Luận văn Mạng MPLS và ứng dụng trong ngành thuế

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐI HC CÔNG NGHỆ  
=======================  
=========================  
ĐINH CÔNG HIU  
MNG MPLS VÀ NG DNG TRONG NGÀNH  
THUẾ  
LUẬN VĂN THẠC SĨ  
Hà Nội - 2011  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐI HC CÔNG NGHỆ  
ĐINH CÔNG HIẾU  
MNG MPLS VÀ NG DNG TRONG NGÀNH  
THUẾ  
Ngành: Công nghệ thông tin  
Chuyên ngành: Truyền số liệu và mạng máy tính  
Mã số: 604815  
LUẬN VĂN THẠC SĨ  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Văn Tam  
Hà Nội - 2011  
1
MC LC  
Trang phbìa  
Lời cam đoan  
Mục lục .....................................................................................................1  
Danh mục các thuật ngữ và các từ viết tắt..............................................4  
Danh mục hình vẽ ....................................................................................7  
LI MỞ ĐẦU...........................................................................................9  
2
3
LỜI CAM ĐOAN  
Kính gi: Ban giám hiu - Trƣờng Đại hc Công nghệ  
- Phòng Đào tạo  
- Ban Chnhim Khoa Công nghthông tin  
Tên tôi là: Đinh Công Hiếu  
Sinh ngày: 21-11-1978  
Hc viên cao hc lp K15-T2  
Tôi xin cam đam toàn bộ kiến thc và ni dung trong bài luận văn của mình là  
các kiến thc tnghiên cu tcác tài liu tham khảo trong và ngoài nƣớc nhƣ đã nêu  
trong phần “Tài liệu tham khảo”. Toàn bluận văn là do bn thân tôi nghiên cu và  
xây dng nên không có sự sao chép hay vay mƣợn dƣới bt khình thức nào để hoàn  
thành luận văn.  
Tôi xin cam đoan những li khai trên là đúng và chịu hoàn toàn trách nhim về  
ni dung ca luận văn này trƣớc Hội đồng chm luận văn thạc sĩ.  
4
DANH MC CÁC THUT NGVÀ CÁC TVIT TT  
Asynchnorous Tranfer Mode  
Any Transport over MPLS  
Border Gateway Protocol  
Truyn dn không đng bộ  
Truyn ti qua MPLS  
Giao thc cng biên  
Btài chính  
ATM  
AToM  
BGP  
BTC  
CAR  
CBWFQ  
CE  
Committed Access Rate  
Class-Base Weighted Fair Queuing  
Custome Edge  
Cam kết tốc độ truy cp  
Hàng đi cân bng da trên lp  
Biên phía khách hàng  
Chuyn tiếp nhanh ca Cisco  
Lp dch vụ  
Cisco Express Forwarding  
Class of Service  
CEF  
CoS  
Custom Queue  
Hàng đợi tuchn  
CQ  
Constraint-based routing  
Định tuyến ràng buc  
Chi cc Thuế  
CR  
CCT  
Cc thuế  
CT  
DiffServ  
Differentiated Services  
DiffServ Code Point  
Egress LSR  
Dch vkhác bit  
Điểm mã dch vphân bit  
LSR biên ra  
DSCP  
E-LSR  
FEC  
Forwarding Equivalency Class  
File Tranfer Protocol  
Lp chuyn tiếp tƣơng đƣơng  
Giao thc truyn file  
FTP  
Frame Relay Traffic Shaping  
Generic Routing Encapsulation  
Định dạng lƣu lƣợng Frame Relay  
Giao thc GRE  
FRTS  
GRE  
GTS  
Generic Traffic Shaping  
Định dạng lƣu lƣợng chung  
High-Level Data Link Control  
Điu khin tuyến kết ni sliu  
mc cao  
HDLC  
Htng truyn thông  
HTTT  
IETF  
Internet Engineering Task Force  
y ban tƣ vn kthut Internet  
5
Interior Gateway Protocol  
Giao thc định tuyến trong phm  
IGP  
vi min  
Ingress LSR  
LSR biên vào  
I-LSR  
IntServ  
IP  
Intergrated Services  
Internet Protocol  
Dch vtích hp  
Giao thc Internet  
Intermediate System to Intermediate  
System  
Giao thc định tuyến IS-IS  
IS-IS  
Local Area Network  
Mng cc bộ  
LAN  
LDP  
LER  
LFIB  
LIB  
Label Distribution Protocol  
Label Edge Router  
Giao thc phân phi nhãn  
Bộ định tuyến nhãn biên ra  
Cơ sthông tin chuyn tiếp nhãn  
Bng cơ sdliu nhãn  
Tuyến chuyn mch nhãn  
Bộ định tuyến chuyn mch nhãn  
Chuyn mch nhãn đa giao thc  
Giao thc cng biên  
Label Forwarding Information Base  
Label Information Base  
Label Switch Path  
LSP  
Label Switch Router  
LSR  
MPLS  
Multiprotocol Label Switching  
Border Gateway Protocol  
BGP  
Open Shortest Path First  
Organizationally Unique Identifier  
Provider Edge  
Giao thc OSPF  
OSPF  
OUI  
PE  
Nhn dng duy nht tchc  
Biên nhà cung cp  
Per-Hop Behavior  
Xlý trên tng chng  
Giao thc đim - đim  
Hàng đợi ƣu tiên  
PHB  
PPP  
Point-to-Point Protocol  
Priority Queue  
PQ  
Permanent Virtual Circuit  
Quanlity of Service  
Mch o thƣờng trc  
Cht lƣợng dch vụ  
PVC  
QoS  
RFC  
RSpec  
Request for comment  
Request Specification  
Các tài liu chun do IETF đƣa ra  
Mô tyêu cu  
6
Resource Reservation Protocol  
Service Level Agreements  
Service Provider  
Giao thc dành sn tài nguyên  
Thothun cp độ dch vụ  
Nhà cung cp  
RSVP  
SLA  
SP  
Tranmission Control Protocol  
Giao thc điu khin truyn dn  
Tng cc Thuế  
TCP  
TCT  
TDP  
TE  
Tag Distribution Protocol  
Traffic Engineering  
Giao thc phân phi tag  
Kthut điu khin lƣu lƣợng  
Mô tả lƣu lƣợng  
Traffic Specification  
TSpec  
TTDL  
TTH  
TTM  
TTL  
TTT  
UDP  
UNI  
VC  
Trung tâm dliu  
Trung tâm huyn  
Trung tâm min  
Time To Live  
Thi gian sng  
Trung tâm tnh  
User Datagram Protocol  
User-to-Network Interface  
Virtual Channel  
Giao thc UDP  
Giao din ngƣi dùng ti mng  
Kênh o  
Voice over ATM  
Thoi qua ATM  
VoATM  
VoIP  
VP  
Voice over IP  
Thoi qua IP  
Virtual Path  
Tuyến o  
Virtual Pravite Network  
Weighted Random Early Detection  
Mng riêng o  
VPN  
Hàng đi phát hin sm ngu nhiên  
theo trng số  
WRED  
7
DANH MC HÌNH VẼ  
9
LI MỞ ĐẦU  
Công nghệ MPLS (Multi Protocol Label Switching) đƣợc tổ chức quốc tế  
IETF chính thức đƣa ra vào cuối năm 1997, đã phát triển nhanh chóng trên toàn cầu.  
