không thtránh nhng thiếu sót. Kính mong schdn và  
góp ý ca tt cthy cô và các bn.  
Thủ Đức ngày 24/2/2000  
Sinh viên thc hin  
Hunh Ngc Dũng  
CHƯƠNG I  
CHƯƠNG DN NHP  
Điu khin txa là vic điu khin mt mô hình mt khong cách nào đó  
mà con người không nht thiết trc tiếp đến nơi đặt hthng. Khong cách đó tuỳ  
thuc vào tng hthng có mc phc tp khác nhau, chng hn như để điu khin  
txa mt phi thuyn ta cn phi có hthng phát và thu mnh, ngược la, để điu  
khin mt trò chơi đin ttxa ta chcn mt hthng phát và thu yêú hơn…  
Nhng đôí tượng được điu khin có thể ở trên không gian, dưới đáy bin  
sâu hay mt vùng xa xôi ho lánh nào đó trên mt đicu .  
Thế gii càng phát trin thì lĩnh vc điu khin cn phi được mrng hơn.  
Vic ng dng điu khin txa vào thông tin liên lc đã mang li nhiu thun li  
cho xa hili người, thông tin được cp nht hơn nhschính xác và nhanh chóng  
ca quá trình điu khin txa trong đo lường txa.  
Ngi ra điu khin txa còn được ng dng trong kthut đo lường. Trước  
đây, mun đo độ phóng xca lò ht nhân thì hết sc khó khăn và phc tp nhưng  
giờ đây con người có thể ở mt nơi hết sc an tn nào đó cũng có thể đo được độ  
phóng xca lò ht nhân nhvào kthut điu khin txa. Như vy, hthng điu  
khin txa đã hn chế được mc độ phc tp ca công vic và đảm bo an tòan cho  
con người.  
Trong sinh hat hng ngày ca con người như nhng trò chơi gii trí (robot,  
xe điu khin tpa …) cho đến nhng ng dng gn gũi vi con người cũng được  
ci tiến cho phù hp vi vic sdng và đạt mc tin li nht. Điu khin txa đã  
thâm nhp vào vn đề này do đó cho ra nhng loi tivi điu khin txa, đầu video,  
VCD, CD,… đến qut bàn tt cả đều được điu khin txa. Xut phát tnhng ý  
tưởng trên nên em đã chn đề tài điu khin txa bng tia hng ngoi, nhưng vì  
thi gian quá hn hp, trình độ kthut cũng như vn đề tài chính còn nhiu hn  
chế nên em chthiết kế và thi công mch điu khin txa qut bng tia hng ngoi.  
CHƯƠNG II  
LÝ THUYT ĐIU KHIN TXA  
I. GII THIU HTHNG ĐIU KHIN TXA:  
Hthng điu khin txa là mt hthng cho phép ta điu khin các thiết bị  
tmt khong cách xa. Ví dhthng điu khin bng vô tuyến, hthng điu  
khin txa bng tia hng ngoi, hthng điu khin txa bng cáp quang dây dn.  
ϑ Sơ đồ kết cu ca hthng điu khin txa bao gm:  
- Thiết bphát: biến đổi lnh điu khin thành tin tc tín hiu và phát đi.  
- Đường truyn: đưa tín hiu điu khin tthiết bphát đến thiết bthu.  
- Thiết bthu: nhn tín hiu điu khin từ đường truyn, qua quá trình biến  
đổi, biến dch để tái hin li lnh điu khin ri đưa đến các thiết bthi hành.  
thiết bị  
phát  
đường  
truyn  
thiết bthu  
ϑ Nhim vcơ bn ca hthng điu khin txa:  
- Phát tín hiu điu khin.  
- Sn sinh ra xung hoc hình thành các xung cn thiết.  
- Thp xung thành mã.  
- Phát các thp mã đến đim chp hành.  
- Ở đim chp hành (thiết bthu) sau khi nhn được mã phi biến đổi các mã  
nhn được thành các lnh điu khin và đưa đến các thiết b, đồng thi kim tra  
schính xác ca mã mi nhn.  
1. Mt svn đề cơ bn trong hthng điu khin txa:  
Do hthng điêù khin txa có nhng đường truyn dn xa nên ta cn phi  
nghiên cu vkết cu hthng để đảm bo tín hiu được truyn đi chính xác và  
nhanh chóng theo nhng yêu cu sau:  
1.1 Kết cu tin tc:  
Trong hthng điu khin txa độ tin cy truyn dn tin tc có quan hrt  
nhiu đến kết cu tin tc. Ni dung vkết cu tin tc có hai phn: vlượng và về  
cht. Vlượng có cách biến lượng điu khin và lượng điu khin thành tng loi  
xung gì cho phù hp, và nhng xung đó cn áp dng nhng phương pháp nào để  
hp thành tin tc, để có dung lượng ln nht và tc độ truyn dn nhanh nht .  
1.2 Vkết cu hthng:  
Để đảm bo các yêu cu vkết cu tin tc, hthng điu khin txa có  
các yêu cu sau:  
- Tc độ làm vic nhanh.  
- Thiết bphi an tòan tin cy.  
- Kết cu phi đơn gin.  
Hthng điu khin txa có hiu qucao là hthng đạt tc độ điu khin  
cc đại đồng thi đảm bo độ chính xác trong phm vi cho phép.  
2. Các phương pháp mã hóa trong điu khin txa:  
Trong hthng truyn thông tin ri rc hoc truyn thông tin liên tc nhưng đã  
được ri rc hgùa tin tc thường phi được biến đổi thông qua mt phép biến đổi  
thành s(thường là snhphân) ri mã hóa và được phát đi tmáy phát. máy  
thu, tín hiu phi thông qua các phép biến đổi ngược li vi các phép biến đổi  
trên: gii mã, liên tc hóa …  
Smã hóa tín hiu điu khin nhm tăng tính hu hiu và độ tin cy ca hệ  
thg điu khin txa, nghĩa là tăng tc độ truyn và khnăng chng nhiu.  
Trong điu khin txa ta thường dùng mã nhphân tương ng vi h, gm có  
hai phn t[0] và [1].  
Do yêu cu về độ chính xác cao trong các tín hiu điu khin được truyn đi  
để chng nhiu ta dùng loi mã phát hin và sa sai.  
Mã phát hin và sa sai thuc loi mã đồng đều bao gm các loi mã: mã phát  
hin sai, mã sa sai, mã phát hin và sa sai.  
Dng sai nhm cucác mã được truyn đi tùy thuc tính cht ca kênh truyn,  
chúng có thphân thành 2 lai:  
- Sai độc lp: Trong quá trình truyn, do nhiu tác động, mt hoc nhiu ký hiu  
trong các thp mã có thbsai nhm, nhưng nhng sai nhm đó không liên  
quan nhau.  
- Sai tương quan: Được gây ra bi nhiu nhiu tương quan, chúng hay xy ra  
trong tng chùm, cm ký hiu kế cn nhau .  
Sla chn ca cu trúc mã chng nhiu phi da trên tính cht phân bxác  
sut sai nhm trong kênh truyn.  
Hin nay lý thuyết mã hóa phát trin rt nhanh, nhiu loi mã phát hin và  
sa sai được nghiên cu như: mã Hamming, mã chu k, mã nhiu cp.  