Hạ tầng truyền thông ngành Tài chính trong đó bao gồm Tổng cục Thuế đã triển  
khai mạng MPLS trong vài năm gần đây. Những tiện lợi khi đƣa vào sử dụng hệ thống  
mạng MPLS là vô cùng to lớn đối với ngành Thuế nó giúp đảm bảo cho các ứng dụng  
về quản lý thuế hoạt động thông suốt và hiệu quả từ cấp Trung ƣơng xuống tới địa  
phƣơng thông qua mạng này.  
Trong giai đoạn từ năm 2010 – 2015 ngành Thuế tiến hành công cuộc cải cách và  
hiện đại hóa công tác quản lý thuế trong đó đặc biệt đẩy mạnh việc tích hợp ứng dụng  
của ngành Thuế hoạt động theo hƣớng tập trung hóa. Để đảm bảo ứng dụng của ngành  
Thuế có thể hoạt động theo hƣớng tập trung hóa thì việc đảm bảo chất lƣợng đƣờng  
truyền kết nối là vô cùng quan trọng.  
Luận văn Mạng MPLS và ứng dụng trong ngành Thuế” đã nghiên cứu  
những kiến thức về công nghệ mạng MPLS đề suất sử dụng mô hình DiffServ trong  
việc đảm bảo chất lƣợng dịch vụ trên hệ thống mạng MPLS ngành Tài chính.  
Luận văn gồm 03 chƣơng:  
Chƣơng 1: Công nghệ chuyển mạch MPLS – Trình bày những khái  
niệm cơ bản, các thành phần chính, cấu trúc và hoạt động của MPLS.  
Chƣơng 2: Chất lƣợng dịch vụ – Giới thiệu chất lƣợng dịch vụ trên  
mạng IP/MPLS và hoạt động của mô hình DiffServ.  
Chƣơng 3: Ứng dụng mô hình DiffServ trong việc đảm bảo chất lƣợng  
dịch vụ mạng MPLS – trình bày việc áp dụng mô hình DiffServ trên hệ thống  
mạng MPLS ngành Tài chính.  
Cuối cùng, để có đƣợc bản luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới  
gia đình, bạn bè, tới các thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Công ngh, Khoa Công nghệ  
Thông tin, Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Công nghệ đã hết sức tạo điều kiện, động  
viên và truyền thụ các kiến thức bổ ích. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến  
thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Tam cùng các đồng nghiệp tại Cục Công nghthông  
tin Tổng cục thuế, đã tận tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt bài luận văn.  
10  
CHƢƠNG 1  
CÔNG NGHCHUYN MCH MPLS  
Ktừ khi ra đời vào những năm 1992, Internet đã phát triển nhanh chóng từ  
mt mng nghiên cu trthành mng giao dịch thƣơng mại trên toàn cu. Internet trở  
thành phƣơng tiện không ththiếu mang li hiu qucao vi chi phí thp trong công  
vic, hc tập, thƣơng mại điện tvà giải trí. Internet đã cho thấy sự tăng trƣởng không  
ngng vsố lƣợng thiết bị, băng thông và dịch vsdng trên hthng mạng. Đồng  
thời Internet cũng cung cấp các dch vụ đảm bo chất lƣợng mng tdch vbest-  
effort đến các dch vtích hp và phân biệt, đó là điều cn thiết cho nhiu ng dng  
mới nhƣ quản lý mng riêng ảo, điện thoi qua IP, hi nghtruyn hình và các dch vụ  
đa phƣơng tiện băng thông rộng. Nhng nhà cung cp htng mạng thƣờng cung cp  
nhiu dch vụ cho thuê nhƣ đƣờng TDM leased lines, ATM, Frame Relay. Đƣờng trc  
chính ATM thƣờng đƣợc dùng phbiến do tính linh hot và khả năng cung cp nhiu  
loi dch v. Tuy nhiên, ATM không tích hp tt vi IP và có nhng vấn đề vkhả  
năng mở rng cn gii quyết khi chy IP trên ATM.  
Các nhà nghiên cứu đã tìm cách kết hp khả năng tốt nht ca IP và ATM trong  
việc tăng hiệu năng và thông lƣợng qua chuyn mạch ATM. Điều này dẫn đến vic ra  
đời ca công nghchuyn mch nhãn (MPLS) cho phép nâng cao khả năng mở rng  
mạng, tăng khả năng định tuyến gói tin, tích hp mạng IP và ATM, điều khiển lƣu  
lƣợng, tăng cƣng chất lƣợng dch vmng.  
1.1 Gii thiu vchuyn mạch đa giao thức (MPLS)  
1.1.1 MPLS là gì ?  
MPLS là một phƣơng pháp cải thiện để chuyn tiếp gói tin qua mt mng sử  
dng thông tin cha trong nhãn gn lin với các gói tin IP. Các nhãn đƣợc chèn gia  
tiêu đề lp 3 và lớp 2 trong trƣờng hp các khung dựa trên tiêu đề lớp 2 và chúng đƣợc  
chứa trong các trƣờng là đƣờng dn o (VPI) và kênh dn ảo (VCI) trong trƣờng hp  
da trên công nghchuyn mch tế bào nhƣ ATM.  