3. Sơ đồ khi ca mt hthng điu khin txa:  
Sơ đồ khi máy phát  
Tín hiu  
điu khin  
Điu chế  
Khuếch  
đại phát  
Tín hiu  
sóng mang  
Sơ đồ khi máy thu  
Khuếch  
đại thu  
Khuếch  
đại  
Chp hành  
Gii điu  
chế  
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIU CHTÍN HIU TRONG HTHNG  
ĐIU KHIN TXA:  
Trong kthut điu khin txa, tín hiu gc không thtruyn đi xa được. Do  
đó, để thc hin vic truyn tín hiu điu khin tmáy phát đến máy thu ta cn phi  
điu chế (mã hóa) tín hiu.  
Có nhiu phương pháp điu chế tín hiu. Tuy nhiên điu chế tín hiu dng xung  
có nhiu ưu đim hơn. Vì ở đây chúng ta sdng linh kin kthut snên ling kin  
gn nh, công sut tiêu tán nh, và có tính chng nhiu cao.  
ϑ Các phương pháp điu chế tín hiu dng xung như:  
- Điu chế biên độ xung (PAM).  
- Điu chế độ rng xung (PWM).  
- Điu chế vtrí xung (PPM).  
- Điu chế mã xung (PCM).  
1.Điu chế biên độ xung (PAM):  
Sơ đồ khi:  
Tín hiu điu  
chế  
Dao động đa hài mt trng  
thái bn  
Bphát xung  
Hthng điu chế PAM  
Điu chế biên độ xung là dng điu chế đơn gin nht trong các dng điu chế  
xung. Biên độ ca mi xung được to ra tlvi biên độ tc thi ca tín hiu điu  
chế.  
Xung ln nht biu thcho biên độ dương ca tín hiu ly mu ln nht.  
Tín hiu  
điu chế  
Điu chế  
biên độ  
xung (PAM)  
Điu chế  
độ rng  
xung (PWM)  
Điu chế  
vtrí  
xung (PPM)  
Điu chế  
mã xung  
(PCM)  
Τ Gii thích sơ đồ khi :  
ϑ Khi tín hiu điu chế: To ra tín hiu điu chế đưa vào khi dao động đa hài .  
ϑ Dao động đa hài mt trng thái bn: Trn xung vi tín hiu điu chế.  
ϑ Bphát xung: Phát xung vi tn skhông đổi để thc hin vic điu chế tín  
hiu đã điu chế có biên độ tăng gim thay đổi theo tín hiu điu chế.  
2. Điu chế độ rng xung2  
Phương pháp điu chế này sto ra các xung có biên độ không đổi, nhưng  
brng ca mi xung sthay đổi tương ng vi biên độ tc thi ca tín hiu điu  
chế, trong cách điu chế này, xung có độ rng ln nht biu thphn biên độ dương  
ln nht ca tín hiu điu chế. Xung có độ rng hp nht biu thphn biên độ âm  
nht ca tín hiu điu chế.  
Trong điu chế độ rng xung ,tín hiu cn được ly mu phi được chuyn đổi  
thành dng xung có độ rng xung tlvi biên độ tín hiu ly mu. Để thc hin  
điu chế độ rng xung,ta có ththc hin theo sơ đồ khi sau:  
Tín hiu điu  
chế  
So  
sánh  
Bphát hàm  
RAMP  
i hthng PWM  
Trong sơ đồ khi, tín hiu điu chế được đưa đến khi so sánh đin áp cùng vi  
tín hiu phát ra tbphát hàm RAMP.  
3. Điu chế vtrí xung (PPM):  
Vi phương pháp điu chế vtrí xung thì các xung được điu chế có biên độ và  
độ rng xung không thay đổi theo biên độ ca tín hu điu chế.  
Hình thc đơn gin ca điu chế vtrí xung là qúa trình điu chế độ rng xung.  
Điu chế vtrí xung có ưu đim là sdng ít năng lươçng hơn điu chế độ rng  
xung nhưng có nhược đim là quá trình gii điu biến máy thu phc tp hơn các  
dng điu chế khác.  
4. Điu chế mã xung:  
Phương pháp điu chế mã xung được xem là phương pháp chính xác và  
hiu qunht trong các phương pháp điu chế xung.  
Trong điu chế mã xung mi mu biên độ ca tín hiu điu chế được biến đổi  
bng snhphân –snhphân này được biu thbng nhóm xung, shin din ca  
mt xung biu thbng [1] và sthiếu đi mt xung biu thbng mc [0]. Chcó  
thbiu thtrên 16 biên độ khác nhau ca biên độ tín hiu (mã 4 bit), vì vy nó  
không được chính xác. Độ chính xác có thể được ci thin bng cách tăng sbit.  
Mi mã n bit có thbiu thị được 2n mc riêng bit ca tín hiu .  
Trong phương pháp điu chế mã xung, tn sthử được quyết định bi tín  
hiu cao nht trong quá trình xlý, điu này cho thy rng nếu nhng mu thử được  
ly mc ln hơn 2 ln tn stín hiu thì tn stín hiu mu được phc hôì.  
Tuy nhiên, trong thc tế thông thường mu thử ở mc độ nhnht khong 10  
ln so vi tín hiu ln nht. Vì vy, tn scàng cao thì thi gian ly mu càng nhỏ  
(mc ly mu càng nhiu) dn đến linh kin chuyn mch có tc độ xlý cao.  
Ngược li, nếu sdng tn sly mu thp thi gian ly mu càng rng, nhưng độ  
chính xác không cao. Thông thường người ta chsdng khong 10 ln tín hiu  
nhnht.  
Kết lun:  
Đim thun li ca phương pháp điu biến xung là mc dù tín hiu AM rt  
yếu, chúng hu như mt hn trong nhiu n xung quanh, nếu phương pháp điu chế  
PPM, PWM, PCM là tín hiu điu chế bng cách tách ra khi tiếng n. Vi phương  
pháp như vy, điu chế mã xung PCM scho kết qutt nht, vì nó chcn quyết  
định xung nào hin din, xung nào không hin din.  
Các phương pháp điu chế xung như PPM, PWM, PAM phn nào cũng theo  
kiu tương t. Vì các dng xung ra sau khi điu chế có sthay đổi vbiên độ, độ  
rng xung, vtrí xung theo tín hiu ly mu. Đối vi p`ương pháp biến đổi mã xung  
PCM thì dng xung ra là dng nhphân chcó 2 mc [0] và [1].  
Để mã hóa tín hiu tương tsang tín hiu s, ngươì ta chia trc thi gian ra  
nhng khong bng nhau và trc biên độ ra 2n khong cho 1 bit, nếu smc càng  
nhiu thì thi gian càng nh, độ chính xác càng cao. Tami thi đim ly mu biên  
độ được đo, ri ly mc tương ng vi biên độ và chuyn đổi dng nhphân. Kết  
quả ở ngõ ra ta thu được mt chui xung (dng nhphân).  
III. ĐIU KHIN TXA DÙNG TIA HNG NGOI:  
1. Khái nim vtia hng ngoi:  
Aùnh sáng hng ngoi (tia hng ngoi) là ánh sáng không thnhìn thy được  
bng mt thường, có bước sóng khong 0,8μm đến 0.9µm, tia hng ngoi có vn  
tc truyn bng vn tc ánh sáng.  
Tia hng ngoi có thtruyn đi được nhiu kênh tín hiu. Nó ng dng rng rãi  
trong công nghip. Lượng thông tin có thể đạt được 3Mbit/s… Trong kthut  
truyn tin bng si quang dn không cn các trm khuếch đại gia chng, người ta  
có thtruyn mt lúc 15000 đin thoi hay 12 kênh truyn hình qua mt si tơ  
quang vi đường kính 0,13 mm vi khong cách 10Km đến 20 Km. Lượng thông  
tin được truyn đi vi ánh sáng hng ngoi ln gp nhiu ln so vi sóng đin từ  
mà người ta vn dùng.  
Tia hng ngoi dbhp th, khnăng xuyên thu kém. Trong điu khin txa  
chùm tia hng ngoi phát đi hp, có hướng do đó khi thu phi đúng hướng.  
2. Ngun phát sáng hng ngoi và phca nó:  
Các ngun sáng nhân to thường cha nhiu sng hng ngai. Hình dưới cho  
ta quang phca các ngun phát sáng này.  
IRED :Diode hng ngoi.  
LA : Laser bán dn .  
LR : Đèn hunh quang.  
Q : Đèn thy tinh.  
W :Bóng đèn đin vi dây tiêm wolfram.  
PT : Phototransistor.  
Phca mt người và phototransistor(PT) cũng được trình bày để so sánh. Đèn  
thq ngân gn như không phát tia hng ngoi. Phca đèn hunh quang bao gm  
các đặc tính ca các loi khác. Phca transistor khá rng. Nó không nhy trong  
vùng ánh sánh thy được, nhưng nó cc đại ở đỉnh phca LED hng ngoi.  
Sóng hng ngoi có nhng đặc tính quang hc ging như ánh sánh (shi tqua  
thu kính, tiêu cc…). Ánh sáng và sóng hng ngoi khác nhau rt rõ trong sự  
xuyên sut qua vt cht. Có nhng vt mt ta thy “phn chiếu sáng” nhưng đối vi  
tia hng ngoi nó là nhng vt “phn chiếu ti”. Có nhng vt ta thy nó dưới mt  
màu xám đục nhưng vi ánh sáng hng ngoi nó trnên trong sut. Điu này gii  
thích ti sao LED hng ngoi có hiu sut cao hơn so vi LED cho màu xanh lá cây,  
màu đỏ… Vì rng, vt liu bán dn “trong sut” đối vi ánh sáng hng ngoi, tia  
hng ngoi không byếu đi khi nó phi vượt qua các lp bán dn để đi ra ngi.  
Đời sng ca LED hng ngoi dài đến 100000 gi(hơn 11 năm), LED hng  
ngoi không phát sáng cho li đim trong các thiết bkim st vì không gây schú  
ý.  
3. Linh kin thu sóng hng ngoi:  
Người ta có t`dùng quang đin tr, phototransistor, photodiode để thu sóng  
hng ngoi gn. Để thu sóng hng ngoi trung bình và xa phát ra tcơ thcon  
người, vt nóng … Loi detector vi vt liu Lithiumtitanat hay tm cht do  
Polyviny-Lidendifluorid (PVDF). Cơ thcon người phát tia hng ngoi vi độ dài  
sóng t8ms đến 10 ms.  
3.1 QUANG ĐIN TR:  
1. Cu to:  
Kết cu ca mt trong các loi quang đin trở được trình bày trong hình bên  
(1a).  
Hình 1a  
Trong vcht do có ca sổ để ánh sáng chiếu qua, người ta đặt phím thy  
tinh 2, trên đó có rãi các đin cc hình lược. Khong cách gia các đin cc cha  
lp bán dn. Các đin cc dn đin và được ni đến các chân cm xuyên qua v. Để  
bo vlp vkhi bị ẩm ướt, người ta phlên trên bmt nó mt lp sơn trong  
sut. Tùy theo loi quang đin trbmt làm vic ca lp biến t`iên trong phm vi  
t0,01 đến 0,04 cm2 .  
Ta la chn quang đin trtheo phbc xca vt cht. Nhng loi quang đin  
trtrong công nghip được chế to bng Sulfit chì (CA) được sdng để chthị  
nhit động và tình trng vt thnung nóng nhit độ tương đối thp (2000C ÷ 400  
0C ). Do đặt tuyến phca chúng (đường 1 hình 1b) còn cc đại nm trong khu vc  
gn bc xhng ngai (1,8µm đến 2,5µm).  
IF%  
1
2
50  
Hình 1b  
Đặc tuyến phca quang đin trSulfit chì.  
0
λ(μm  
1
3
Đặc tuyến phca loi Sulfit bil muyt2( ÞC5) thhin ở đường 2 hình 1b gn  
)
như cùng di bước sóng vi loi Sulfit Catmi (ÞCK) trong khu vc ánh sáng trông  
thy:  
2. Nguyên lý làm vic:  
+
-
Sơ đồ nguyên lý  
Ρ Quá trình làm vic ca mch như sau:  
Khi chưa chiếu sáng mt quang đin tr, dòng đin qua nó và mch ngi nhỏ  
nht gi là dòng đin ti.  
Khi chiếu sáng mt quang đin trvi chiu dài bước sóng thíc` hp, đin trở  
tinh thbán dn gim đáng k. Hin tượng nay phthuc vào cht bán dn được sử  
dng, độ tp cht, chiu dài bước sóng.  
Giá trị đin trphthuc ánh sáng chiếu vào, có ththay đổi tMΩ  
đến  
Ω
3. Đặc tuyến:  
a. Đặc tuyến Volt- Ampere:  
Đặc tuyến V-A tăng tuyến tính vơí dòng đin ti cũng như dòng đin sáng.  
Dòng đin ti khá ln (xem đặc tuyến V-A).  
Dòng đin sáng là dòng qua quang đin trkhi có ánh sáng chiếu vào.  
Dòng đin ti là dòng qua quang đin trkhi chưa có ánh sáng chiếu vào.  
Từ đặc tuyến V-A ta nhn thy độ nhy ca quang đin trphthuc đin áp đặt  
vào nó. Vì thế, người ta thường sdng sut độ nhy k0 để đánh giá quang đin tr.  
I(mA  
)
14  
12  
10  
8
6
4
2
k0 là dòng quang đin trên mt đơn vquang thông, đối vi mt Volt đin áp  
5
10  
15  
20  
25  
đặt vào. Sut độ nhy ca loi quang đin trSulfit chì nm trong gii hn t400  
đến 500 µA/ mV. Loi Sulfit bit muyt bng 1000 µA/mV. Loi sulfit Catmi nm  
trong gii hn 2500 -3000 µA/ mV.  