MPLS kết hp công nghchuyn mch lp 2 và định tuyến lp 3. Mc tiêu  
chính ca MPLS là to ra mt mng linh hot cung cp hiu sut cao và ổn định. Điều  
này bao gm các kthut về lƣu lƣợng và khả năng VPN trong đó cung cấp cht  
lƣợng dch vvi nhiu lp dch v.  
     
11  
Trong mng MPLS Hình 1-1, các gói tin đến sẽ đƣợc gán mt nhãn bi thiết  
bị định tuyến chuyn mch nhãn ở biên. Các gói tin đƣợc chuyn tiếp trên một đƣờng  
LSP trong đó với mi LSR thc hin chuyn tiếp da trên ni dung ca nhãn. Ti mi  
bƣớc nhẩy, các LSR đƣợc gbnhãn và áp dng mt nhãn mới để cho biết chng tiếp  
theo cn chuyn tiếp gói tin tới. Nhãn đƣợc loi bkhi LSR biên ra và gói tin đƣợc  
chuyn tiếp tới đích của nó.  
Hình 1- 1 Kiến trúc hthng mng MPLS  
1.1.2 Li ích ca MPLS  
Phƣơng pháp chuyển mch da trên nhãn cho phép thiết bị định tuyến và  
chuyn mch ATM thc hin quyết định chuyn tiếp gói tin da trên ni dung ca các  
nhãn đơn giản thay cho việc định tuyến phc tp dựa trên địa chIP ca chn kế tiếp.  
Kthut này mang li nhiu li ích cho mng da trên IP [11]:  
VPN: Sdng MPLS, nhà cung cp dch vcó thto ta VPN lp 3 trên  
toàn mạng đƣờng trc cho nhiu khách hàng, sdng một cơ sở htng  
thông thƣờng mà không cn mã hóa hoc ng dụng cho ngƣời dùng đầu  
cui.  
Kthuật lƣu lƣợng: Cung cp khả năng thiết lp mt hoc nhiều đƣờng  
chứa lƣu lƣợng sẽ đƣợc chuyn qua mng. Ngoài ra nhà cung cp dch vụ  
còn có khả năng thiết lp thuc tính cho các lớp lƣu lƣợng. Tính năng này  
tối ƣu hóa băng thông trên các đƣờng truyền không đƣc sdng.  
   
12  
Chất lƣợng dch v: Sdng chất lƣợng dch vca MPLS nhà cung cp  
dch vcó thcung cp nhiu lp dch vụ đƣợc đảm bo khác nhau cho các  
khách hàng sdng hthng VPN.  
Tích hp IP và ATM: Hu hết các nhà cung cp dch vmng sdng mô  
hình overlay trong đó ATM đƣợc sdng lớp 2 và IP đƣợc sdng lp  
3 nhƣ vậy sẽ tăng tính mở rng ca hthng. Sdng MPLS, các nhà cung  
cp dch vcó thchuyn nhiu chức năng của mt phẳng điều khin ATM  
đến lớp 3 qua đó đơn giản hóa vic qun lý mng và giảm độ phc tp ca  
mng.  
1.2 Kiến trúc ca MPLS:  
Nút mng MPLS gm 2 mt phng gm: Mt phng chuyn tiếp và mt phng  
điều khin. Nút mng MPLS có ththc hiện định tuyến lp 3 hoc chuyn mch ở  
lp 2.  
Hình 1- 2 Kiến trúc ca nút mng MPLS  
1.2.1 Mt phng chuyn tiếp:  
Có trách nhim chuyn tiếp các gói tin da trên các giá trị đính kèm theo nhãn.  
Mt phng chuyn tiếp sdng một cơ sở thông tin chuyn tiếp nhãn (LFIB) duy trì  
bởi các nút MPLS để chuyn tiếp các gói tin đã đƣợc gn nhãn. Các thuật toán đƣợc sử  
dng bi thành phn chuyn tiếp nhãn sdng thông tin cha trong LFIB cũng nhƣ  
     
13  
thông tin cha trong giá trnhãn. Mi nút MPLS duy trì hai bảng liên quan đến vic  
chuyn tiếp MPLS gồm: cơ sở thông tin nhãn (LIB) và cơ sở thông tin chuyn tiếp  
nhãn (LFIB). Các LIB cha tt cả các nhãn đƣợc gán tnút MPLS hin ti và ánh xạ  
của các nhãn này đến các nút mng MPLS bên cnh.  
. MPLS Label” [12]:  
Một nhãn có độ dài 32 bit đƣợc sdụng để xác định mt FEC .  
Hình 1- 3 Định dng ca nhãn MPLS  
Các nhãn MPLS chứa các trƣờng sau:  
Trƣờng nhãn (20 bits): mang giá trthc tế ca nhãn MPLS.  
Trƣờng CoS (3 bits): ảnh hƣởng đến hàng đợi và các thut toán loi bỏ đƣợc  
áp dng cho các gói tin khi truyn qua mng.  
Trƣờng Stack (1 bit): htrchng nhãn phân cp.  
Trƣờng TTL (8 bits): cung cp chức năng time to live nhƣ trên hệ thng  
mng IP.  
. Cơ sở thông tin chuyn tiếp nhãn (LFIB)  
Duy trì bi mt nút MPLS bao gm tun tcác mc. Nhƣ minh ha Hình 1-4  
dƣới mi mc bao gm mt nhãn vào và mt hoc nhiu mc con.  
Mi mc con bao gm: Nhãn chuyn tiếp, giao din chuyn tiếp, và địa chca  
chn kế tiếp. Chuyn tiếp Multicast yêu cu các mc con vi nhiu nhãn chuyn tiếp  
nơi gói tin đƣợc gửi đi trên nhiều giao din. Ngoài các nhãn gửi đi, giao diện gửi đi và  
thông tin chn kế tiếp, mt mc trong bng chuyn tiếp có thbao gm thông tin liên  
quan đến tài nguyên gói tin có thsdng chng hạn nhƣ một hàng đợi gói tin gửi đi.  
Mt nút MPLS có thduy trì mt bng chuyn tiếp duy nht, mt bng chuyn tiếp  
cho mi giao din ca nó hoc có thkết hp cả hai. Trong trƣờng hp có nhiu bng  
 
14  
chuyn tiếp, gói tin đƣợc xlý bi các giá trcủa nhãn đến cũng nhƣ giao diện mà gói  
tin gửi đến.  