Nhsut độ nhy tích phân cao như vy, cũng như có phbc xhng ngoi  
rng (phcác bc xnhit) nên chúng được sdng phbiến trong các bchthị  
và bchuyn đổi nhit.  
b. Đặc tuyến ánh sáng:  
Quang đin trđặc tuyến ánh sáng không tuyến tính. Vì thế, chế độ đin ca  
mch sdng thường tính theo đồ thị đim sáng và đặc tuyến V-A  
IF(m  
A)  
6
5
φc-k1  
4
3
φc – k2  
2
1
0 200  
E(V)  
500  
1000  
1500  
c.Tiêu chun lưạ chn đin áp ngun cung cp cho quang đin trlà phi  
đảm bo:  
Đin áp trên quang đin trSulfit chì khi làm vic trong thi gian dài thường  
gii hn 15V, còn công sut vài chc W.  
Độ nhy tích phân đủ cao cũng như hn chế công sut ta ra trong quang đin tr,  
vượt qúa nó sdn ti phn ng không thun nghch.  
Độ nhy tích phân là cường độ dòng đin phát sinh khi mt đơn vquang thông  
chiếu vào (A/lm).  
4. ng dng:  
Da vào nguyên lý làm vic quang đin trở được ng dng vào nhiu lĩnh vc  
kthut sau:  
-Phân tphát hin.  
-Đo độ sáng trong quang ph.  
-Làm cm biến trong rt nhiu hthng tự động hóa.  
-Bo v, báo động…  
3.2 DIODE QUANG:  
1. Cu to:  
Diode quang thường được chế to bng gecmani và silic. Hình 2a trình bày  
cu to ca diode quang chế to bng silic (Φ,K-1) dùng làm bchthtia lân cn  
bc xhng ngoi.  
2. Nguyên lý:  
-
P
R
R
P
N
N
Hình 2b  
Hình 2c  
Diode quang có thlàm vic trong 2 chế độ:  
-Chế độ biến đổi quang đin.  
-Chế độ ngun quang đin.  
a. Nguyên lý trong chế độ biến đổi quang đin (hình 2b)  
Lp p được mc vào cc âm ca ngun đin, lp n mc vi cc dương, phân  
cc nghch nên khi chưa chiếu sáng chcó dòng đin nhbé chy qua ng vi dòng  
đin ngược (còn gi là dòng đin ti). Khi có quang thông dòng đin qua mi ni p-  
n tăng lên gi là dòng đin sáng.  
Dòng tng trong mch gm có dòng “ti” và dòng “sáng”, càng chiếu lp n gn  
tiếp thì dòng sáng càng ln.  
b. Nguyên lý làm vic ca diode trong chế độ ngun phát quang đin (pin  
mt trơì) (H2c)  
Khi quang thông, các đin tích trên môí ni p-n được gii phóng tara sc đin  
động trên 2 cc ca diode, do đó, làm xut hin dòng đin chy trong mch.  
Trssc đin động xut hin trong ngun phát quang đin phthuc vào loi  
ngun phát và trsca quang thông.  
3. Vài thông sca diode quang và pin mt tri:  
IF (%)  
100  
50  
0
0.5 0.7 0.8  
Hình 2d  
1
1.3 λ(μ m)  
- Diode quang có thlàm vic 2 chế độ va nêu, khi dùng làm bbiến đổ  
quang đin ta đưa vào nó mt đin áp 20V, cc đachn lc nm trong gii hn  
0.8µm ÷ 0,85 µ m (Hình 2d).  
- Gii hn độ nhy ca nó trên bước sóng λ = 1,2µm  
- Độ nhy tích phân k = 4µA/lm  
- Đối vơí diode quang chế tabng gecmani, độ nhy này cao hơn 20 mA/lm.  
4.ng dng ca diode quang:  
- Đo ánh sáng.  
- Cm biến quang đo tc độ.  
- Dùng trong thiên văn theo dõi các ngôi sao đo khong cách bng quang.  
- Điu khin tự động trong máy chp hình.  
- Diode quang Silic có thlàm vic -50 0C ÷ +80 0C.  
- Diode quang gecmani có thlàm vic – 50 0C ÷ +40 0C.  
3.3 TRANSISTOR QUANG:  
1.Cu to:  
as  
N
E
E
P
+
B
C
N
I
Hình 3a  
Hình 3a: trình bày sơ đồ nguyên lý ca transistor quang. Ba lp n-p-n to nên 2  
tiếp giáp p-n . Mt trong nhng lp ngi có kích thước nhỏ để quang thông có thể  
chiếu vào gia lp nn. Lp nn này đủ mng để đưa lp hp thlượng tquang  
đến gn tiếp giáp p-n.  
C
B
E
Mch tương đương  
2.Nguyên lý:  
Ký hiu  
Trong transistor quang chcó thlàm vic chế độ biến đổi quang đin (có  
đin áp ngi đặt vào ). Trsố đin áp này khang 3V đến 5V.  
Xét hình 3a: Mi ni BC được phân cc ngược làm vic như mt diode quang.  
Khi có quang thông chiếu vào nó to ra dòng đin dùng để làm tác động transistor,  
dn đến dòng Ic tăng lên nhiu ln so vi dòng diode quang.  
Dòng Ic được tính như sau:  
Ic = ( Ip + Ib )( hfe + 1)  
hfe : độ li DC.  
Ip : dòng quang đin khi có ánh sáng chiếu vào mi ni BC.  
Ib : dòng cc B khi có phân cc ngi.  
Khi cc B được phân cc bên ngi. Độ li bthay đổi và trkháng vào ca  
transistor được tính:  
Zin = Rin + hfe  
Dòng rò : Iceo = hfe + Icbo  
Icbo : dòng rò cc BC  
Độ li càng cao đáp ng càng nhanh.  
3. Đặc tuyến:  
Sau đây gii thiu mt đồ thị định tính ca quang transistor MRD 300.  
IF (%)  
100  
50  
0
0.5 0.6 0.7 0.8 0.9  
1
1.2  
Đặc tuyến phca transistor MRD 300.  
λ
(
μ
m)  
IF :Dòng khi có ánh sáng chiếu vào.  
4.ng dng:  
Do transistor quang có độ nhy ln hơn diode quang, nên phm vi ng dng  
ca nó rng rãi hơn.  
ng dng trong vic đóng ngt mch, điu khin tự động trong công nghip…  
Trong nhng mch đin cm biến quang cn độ nhy cao.  
3.4 LED THU:  
1.Cu to:  
5V  
1
Đin áp qui  
0.5MΩ  
10K  
2
2.Nguyên lý:  
Giscác điu kin phân cc cho IC đã hn chnh, khi IC nhn tín hiu điu  
khin tdiode phát quang, mch khuếch đại Op-Amp ca IC sbiến đổi dòng đin  
thu được tdiode ra đin áp (đin áp này được khuếch đại). Tín hiu đin áp được  
đưa đến Smith trigger để to xung vuông, xung này có nhim vkhích transistor  
ngõ ra hat động, lúc đó ngõ ra ti chân s2 ca IC mc thp, tín hiu ngõ ra tác  
động mc 0, có thể được dùng để điu khin gián tiếp mt ti nào đó.  