Hình 1- 4 Cấu trúc cơ sở thông tin chuyn tiếp nhãn (LFIB)  
. Thut toán chuyn tiếp nhãn  
Chuyn mch nhãn sdng mt thut toán chuyn tiếp da trên vic trao đổi  
nhãn. Các nút MPLS cha mt bng LFIB ly ra giá trnhãn từ các trƣờng nhãn trong  
gói tin đến và sdng giá trị này nhƣ chstrong bảng LFIB. Sau khi nhãn đến đánh  
du tìm thy, nút MPLS thay thế nhãn trong gói tin vi nhãn chuyn tiếp tmc phụ  
và gi gói tin thông qua giao diện ra đến chng tiếp theo xác định trong mc ph.  
Nếu nút MPLS duy trì nhiu LIB cho mi giao din ca nó, nó sdng giao  
din vật lý mà trên đó các gói tin đến để chn ra mt LFIB cthể, đƣợc sdụng để  
chuyn tiếp gói tin.  
Thut toán chuyn tiếp thông thƣờng sdng nhiu thuật toán để chuyn tiếp  
unicast, multicast. Tuy nhiên MPLS chsdng mt thut toán chuyn tiếp da trên  
việc trao đổi nhãn. Mt nút MPLS có thể có đƣợc tt ccác thông tin cn thiết để  
chuyn tiếp một gói tin cũng nhƣ xác định nguồn tài nguyên đặt trƣớc ca mt gói tin  
sdng bnhtruy cp duy nhất. Điều này làm cho tốc độ tìm kiếm và chuyn tiếp  
tăng cao giúp cho công nghệ chuyn mch là công nghcó hiu sut cao.  
 
15  
1.2.2 Mt phẳng điều khin  
Mt phẳng điều khin làm nhim vto ra và duy trì các bng LFIB. Tt ccác  
nút MPLS phi chy giao thức định tuyến IP để trao đổi thông tin định tuyến IP vi tt  
ccác nút MPLS khác trong mng. Trong các thiết bị định tuyến thông thƣờng, bng  
định tuyến IP đƣợc sdụng để xây dng bng thông tin chuyn tiếp cơ sở đƣợc sử  
dng bi Cisco Express Forwarding (CEF). Tuy nhiên trong MPLS bảng định tuyến IP  
cung cp thông tin vmạng đích và subnet đƣợc sdng cho nhãn ràng buc.  
Thông tin liên kết nhãn có thể đƣợc phân phi bng cách sdng giao thc  
phân phi nhãn (LDP) ca Cisco. Giao thức định tuyến nhƣ là OSPF và IS-IS là giao  
thức đƣợc la chn bi chúng cung cp cho mi nút mng MPLS mi liên kết vi toàn  
bhthng mng.  
Các nhãn trao đổi vi các nút mng MPLS đƣợc sdụng để xây dng bng  
LFIB. MPLS sdng mt mô hình chuyn tiếp da trên việc trao đổi nhãn có thkết  
hp vi mt loạt các module điều khin khác nhau. Các module điều khin ca MPLS  
bao gm:  
Module định tuyến unicast.  
Module định tuyến multicast.  
Module điều khiển lƣu lƣợng.  
Module VPN  
Module QoS  
. Module định tuyến unicast  
Module định tuyến unicast xây dng bng FEC sdng giao thc cng bên  
trong thông thƣờng (IGPs) nhƣ là giao thức OSPF, IS-IS. Bảng định tuyến IP đƣợc sử  
dụng để trao đổi các liên kết nhãn vi các nút MPLS lin kề đối vi các mng con  
cha trong bảng định tuyến IP. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thc hin thông qua  
LDP hoc TDP ca hãng Cisco.  
. Module định tuyến multicast  
Module định tuyến multicast xây dng bng FEC sdng giao thc định tuyến  
multicast nhƣ giao thức định tuyến multicast độc lp (PIM). Bảng định tuyến multicast  
đƣợc sdụng để trao đổi các liên kết nhãn vi các nút MPLS lin kcho mng con  
 
16  
cha trong bảng định tuyến multicast. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thc hin thông  
qua giao thc PIM v2 vi phn mrng ca MPLS.  
. Module điều khiển lƣu lƣợng  
Module điu khiển lƣu lƣợng cho phép xác định đƣờng dn chuyn mch nhãn  
đƣợc thiết lp thông qua mt mng cho mục đích điều chỉnh lƣu lƣợng. Nó sdng  
định nghĩa đƣờng hm MPLS và phn mrng ca giao thức định tuyến IS-IS hoc  
OSPF để xây dng bng FEC. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thc hin bng cách  
sdng giao thức đặt trƣớc tài nguyên (RSVP) hoc giao thc LDP dựa trên định  
tuyến ràng buc (CR-LDP) mà tp hp phn mrng của LDP cho phép định tuyến  
da trên ràng buc trong mt mng MPLS.  
. Module VPN  
Module VPN sdng bng định tuyến cho mi VPN trong bng FEC, đƣợc xây  
dng bng cách sdng giao thức định tuyến chy gia các thiết bị định tuyến biên  
ca khách hàng và nhà cung cp dch v. Việc trao đổi liên kết nhãn trong các bng  
định tuyến VPN đƣợc thc hin bng cách sdng nhiu giao thc BGP mrng bên  
trong mng ca nhà cung cp dch v.  
. Module QoS  
Module QoS xây dng bng FEC sdng giao thc cng bên trong thông  
thƣờng (IGPs) nhƣ là giao thức OSPF, IS-IS. Bảng định tuyến IP đƣợc sdụng để trao  
đổi thông tin liên kết nhãn vi các nút MPLS lin ktrong các mng con cha trong  
bảng định tuyến IP. Việc trao đổi liên kết nhãn đƣợc thc hin thông qua LDP hoc  
TDP ca hãng Cisco.  
1.3 Các thành phn chính ca MPLS  
Các thành phn MPLS bao gm:  
Bộ định tuyến chuyn mch nhãn (LSR)  
Tuyến chuyn mch nhãn (LSP)  
Giao thc phân phi nhãn (LDP)  
1.3.1 Bộ định tuyến chuyn mch nhãn  
   
17  
LSR là mt thiết bthc hin vic chuyn tiếp và điều khin các phn ca  
MPLS. LSR chuyn tiếp mt gói tin da trên giá trca mt nhãn cha trong gói tin.  