Khi ngăn ánh sáng chiếu vào thì ngược li transistor không hat động dn đến  
chân s2 lên mc cao .IV. SƠ ĐỒ KHI HTHNG ĐIU KHIN TXA  
DÙNG TIA HNG NGOI:  
1. Máy phát:  
Phát lnh  
điu khin  
Mã  
hóa  
Điu  
chế  
Khuếch  
đại  
Dao động to sóng  
mang  
Sơ đồ khi máy phát  
Σ Gii thích sơ skhi máy phát:  
Máy phát có nhim vto ra lnh điu khin, mã hóa và phát tín hiu đến máy  
thu, lnh truyn đi đã được điu chế.  
ϑ Khi phát lnh điu khin:  
khi này có nhim vto ra lnh điu khin tnút nhn (phím điu khin). Khi  
mt phím được n tc là mt lnh đã được to ra . Các nút n này có thlà mt nút  
(mch điu khin đơn gin), hay mt ma trn nút (mch điu khin chc năng).  
Ma trn phím được btrí theo ct và hàng. Lnh điu khin được đưa đến bmã  
hóa dưới dng các bit nhphân tương ng vi tng phím điu khin.  
ϑ Khi mã hóa:  
Để truyn các tín hiu khác nhau đến máy thu mà chúng không ln ln nhau, ta  
phi tiến hành mã hóa các tín hiu (lnh điu khin). Khi mã hóa này có nhim vụ  
biến đổi các lnh điu khin thành các bit nhphân, hin tượng biến đổi này gi là  
mã hóa. Có nhiu phương pháp mã hóa khác nhau:  
; Điu chế biên độ xung.  
; Điu chế vtrí xung.  
; Điu chế độ rng xung.  
; Điu chế mã xung.  
Trong kthut điu khin txa dùng tia hng ngai, phương pháp điu chế mã  
xung thường được sdng nhiu hơn c, vì phương pháp này tương đối đơn gin,  
dthc hin.  
ϑ Khi dao động to sóng mang:  
Khi này có nhim vto ra sóng mang tn số ổn định, sóng mang này smang  
tín hiu điu khin khi truyn ra môi trường.  
ϑ Khi điu chế:  
Khi này có nhim vkết hp tín hiu điu khin đã mã hóa sóng mang để đưa  
đến khi khuếch đại.  
ϑ Khi khuếch đại:  
Khuếch đại tín hiu đủ ln đề LED phát hng ngoi phát tín hiu ra môi trường.  
ϑ LED phát:  
biến đổi tín hiu đin thành tín hiu hng ngoi phát ra môi trường.  
2.Máy thu:  
Khuếch  
đại  
Tách  
sóng  
Gii mã  
Cht  
Khuếch đại  
Mch chp  
hành  
Sơ đồ khi máy thu  
Σ Gii thích sơ đồ khi má
Chc năng ca máy thu là thu được tín hiu điu khin tmáy phát, loi bsóng  
mang, gii mã tín hau điu khin thành các lnh riêng bit, từ đó mi lnh sẽ đưa  
đến khi chp hành cth.  
ϑ LED thu :  
Thu tín hiu hng ngoi do máy phát truyn ti và biến đồi thành tín hiu điu  
khin.  
ϑ Khi khuếch đại:  
Có nhim vkhuếch đại tín hiu điu khin ln lên tt, LED thu hng ngoi  
để quá trình xlý tín hiu được ddàng.  
ϑ Khi tách sóng mang :  
Khi này có chc năng trit tiêu sóng mang, chgili tín hiu điu khin như  
tín hiu gi đi tmáy phát.  
ϑ Khi gii mã:  
Nhim vca khi này là gii mã tín hiu điu khin thành các lnh điu khin  
dưới dng các bit nhphân hay các dng khác để đưa đến khi chp hành cth. Do  
đó nhim vca khi này rt quan trng.  
ϑ Khi cht:  
Có nhim vginguyên trng thái tác động khi tín hiu điu khin không còn,  
điu này có nghĩa là khi phát lnh điu khin ta chtác động vào phím n 1 ln,  
trng thái mch chthay đổi khi ta chtác động vào nút khác thc hin điu khin  
lnh khác.  
ϑ Khi khuếch đại:  
Khuếch đại tín hiu điu khin đủ ln để tác động được vào mch chp hành.  
ϑ Khi chp hành:  
Có thlà role hay mt linh kin điu khin nào đó, đây là khi cui cùng tác  
động trc tiếp vào thiết bthc hin nhim vụ điu khin mong mun.  
V. ĐIU KHIN TXA DÙNG SÓNG VÔ TUYN:  
Σ Sơ lược vhthng thu phát vô tuyến:  
Hthng vô tuyến là hthng truyn tín hiu tnơi này sang nơi khác bng  
sóng đin t. Tín hiu thông tin được truyn đi tnơi phát được chuyn thành tín  
hiu đin. Sau đó được mã hóa để truyn đi; ti nơi thu, tín hiu đin sẽ được giãi  
mã, tái to li thông tin ban đầu.  
Vic điu chế tín hiu đin trong hthng vô tuyến, truyn tín hiu là quá trình  
đặt tín hiu thông tin vào sóng mang có tn scao hơn để truyn đi, ti máy thu tín  
hiu sloi bthành phn sóng mang, chnhn và xlý tái to li tín hiu thông  
tin, đây là quá trình giãi mã điu chế.  
Σ Khái nim vhthng điu khin txa dùng sóng vô tuyến:  
Hthng điu khin txa dùng sóng vô tuyến bao gm máy phát và máy thu.  
Máy phát có nhim vphát ra lnh điu khin truyn ra môi trường dưới dng  
sóng đin tmang theo tin tc điu khin. Máy thu thu tin tc tmôi trường, xlý  
tin tc và đưa ra lnh điu khin đến mch chp hành. Đặc đim ca hthng này là  
phi dùng Antena để bc xtín hiu đối vi máy phát, dùng Antena để thu tín hiu  
đối vi máy thu.  
1.Sơ đồ khi máy phát:  
Antenna  
Phát lnh điu  
khin  
Khuếch đại  
cao tn  
Mã  
hóa  
Điu  
chế  
Dao động cao  
Sơ đồ khi máy
tn  
Σ Gii thích s
ϑ Khi pht lnđiu khin: Dùng các phím để phát lnh điu khin theo  
phương thc ma trn phím hay tng phím n riêng l.  
ϑ Khi mã hóa: Biến đổi sóng dao động đin được to ra tbàn phím lnh  
thành sóng đin có tn số đặc trưng cho lnh điu khin tương ng.  
ϑ Khi dao động cao tn: To dao động bên trong máy phát, có nhim vlàm  
sóng mang để chuyên chtín hiu điu khin trong không gian.  
ϑ Khi điu chế2 Phi hp 2 tín hiu dao động li vi nhau theo các phương  
pháp khác nhau, tùy theo đặc đim ca hthng thu - phát như điu chế biên độ  
(AM), điu chế tn s(FM), điu chế pha (PM).  
ϑ Khi khuếch đại cao tn: Khuếch đại biên độ tín hiu nhm tăng cường công  
sut bc xsóng đin t.  
2. Sơ đồ khi máy thu:  
Khuếch đại  
cao tn  
Tách  
sóng  
Gii mã  
Trn  
tn  
Lnh điu  
khin  
Dao động  
ni  
Thiết  
bị  
y thu  
Σ Gii thích sơ đồ khi máy thu:  
ϑ Khi khuếch đại cao tn: khuếch đại biên độ tín hiu cao tn thu được từ  
Antena để bù li năng lượng ca sóng đin ttiêu hao khi lan truyn trong môi  
trường.  