Các LSR cũng có thể chuyn tiếp gói tin lp 3.  
Gói tin da trên LSR có thddàng xây dng bng cách ti IOS vi các tính  
năng MPLS thiết lp trên một router thông thƣờng. Một bƣớc cơ bản trong chuyn  
mch nhãn là LSR cho phép nhãn sdụng để chuyn tiếp lƣu lƣợng chúng đƣợc biết  
đến nhƣ giao thức phân phi nhãn. Nhng hoạt động khác nhau có ththc hin trên  
các gói gán nhãn của LSR đƣợc thng kê bng sau:  
Hoạt động  
Aggregate  
Pop  
Miêu tả  
Loi bnhãn trên cùng của ngăn sếp và thc hin tra cu lp 3  
Loi bnhãn trên cùng của ngăn sếp và chuyn ti còn li cho  
gói tin IP đƣợc gán nhãn hoặc chƣa đƣợc gán nhãn  
Thay thế nhãn trên cùng của ngăn sếp vi mt tp các nhãn  
Thay thế nhãn trên cùng của ngăn sếp vi giá trkhác  
Loi bnhãn trên cùng và chuyn tiếp gói tin IP đến chng tiếp  
theo  
Push  
Swap  
Untag  
. Chuyn tiếp gói tin da trên hoạt động ca LSR  
Gói tin trên MPLS sdng mô hình chuyn tiếp dựa trên nhãn để chuyn các  
gói tin lp 3 thông qua thiết bị định tuyến. Gói tin trên MPLS còn đƣợc gi là chế độ  
khung MPLS. Các hoạt động cơ bản ca gói tin da trên MPLS htrợ định tuyến  
unicast vi mt mt mức ngăn xếp duy nht minh ha ở hình dƣi.  
Hình 1- 5 Hoạt động ca LSR trên gói tin vi mt mc ngăn xếp  
 
18  
Sau khi gói đƣợc gán nhãn, LSR chuyn tiếp gói tin chsdng nhãn này. LSR  
thƣờng thay thế các nhãn trên một gói tin đến vi giá trmi khi chúng đƣợc chuyn  
ti. Ti biên ra LSR4 thc hin tìm kiếm nhãn, loi bnhãn, thc hin tìm kiếm lp  
3 và chuyn tiếp gói tin đến thiết bị định tuyến bên ngoài.  
Hình 1-6 minh ha hoạt động LSR trên gói tin vi nhiu mức ngăn xếp. LSR1  
thc hin chức năng của LSR biên vào. Nó áp dng thiết lập ban đầu ca các nhãn cho  
gói tin sau khi thc hin tìm kiếm thông thƣờng trên các tiêu đề IP và xác định mt  
FEC cho gói tin. Sau đó LSR2 hoán đổi nhãn 7 ở đầu và thay thế giá trca nó vi  
nhãn 8. Ti biên ra, LSR4 thc hin tra cu nhãn, loi bnhãn, thc hin tra cu lp  
3 và chuyn tiếp các gói tin đến thiết bị định tuyến bên ngoài.  
Hình 1- 6 Hoạt động ca LSR trên gói tin vi nhiu mc ngăn sếp  
1.3.2 Tuyến chuyn mch nhãn  
LSP là mt cu hình kết ni gia hai LSR trong đó kỹ thut chuyn mch nhãn  
đƣợc sdng cho gói tin chuyn tiếp. Mt LSP là một đƣờng lƣu lƣợng cththông  
qua mt mng MPLS.  
LSP xác định mt tuyến đƣờng thông qua mt tp các LSR mà gói tin thuc  
vào một FEC xác định trong việc tìm đƣờng đến nơi đến.  
MPLS cho phép mt phân cp các nhãn biết đến nhƣ một ngăn sếp nhãn. Do  
đó, có thể có LSP khác nhau ti các cp khác nhau ca các nhãn cho mt gói tin tìm  
đƣờng đến đích. LSP là đơn hƣớng.  
   
19  
Trong hình 1-7, LSR1 và LSR6 là các edge LSR và các LSR2, LSR3, LSR4 và  
LSR5 là các core LSR. Cho mục đích chuyển tiếp gói tin, LSR1 và LSR6 hoạt động ở  
mc biên ca mng, LSR2, LSR3, LSR4 và LSR5 hoạt động mc lõi ca mng.  
Hình 1- 7 Các mc chuyn tiếp ca LSP  
. Thiết lp LSP:  
Thiết lp LSP có ththc hin theo mt trong hai cách [13]:  
Điều khiển độc lp  
Điu khin tht.  
Điều khiển độc lp và thtcho thiết lp LSP có thcùng tn ti trên mt  
mng mà không cn bt kkiến trúc hoc các vấn đề vkhả năng tuơng tác. Phƣơng  
pháp điều khiển độc lp cung cp thi gian hi tụ nhanh hơn khi thiết lp LSP bi vì  
các LSR có ththiết lp và qung bá liên kết nhãn bt kỳ lúc nào mà không có độ trễ  
khi chờ gói tin đƣợc qung bá tnhng mạng khác đến.  
Trong phƣơng pháp điều khin thtcam kết ràng buộc đƣợc qung bá qua  
mạng trƣớc khi LSP đƣợc thiết lập. Tuy nhiên, phƣơng pháp điều khin thtcung  
cp khả năng ngăn chặn vòng lp tốt hơn so với phƣơng pháp điều khiển độc lp.  
. Thiết lập LSP điều khiển độc lp  
Trong phƣơng pháp thiết lập LSP điều khiển độc lp, mi LSR phân vùng ca  
địa chỉ đến trong các FEC. Nhãn đƣợc gán cho mi FEC và các cam kết liên kết nhãn  
đƣợc qung bá cho các LSR bên cnh. Các LSR to ra mt LFIB sdng vic ánh xạ  
giữa FEC và bƣớc nhy tiếp theo. Các LSR thƣờng sdng mt giao thức định tuyến  
 
20  
unicast nhƣ là OSPF hoặc IS-IS và sdng thông tin cung cp bi giao thức định  
tuyến để to ra bng ánh xgia FEC và nhng chng tiếp theo.  
Các LFIB cha thông tin về các trƣờng: nhãn chuyển đến, nhãn chuyển đi, chặn  
kế tiếp, giao din chuyn tiếp nhãn. Thông tin nhãn chuyển đến trong LFIB đƣợc thiết  
lập trên nhãn đƣợc la chn tdanh sách nhãn. Vic chuyển nhãn đến chng tiếp theo  
đƣợc thiết lp dựa trên địa chlp 3 trên danh sách chn kế tiếp có trong FEC và giao  
din chuyn tiếp nhãn đƣợc thiết lp trên lối ra để tìm các chng tiếp theo.  
Sau khi to ra thông tin liên kết nhãn, LSR phân phát thông tin này đến các  
LSR bên cnh sdng LDP hoc sdng mt giao thức định tuyến thay đổi. Khi mt  
LSR nhận đƣợc thông tin liên kết nhãn tLSR bên cnh nó skim tra thông tin này  
trong bng LFIB. Nếu thông tin liên kết nhãn đƣợc tìm thy, nó scp nht thông tin  
nhãn chuyn ti vi giá trnhãn va nhận đƣợc. Nếu LSR nhận đƣợc thông tin liên kết  
nhãn tmt LSR bên cnh và không có liên kết hin ti cho FEC trong bng LFIB ca  
nó thì thông tin sẽ đƣợc la chn gilại (trong trƣờng hp các liên kết nhãn hin ti  
đƣợc to ra sau) hoc loi bỏ thông tin đó. Nếu thông tin bloi b, LDP sthông báo  
cho các LSR bên cnh truyn li thông tin liên kết nhãn. Các thông tin liên kết nhãn  
đƣợc phân phát duy nht cho các bộ định tuyến lin k.  
Mt LSR schia sthông tin liên kết nhãn vi các LSR bên cnh có chung mt  
subnet vi giao din ca LSR hin tại. Nhƣ trong hình vẽ dƣới, địa ch172.16.0.0/16  
kết ni trc tiếp ti LSR6. LSR3 và LSR5 coi LSR6 nhƣ địa chca chn kế tiếp.  
Hình 1- 8 Thiết lập LSP điều khiển độc lp  
LSR1 xác định LSR2 là chng tiếp theo cho FEC liên quan đến địa chỉ  
172.16.0.0/16 thông qua giao thức định tuyến unicast nhƣ là OSPF. LSR1 la chn ra  
 
21  
mt nhãn tdanh sách nhãn trong bng LIB ca nó. Gisgiá trca nhãn là 50,  
LSR1 sdng nhãn này là chsố để tìm kiếm nơi cập nht giá trị nhãn. Sau khi đƣợc  
đánh dấu, nhng nhãn chuyển đến có mc vào vi giá trị là 50. Các bƣớc nhy tiếp  
theo LSR2 và giao din gửi đi đƣợc thiết lp là S0. Ti thời điểm này các nhãn gửi đi  
không đƣợc gán giá tr.  
LSR1 sau đó gửi thông tin liên kết nhãn hin thời đến LSR2 và LSR4. CLSR2  
và LSR4 không sdụng LSR1 nhƣ bƣớc nhy tiếp theo để đến địa ch172.16.0.0/16  
do đó chúng không cập nht nhng nhãn gửi đi trong bảng LFIB.  
Tuy nhiên, khi LSR3 gi các liên kết nhãn ca nó ti LSR2, LSR5 và LSR6.  
LSR2 nhận ra thông tin đến tchng tiếp theo cho địa ch172.16.0.0/16 và sdng  
thông tin này cho các thông tin liên kết nhãn để chuyn ti địa ch172.16.0.0/16. Giả  
sgiá trnhãn la chn bi LSR3 là 45. LSR2 sdng giá trnhãn cung cp bi LSR3  
để cp nht cho nhãn chuyển đi trong bảng LFIB liên quan ti mng 172.16.0.0/16  
FEC.  
Tƣơng tự nhƣ vậy, LSR4 xác định LSR5 là bƣớc nhy kế tiếp cho FEC liên  
quan ti mạng 172.16.0.0/16 . Sau đó LSR4 chọn ra mt nhãn tdanh sách các nhãn  
sdng bng LIB. Gisgiá trca nhãn này là 65. LSR4 sdụng nhãn này nhƣ một  
chsố trong LFIB để tìm ra mt mc phù hp khi cp nhật. Sau khi đƣợc đánh dấu,  
nhãn chuyn ti có mc nhập đƣợc thiết lập là 65. Các bƣớc nhy tiếp theo đƣợc thiết  
lập đến LSR5 và giao din chuyển đi đặt là S1. LSR4 gi thông tin liên kết nhãn ca  
mình đến LSR1, LSR2, LSR5. CLSR2, LSR5 không sdụng LSR4 nhƣ bƣớc nhy  
tiếp theo để đến mng 172.16.0.0/16 và không cn cp nht nhng nhãn gửi đi trong  
bng LFIB cho mng 172.16.0.0/16.  
Tuy nhiên khi LSR5 gi các liên kết nhãn của nó đến LSR4, LSR3 và LSR6.  
LSR4 nhận ra thông tin đến tchng tiếp theo cho mng 172.16.0.0/16 và sdng  
thông tin này nhƣ một liên kết nhãn txa cho mng 172.16.0.0/16. Gisgiá trnhãn  
đƣợc chn bi LSR5 là 95. LSR4 ssdụng nhãn đƣợc cung cp mởi LSR5 để cp  
nht nhãn gửi đi trong bảng LFIB liên quan ti FEC ca mng 172.16.0.0/16. Khi  
LSR6 gi thông tin liên kết nhãn đến LSR3 và LSR5. LSR3 và LSR5 nhn ra thông tin  
đến tchng tiếp theo cho mng 172.16.0.0/16 và cả hai đều sdng thông tin này  
nhƣ một liên kết nhãn txa cho mng 172.16.0.0/16.  
22  
Gisgiá trị nhãn đƣợc chn bi LSR6 là 33. CLSR3 và LSR5 sdng nhãn  
cung cp bởi LSR6 để cp nht nhãn chuyển đi trong mục LFIB gn lin vi FEC ca  
mng 172.16.0.0/16 . LSR6 không có mt nhãn chuyển đi trong mục nhãn cho mng  
172.16.0.0/16 trong bng LFIB bi vì nó kết ni trc tiếp đến mng 172.16.0.0/16.  