ϑ Khidao động ni: là dao động cao tn hình sin biến đổi năng lượng dao động  
mt chiu thành xoay chiu có tn syêu cu. Khi dao động ni là dao động tự  
kích có tn số ổn định cao.  
ϑ Khi trn tn: biến đổi tín hiu cao tn thành tín hiu trung tn chung, vi tn  
snày vic thiết kế mch cũng như độ ổn định trnên ddàng hơn. Khi trn tn  
cón có nhim vkhuếch đại biên độ tín hiu trung tn chung.  
ϑ Khi tách sóng: có nhim vtrit tiêu sóng mang cao tn, phc hi li tín hiu  
điu khin.  
ϑ Khi gii mã: nhn biết tín hiu va phát đi để phát ra lnh tác động đúng  
thiết bcn điu khin.  
ϑ Khi lnh điu khin: gm các mch động lc, đóng ngt ngun cho thiết b,  
hay điu khin chc năng thiết bị đã đặt trước.  
Qua thc nghim cho thy, để sóng đin tcó thbc xvà lan truyn trong  
môi trường thì tn sdao động đin thích hp là ln hơn 100 kHz. Ngi ra vn đề  
phi hp trkháng gia các tn trong máy phát, gia antena và tn công sut phát là  
rt quan trng trong vic nâng cao khong cách phát sóng.  
Vì Antena thu có đặc tính cng hưởng vi tn sphát nên kích thước antena có  
quan hcht chvi bước sóng phát. Đối vi antena Sut (whip anten) chiu dài ca  
antena xp xvi ¼ λ , ½ λ, ¾ λ, 3/2 λ, vơí λ là bước sóng máy phát.  
Tm thu-phát ca hthng còn phthuc vào địa hình, độ cao ca antena và độ  
nhy ca thiết b.  
3.Phân kênh – điu khan txa bng vô tuyến nhiu chc năng:  
ΣPhân kênh :  
Để điu khin nhiu chc năng ca mt thiết bị điu khin txa, máy thu  
phi sdng ma trn phím, mi phím được điu chế vi mt tín hiu riêng bit  
(được mã hóa) để khi máy thu tái to li tín hiu và thc hin vic điu khin thiết  
bị đúng vi chc năng ca phím va phát đi. Quá trình đó gi là quá trình phân  
kênh.  
Trong điu khin txa dùng sóng vô tuyến có nhiu kthut phân kênh như  
phân kênh theo biên độ ,phân kênh theo tn s, phân kênh theo thi gian… nhưng  
thường dùng nht là phân kênh theo tn s.  
Σ Điu khin txa bng vô tuyến nhiu chc năng:  
Bchn  
kênh  
Dao động  
to xung  
điu khin  
Dao động  
điu chế cao  
tn  
Khuếch đại  
cao tn  
SƠ ĐỒ MÁY PHÁT NHI
Btách  
Điu  
kênh 1  
khin 1  
Antena  
Thu và  
Tách  
sóng  
Btách  
kênh 2  
Điu  
khin 2  
khuếch  
đại cao  
tn  
Điu  
khin n  
Btách  
kênh n  
SƠ ĐỒ KHI MÁY TKÊN
VI. SO SÁNH PHƯƠNH PHÁP ĐIU KHIN TXA DÙNG TIA HNG  
NGOI VÀ VÔ TUYN:  
A. Ưu và khuyết điøm ca tng phương pháp:  
1. Phương pháp điu khin txa dùng sóng vô tuyến:  
a. Ưu đim:  
- Truyn đạt tín hiu vi khong cách xa.  
- Không bị ảnh hưởng nhiu đối vi vt cn.  
-Tm phát rng nhiu hướng khác nhau nên có thể điu khin cùng mt lúc  
đối vi thiết bnhn kênh đồng thi.  
b. Khuyết đim:  
- Khi phát hay thu đều cn có Anten.  
- Làm cho không gian bbo hòa, gây nhiu vô túyến  
- Hay bị ảnh hưởng nhiu gây méo dng hoc sai tín hiu nên không điu  
khin được.  
- Để tránh nh hưởng các tn sphát sóng chuyên nghip nên phi tuân  
theo qui định ca bưu đin (theo tiêu chun FCC phi phát sóng nm trong dãy tn  
nghip dư). Do đó, vn đề dn kênh theo phương pháp phân đường thì tn sbị  
gii hn vì dãy tn này rt hp, do vy không thnào điu khin được nhiu kênh.  
- Vô tuyến bnhiu nên hthng mã hóa phc tp hơn.  
- Tính khthi thp vì nhiu linh kin, tài liu và thiết bị đo trong điu kin  
người làm đề tài.  
2 . Phương pháp điu khin txa dùng tia hng ngoi:  
a. Ưu đim:  
- Không dây dn.  
- Led phát và thu nh, gn dthiết kế lp đặt và có độ tin cy cao.  
- Áp cung cp thp, công sut tiêu tán nh.  
- Điu khin được nhiu thiết b.  
- Tính khthi cao, linh kin dtìm thy và thi công d.  
b. Khuyết đim:  
- Tm xa bhn chế.  
- Dòng đin cao tc thi.  
- Nhiu hng ngi do các ngun nhit xung quanh ta phát ra, nên gây nh  
hưởng và hn chế tm phát. Do đó chdùng trong phòng, kho hoc nơi có nhit độ  
môi trường nh hưởng thp.  
- Hn chế khi bvt cn nên không thphát xa được.  
B. PHÂN TÍCH ƯU KHUYT ĐIM:  
1Vn đề tn ssóng mang:  
Khi cn phát đi xa cn phi có sóng mang để truyn tin tc cn truyn. Vi  
phương pháp vô tuyến sdng sóng mang tn skhá cao nên khó thi công. Mc  
khác, phương pháp dùng sóng vô tuyến p`i tuân theo qui định ca bưu đin, còn  
phương pháp dùng tia hng ngoi sdng tn sthp dthi công, không cn khung  
cng hưởng LC như sóng vô tuyến.  
2.Vn đề thu-phát:  
Vi phương pháp dùng sóng vô tuyến khgâng gn nh, do phi dùng antena  
phát và thu gây bt tin khi sdng và khong cách điu khin li phthuc nhiu  
vào chiu dài ca antena, điu kin môi trường và địa hình. Ngi ra còn phi lưu ý  
đến vn đề phi hp thkháng gia các antena thu và mch khuếch đại công sut  
phát.  
Vi phương pháp điu khiến txa dùng tia hng ngoi thì có nhiu ưu đim  
hơn như gn nh, không cn đến antena thu-phát, kích thước LED hng ngoi nhỏ  
nên dbtrí, giá thành linh kin không cao lm.  
3.Vn đề công sut phát:  
Để nâng cao khong cách điu khin thì phi nâng cao công sut phát, độ nhy  
ca thiết b. Trong trường hp điu khin dùng sóng vô tuyến có nhược đim là  
khuếch đại cng hưởng nm tn công sut gây nên cng knh cho phn phát và  
công sut tiêu tán trên mch ln.  
Vi phương pháp điu khin txa dùng tia hng ngoi thì để tăng cường  
khong cách phát thì ta có thtăng slượng led phát hay phân cc cho các led chy  
mnh hơn phn tăng độ nhy thì không đặt ra vì nó dễ ảnh hưởng tbên ngi.  
4. Phm vi ng dng:  
Hng ngoi được sdng nhiu để điu khin thiết bsinh hot trong gia đình,  
phm vi làm vic hp, không sdng ngi nng. Khnăng điu khin ca sóng vô  
tuyến ln hơn tia hng ngoi.  
5. Khnăng thc thi:  
Nhng thiết bị đã có như IC SZ9148, SZ9149 (2248, 2249 tương đương) LED  
phát, đầu thu hng ngoi. Nhng linh kin ca mch thi công vô tuyến như các cun  
dây làm khung cng hưởng khó tìm và không có thiết bị đo lường.  
6. Kết lun- chn phương án thi công:  
Sau khi so sánh phân tích nhng thun li và khó khăn cơ bn, em nhn thy  
phương án thi công mch điu khin txa dùng tia hng ngoi cũng được ng dng  
nhiu trong các thiết bị đin chng hn như điu khin đóng ngt 1 tiếp đim, 2 tiếp  
đim,… Trong phm vi đề tài này em quyết định dùng kthut điu khin txa  
bng tia hng ngoi vào vic điu khin tc độ qut bàn, hn gitt qut, cũng như  
điu khin cho qut chy qua li.  
C@ƯƠNGIII  
GII THIU MT SMCH NG DNG  
1.TAI NGHE HNG NGOI:  
Khi sdng tai nghe radio casset, tivi… ta luôn có cm giác vướng víu dây  
dn, không được tdo đi li, rt bt tin. Sau đây là mch ng dng thu, phát hng  
ngoi giúp cho ta va đi li tdo trong phòng ca mình va nghe nhc, tin tc mà  
không nh hưởng ti người khác.  
Σ Sơ đồ mch phát:  
J1  
9V  
D1  
D2  
D3  
C3  
220  
C1  
100n  
R
T1  
BS170  
2
P
82 K  
T2  
100 K  
BC547B  
R1  
100K  
R3  
6.8  
J2  
0V  
Trong đó:  
D1, D2, D3 : LD271  
T1  
T2  
: BS170  
: BS 547B  
R1: 100kΩ, R2: 80kΩ, R3 = 6Ω 8  
P1: Biến tr100kΩ.  
C1 = 100n, C2 = 220µ F, 16V.  
Θ Nguyên lý hot động ca mch:  
Ba LED hng ngoi được cp đin vi MOSFET T1. Dòng đin này có thể  
chnh được nhbiến trP1. Tín hiu âm thanh đến C1 phn mt chiu được gili,  
phn xoay chiu đến cc n ca T1 và làm biến điu dòng đin qua các led hng  
ngoi. Cường độ ánh sáng hng ngoi phát đi do đó bbiến điu (AM). T2 và R3  
hn chế dòng đin qua mosfet T1 làm hng LED khi cng có đin thế quá ln.  
Dòng đin bhng chế nhhơn 100mA. Transistor BS170 có thlàm vic vi dòng  
đin qua cc máng đến 500mA và có công sut tiêu tán 730mW, tC2 là tlc  
ngun:  
Σ Sơ đồ mch thu:  
K1  
R3  
560k  
C3  
J1  
D1  
C1  
47  
PHOTODIODE  
220  
C2  
PHONEJACK STEREO  
+
10n  
BT1  
9V  
T2  
MOSFET N  
R2  
-
R1  
470K  
820K  
100K  
P1  
Τ Nguyên lý hat động:  
Trong mch thu ta có thdùng diode BPW41W hay BP140. C2 diode đều  
được che chn bi mt màng lc ánh sáng. Vi đin tr560 Ω , ta có thdùng ng  
nghe loi 600Ω , như thế T1 làm vic vi ti 300Ω. P1 được chnh sao cho sméo  
âm thanh bé nht. R1 là đin trhn chế dòng cho LED.  
Khi D1 nhn tín hiu tbphát, sau đó đưa đến tác động cc cng ca T2, tín  
hiu được khuếch đại loi bsóng mang tín hiu âm tn ly ra chân D ca  
MOSFET T2 ni qua loa (K1)  
2.. VÒI NƯỚC ĐIU KHIN TXA BNG TIA HNG NGOI:  
Thiết bnày cho phép ta khi thò tay vào vòi nước máy nước stự động chy ra,  
vì khi cho tay vào ta schn tia hng ngoi, khi rút tay ra sau mt thi gian ngn  
vòi nước stự động ngưng. Thiết btự động này thích hp vi các khách sn, bnh  
vin và nhng nơi công cng khác.  
ΤSơ đồ mch phát:  
R2  
1000 M  
7.  
1.  
HG - 111F  
GH  
PH302  
Q1  
R1  
1k  
R*  
10k  
C1  
1000p  
VT9013  
GB  
6V  
ΤNguyên lý hat động:  
Sau khi đóng chuyn mch S, linh kin HG-11F chuyên dùng để phát hng  
ngoi được cp đin slàm vic. Linh kin này sphi hp vi mt slinh kin  
khác bên ngi có thsinh ra mt tín hiu có tn sdao động 38kHz, qua kích  
transistor VT9013 hat động làm cho led phát tia hng ngoi ra ngi.  
Τ Sơ đồ mch thu  
K1  
OUT 7805 IN  
GND  
R3  
RELAY  
100K  
R2  
10K  
T
2
5
3
7
6
TR  
Q
DIS  
1
D1  
C3  
47  
R1  
2K  
2
-
+
FPS-4091  
CV  
IC  
THR  
QVT1  
C2  
C1  
47  
AC  
9013  
0.01  
220  
1
3
MC1555  
Σ Nguyên lý hat động :  
Khi nhn tia hng ngoi tmch phát LED hat động, đin áp rơi trên led  
nh, không đủ phân cc cho transistor VT1, VT1 trng thái ngt. Lúc đó, chân số  
2 ca IC1 sẽ ở mc cao, đầu ra chân s3 mc đin thp, role k không hút, van  
đin tDF đóng. Khi dùng tay che tia hng ngoi phát ra tGH, bóng thu  
FTS4091 không có tín hiu, dòng vào Transistor ln làm cho transistor dn bão  
hòa, đin thế chân s2 ca IC1 gim xung mc thp, dn đến đầu ra chân s3  
lên mc đin cao, role K hút, taếp đim thường hK1 ni thông ngun đin cho  
van đin tDF, vòi nước được m. Sau khi ra tay xong, vòi nước stự động  
ngt.  
3. MCH ĐIN IC ĐIU KHIN TXA MI NHT WG0623A:  
Hin nay, thiết bị đin trong gia đình ngày càng nhiu, bphn điu khin txa  
(remote) cũng ngày càng dùng phbiến, con người cn có mt bộ điu khin txa  
vn năng. Để gii quyết điu này có thdùng vi xlý tiên tiến ca nước ngi IC-  
WG0623A chế to thành mt bộ điu khin xa có ththay thế cho mi remote hin  
có và nhờ đó điu khin txa tt ccác thiết bị đang dùng trong gia đình.  