LSR6 là edge LSR trong mng và thc hin loi bnhãn khỏi gói tin trƣớc khi chuyn  
tiếp đến mng 172.16.0.0/16.  
Nhƣ trong bảng dƣới, tt ccác LSR đều có bng LFIB với đầy đủ thông tin  
chuyn tiếp cho FEC đến mng 172.16.0.0/16 và sn sàng cho chuyn tiếp gói tin  
Incoming Label Outgoing Label Next hop Outgoing Interface  
LSR1  
LSR2  
LSR3  
LSR4  
LSR5  
LSR6  
50  
25  
45  
65  
95  
33  
25  
45  
33  
95  
33  
-
LSR2  
LSR3  
LSR6  
LSR5  
LSR6  
LSR6  
S0  
S1  
S1  
S1  
S1  
E0  
Bng LFIB cho vic phân phi nhãn  
Khi LSR1 nhận đƣợc gói tin vi nhãn mang giá tr50, nó sdụng nhãn này nhƣ  
mt chmc trong bảng LFIB để xác định vtrí mc sẽ đƣợc sdụng để chuyn tiếp  
gói tin. Sau khi tìm thy mục trao đổi, nó sẽ hoán đổi nhãn vi giá trnhãn chuyển đi  
là 25 và chuyn tiếp gói tin trên giao diện S0 đến LSR2. LSR2 thc hin mt tra cu  
tƣơng tự, hoán đổi nhãn vi giá trlà 45 và chuyn tiếp gói tin đến LSR3 thông qua  
giao din S1. LSR3 thc hin mt tra cứu LFIB, hoán đổi nhãn vi giá trnhãn là 33  
và chuyn tiếp gói tin ti LSR6 trên giao din S1. LSR6 có ththc hin tra cu trên  
bng LFIB hoc tìm kiếm trên bảng định tuyến lp 3.  
. Thiết lập LSP điều khin thtự  
Trong phƣơng pháp thiết lập LSP điều khin tht, LSR biên vào và LSR biên  
ra khởi động vic thiết lập LSP. Nhãn đƣợc gán để điều khin theo thttLSR biên  
ra đến LSR biên vào ca LSP. LSP có thể đƣợc thiết lp từ hai đầu, biên vào hoc biên  
ra. Khởi đầu LSP thc hin la chn FEC và tt ccác LSR thông qua LSP sdng  
cung FEC. Vic thiết lập LSP điều khin thtyêu cu các nhãn qung bá trên tt cả  
các LSR trƣớc khi LSP có thể đƣợc thiết lập. Điều này dẫn đến thi gian hi tchm  
hơn so với phƣơng pháp điều khiển độc lập. Tuy nhiên phƣơng pháp điều khin thtự  
23  
có khả năng ngăn chặn vòng lp LSP tốt hơn so với phƣơng pháp điều khiển độc lp.  
Ví dụ đƣợc thhin trong hình 1-9.  
Hình 1- 9 Thiết lập LSP điều khin thtự  
Trong ví dnày LSR7 là các LSR biên ra mà khởi đầu LSP đƣợc thành lp.  
LSR7 biết điều này vì có một đƣờng kết ni trc tiếp đến mng 192.168.0.0/16. Gisử  
LSR7 gán mt nhãn vi giá tr66 cho FEC ca mạng 192.168.0.0/16. Sau đó nó quảng  
bá các liên kết nhãn của nó đến LSR6 bên cnh. Khi nhn thông tin qung bá, LSR6  
gán mt nhãn mi vi giá trlà 33 cho các FEC và qung liên kết ti các LSR3 và  
LSR5 bên cnh. Vic thiết lp LSP thtlần lƣợt tiếp tc trên tt cả các đƣờng đến  
biên vào hoặc điểm cui khác ca LSP là LSR1.  
1.3.3 Giao thc phân phi nhãn  
Giao thc phân phối nhãn (LDP) đƣợc sdng trong vic kết hp vi nhng  
giao thức định tuyến mng chuẩn để phân phi thông tin liên kết nhãn gia các thiết bị  
LSR trong mt mng chuyn mch nhãn. LDP cho phép mt LSR phân phối nhãn đến  
các LSR bên cnh sdng giao thc TCP cng 646, trong khi TDP sdng giao thc  
TCP cng 711. Vic sdụng TCP nhƣ giao thức tng giao vn trong vic chuyn giao  
tin cy thông tin LDP vi việc điều khin luồng lƣu lƣợng và cơ chế xlý tc nghn.  
Khi LSR gán mt nhãn vi mt FEC, nó cn cho các LSR bên cnh biết thông  
tin và ý nghĩa về nhãn đó. LDP đƣợc sdng cho mục đích này. Một tp các nhãn từ  
LSR biên vào đến LSR biên ra trong mt min MPLS chra mt LSP. Nhng tp nhãn  
là bản đồ định tuyến ttng mạng đến tng liên kết dliu chuyn qua những đƣờng  
này. LDP giúp thiết lp mt LSP bng cách sdng mt bthtục để phân phi các  
   
24  
nhãn gia các LSR vi nhau. LDP cung cp một cơ chế pháp hiện LSR để cung cp vị  
trí và thiết lp truyn thông gia các LSR vi nhau.  
LDP defines four classes of messages” [14]:  
Bn tin DISCOVERY chy trên UDP và sdụng thông điệp multicast  
HELLO để tìm các LSR khác mà LDP có mt kết ni trc tiếp. Sau đó nó  
thiết lp kết ni TCP và kết thúc mt phiên kết ni LDP gia LSR vi nhau.  
Các phiên LDP là hai chiu. Các LSR cui có thqung bá hoc yêu cu  
ràng buc ti hoc tLSR ở đầu kia ca kết ni.  
Bn tin ADJACENCY chy trên TCP và cung cp phiên khi to bng cách  
sdụng thông điệp INITIALIZATION khi bắt đầu phiên kết ni LDP.  
Thông tin này bao gm các chế độ phân phi nhãn, giá trbộ đếm thi gian  
keepalive và phạm vi nhãn đƣợc sdng gia hai LSR. Keepalives LDP  
đƣợc gửi định ksdụng thông điệp KEEPALIVE. Phiên LDP gia các  
LSR nếu các thông điệp KEEPALIVE không nhận đƣợc trong khong thi  
gian định trƣớc.  