Sơ đồ chân:  
1 52  
40 39  
48  
44  
6
WG0623  
35  
32  
13 14  
27  
20  
Schân  
Ký  
hiu  
1,9,37,51,52 NC  
Chc năng  
Chưa ni  
2
3
FR  
V0  
Đầu ra tín hiu điu khin xa  
Ngun đin bên trong ni  
song song vi chân s4  
Ngun đin  
Đầu vào mch dao động ni  
Đầu ra mch dao động ni  
Đầu vào hn thng phc vị  
Ni đất  
4
5
6
8
V00  
XIN  
XOUT  
RET  
7,10,13,14,16 GND  
,20,23,33,45,  
46,47,48  
11  
S+  
S-  
Chân ni bên trong, ni song  
song vi chân 12  
Chân ni bên trong, ni song  
song vi chân 11  
12  
15  
17  
18  
AMPI Đầu vào khuếch đại thu  
Đầu ra khuếch đathu  
VREG Đin áp tham kho đưa ra ½  
V00  
Hin các bộ điu khin txa dùng IC sdng trong thiết bị đin gia đình đều  
có mã điu khin tù xa cố định, và đối tượng điu khin txa hình thành tng đôi  
có quan hvi nhau. Nhưng đặc đim ln nht ca IC WG0623A là có khnăng  
hc, nó có thmô phng tt cmã phát ca LED điu khin txa bng tia hng  
ngoi, vì thế có thsdng thay các bộ điu khin txa thông dng.  
Bên trong caWG0623A chyếu do 3 bphn to thành:bphn phát mã, bộ  
phn thu, CPU và mch đầu ni ngoi vi. Bphn phát mã thưçc hin vic phát mã  
điu khin txa; bphn thu thc hin vic thu mã điu khin txa khi hc; CPU  
là trng tâm ca chip IC. Lúc phát mã, nó có nhim vcung cp cho đầu ra ca bộ  
phn phát mã nhng sliu và thae sttrong bphn nh; lúc thu, nó tiến hành  
phân tích vi mã điu khin txa đã thu được. Sau đó nó nhtrong bnhtham  
ssóng mang và sliu ca mã điu khin txa đã nhn được.  
Hin ti có thdùng WG0623A chế to thành bộ điu khin txa tiên tiến  
nht. Bộ điu khin txa này va thích hp sdng bình thường trong gia đình  
cũng có thbán kèm vi các sn phm như: VCD, thiết bâm hưởng, tivi…  
4.Mch điu khin txa bng tia hng ngoi mt nút nhn:  
Chúng ta có thsdng mt slinh kin rơì và IC 4047BE để to ra mt bộ  
điu khin txa mt nút nhn để đóng ct các thiết btrong gia đình. Tm hot  
động ca bthu phát này rt ln, có thể đến 10 m.  
Sơ đồ chân ca IC 4047BE:  
Vdd 0  
T1 QN  
Q
MR To  
10  
8
14  
13  
12  
11  
9
Eao  
0
1
MR  
3
3
Ea1  
2
Q
1
2
QN  
Cext R/Cext Reset  
1
2
3
4
5
6
7
R/Cext  
Cext Rext  
ENa1Eao TN1 Vss  
Chân 1 Cext: kết ni tbên ngi.  
2 Rext : kết ni đin trbên ngi.  
3 R/C : chân kết ni chung giũa tđin trbên ngi.  
4 EAI : chân cho phép tín hiu vào (tađc động múc thp).  
5 EAO: chân cho phép tín hiu vào (tác động mc cao).  
6 T : chân kích vào tcao xung thp.  
7
V ss : chân ni mass.  
8 T0 : chân kích vào tthp lên cao.  
9 MR : Master Reset.  
10  
11  
12  
13  
: ngõ ra (chân dao động ngõ ra).  
: ngõ ra đảo.  
: Reset.  
: chân dao động .  
14 Voc : chân cp ngun nuôi.  
ΤSơ đồ mch phát :  
Trong đó  
C1= 100µF tlc ngun; C2 = 2,2nF  
R1= 10k Ω ; Q1: 2SC1815; D1 :led  
R2= 56Ω  
Mch phát ra tia hng ngoi có tn skhong 10kHz, xung ra dng vuông, có  
dòng trung bình khong 50mA.  
IC 1  
5
4
6
8
12  
10  
11  
13  
AST  
AST  
-T  
+T  
RET  
Q
Q
SW1  
Q1  
2N1069  
ON/OFF  
OSC  
3
1
2
RCC  
CX  
R1  
R2  
56  
10k  
C2  
2.2n  
VCC 9V  
Τ Sơ đồ mch thu :  
K1  
C1  
100u  
R6  
R3  
4.7k  
C5  
220  
R1  
R9  
4.7K  
100n  
12k  
C3  
Q2  
RLY 1  
2SA 1015  
C6  
Q?  
2N1069  
D1  
D2  
R8  
1.5M  
R5  
4.7n  
C4  
1.5M  
R2  
1.2M  
4.7U  
10n  
R7  
4.7K  
C7  
1U  
C2  
D1  
10n  
Q3  
2SC 1015  
Q1  
2SC 1015  
Trong đó :  
R1 : 12K  
;R2 : 1,2M ;R3: 4,7K ;R4 : 1K ;R5 : 1,5M  
R6 : 220 ;R7 : 4,7K ;R8 : 1,5M ;R9 : 4,7K ;C1 : 100 F  
C2 : 10 F ;C3 : 4,7 F ;C4 : 14 F ;C5 : 100 F ;C6 : 4,7 F ;C7 : 1 F  
Q1,Q2,Q3,Q4 : 2SC1015  
Τ Nguyên lý hat động:  
Sau khi nhn nút ON/OFF thì mch phát hat động. Led hng ngoi phát ra  
tia hng ngoi. mch thu, led thu tiếp nhn ri tgii điu chế để ly tín hiu  
xung 10kHz đưa đến Q1, Q2, Q3 làm cho Q1 không hat động được, Q4 hot động  
làm cho role Y1 hút. Ngược li không nhn nút ON/OFF thì rơle Y1 không hút. Từ  
rơle Y1 ta có thể đưa đến điu khin mt thiết bị đin nào đó.  
ΤSơ đồ phát:  
6 . .9V  
R3  
R2  
R1  
R4  
10 K  
R5  
47K  
10K  
10K  
10K  
C1  
C2  
100n  
100n  
Q1  
Q2  
NPN  
Q3  
NPN  
NPN  
LED  
ΤNguyên lý hat động:  
Sơ đồ nguyên lý máy phát tia hng ngoi trên có bước sóng khong 850mm.  
LD1 là LED phát hng ngoi. Bộ đa hài Q1, Q2 phát xung vuông có tn skhong  
10kHz để kích Q3 hat động điu chế sóng hng ngoi.  
ΤSơ đồ mch thu:  
Tương tnhư máy thu phn 4, ta chthay đổi li cách mc phn Q4 như  
sau:  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 74 trang yennguyen 15/08/2024 930
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Điều khiển từ xa quạt bằng tia hồng ngoại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_dieu_khien_tu_xa_quat_bang_tia_hong_ngoai.pdf