Bn tin LABEL ADVERTISEMENT cung cp thông tin qung bá liên kết  
nhãn sdụng thông điệp LABEL MAPPING qung bá cam kết ràng buc  
giữa các FEC và nhãn. Thông điệp LABEL WITHDRAWAL đƣợc sdng  
đảo ngƣợc quá trình ràng buộc. Thông điệp LABEL RELEASE đƣợc sử  
dng bởi LSR để nhn thông tin vbản đồ nhãn và gii phóng nhãn khi  
không còn sdụng đến nó.  
Bn tin NOTIFICATION cung cp thông tin báo hiu và cho biết ký hiu li  
gia các LSR vi nhau và scó một phiên LDP đƣợc thiết lp. LDP chy  
trên giao thức để cung cấp thông điệp tin cy loi trbn tin LDP  
DISCOVERY chy trên trên giao thc UDP. Bản tin LDP đƣợc xác định  
trên tập các đối tƣợng TLV (kiểu, độ dài, giá trị). Nhãn LDP đƣợc phân phi  
và chuyn giao có thể đuợc thc hin trên mt vài chế độ khác nhau.  
25  
CHƢƠNG 2  
CHT LƢỢNG DCH VỤ  
Chất lƣợng dch vụ (QoS) là cơ chế cho phép các nhà qun trmng kim soát  
các yếu tố nhƣ băng thông, độ trễ, độ trƣợt và khả năng mất gói tin trên mng. QoS  
không phi là mt thiết bnó là mt kiến trúc hthng end-to-end. Mt gii pháp QoS  
cung cp các các công nghcó khả năng tƣơng tác và mở rng, dch vtruyn thông  
độc lp trên mng vi khả năng giám sát hiệu năng của toàn hthng. IP QoS cho  
phép các nhà cung cp dch vcung cp các lp dch vcó mức độ ƣu tiên khác nhau,  
phân bổ băng thông và tránh tc nghn trên mng.  
Mt số tính năng hữu ích của QoS nhƣ là đảm bảo băng thông đƣợc htrtrên  
mng MPLS. Tchức IETF đã định nghĩa hai mô hình cho IP QoS: dịch vtích hp  
(IntServ) và dch vphân biệt (DiffServ). Inserv là mô hình đặt trƣớc tài nguyên, trong  
đó các tín hiệu truyền đi trên mạng yêu cu khả năng băng thông và tài nguyên của các  
thiết btrên mạng. DiffServ là mô hình trong đó các thiết bmạng đƣợc thiết lập để  
phc vnhiu lớp lƣu lƣợng mng vi nhng yêu cu QoS khác nhau.  
2.1 Dch vtích hp IntServ  
IntServ xác định mt slp dch vụ đƣợc thiết kế để đáp ứng nhu cu ca các  
loi ng dụng khác nhau. IntServ cũng quy định cthnhng giao thc báo hiu khác  
nhau. RSVP là mt giao thc báo hiệu trên IntServ đƣợc sdụng để thc hin yêu cu  
QoS trên các lp dch v.  
IntServ xác định nhng lớp lƣu lƣợng gọi là Tspec đó là những loại lƣu lƣợng  
ng dng truyn trên mng. IntServ yêu cu các thiết bmạng nhƣ là router và switch  
thc hin các chức năng nhƣ là áp dụng chính sách và xác định luồng lƣu lƣợng truy  
cp phù hp vi Tspec. Nếu luồng lƣu lƣợng không phù hp vi các giá trca Tspec,  
các gói tin không phù hp sbloi b.  
IntServ cũng định nghĩa một kthut gi là Rspec yêu cu các mc QoS xác  
định và dự phòng đặt trƣớc tài nguyên mng. IntServ yêu cu các thiết bmạng nhƣ  
router và switch thc hin chức năng nhƣ kiểm tra các nguồn tài nguyên có đủ để đáp  
ng mt yêu cu QoS. Nếu nguồn tài nguyên không đủ các yêu cu QoS sbtchi.  
   
26  
2.1.1 Phân lp dch vIntServ  
IntServ định nghĩa hai lớp dch vlà dch vụ đảm bo và dch vkim soát ti.  
Các dch vnày có thyêu cu thông qua RSVP.  
. Dch vụ đảm bo  
Dch vụ đảm bo cung cp gii hn phn cng cho việc đảm bảo băng thông và  
độ trcho nhng luống lƣu lƣợng thích hơp. Dịch vụ đảm bo yêu cu các luồng lƣu  
lƣợng sdng dch vphải đƣợc xếp hàng thƣờng sdng trên nhng mng nh.  
. Dch vkim soát ti  
Cung cp dch vbest effort tốt hơn và có độ trthấp hơn. Nó có thể cung cp  
nhng yêu cu QoS cho bt klung lung lƣu lƣợng nào trên mng khi nhận đƣợc  
thông báo sdng RSVP và các tài nguyên sn có.  
2.1.2 RSVP  
RSVP là giao thc báo hiu của IntServ cho phép đáp ứng nhng yêu cu về  
QoS ca ng dng trên mng. RSVP sthông báo yêu cu vQoS là thành công hay  
tht bi trên mng. RSVP phân loi thông tin gói tin bao gồm địa chnguồn và địa chỉ  
đích và số cng UDP, cho phép nhng yêu cầu QoS có đƣợc chp nhn trên mng hay  
không. RSVP cha thông tin vTspec, Rspec và thông tin vlp dch vyêu cu.  
RSVP mang thông tin tcác ng dụng đến các thiết bmng từ ngƣời gửi đến ngƣời  
nhn.  
Nhƣ trong Hình 2-1, RSVP mang thông tin sdụng hai thông điệp: PATH và  
RESV. PATH gửi đi thông điệp từ ngƣời gửi đến mt hoc nhiều ngƣời nhn bao gm  
Tspec và phân loi thông tin cung cp bởi ngƣời gi. Có thcó nhiều ngƣời nhận đƣợc  
thông điệp vì RSVP đƣợc thiết kế cho ng dụng multicast. Khi ngƣời nhn nhận đƣợc  
thông điệp PATH sgi li một thông điệp RESV trlại cho ngƣời gửi xác định phiên  
kết nối đƣợc thc hin. Nó bao gm Rspec cho thy mc yêu cu QoS của ngƣời nhn.  
Thông điệp cũng bao gồm mt số thông tin liên quan mà ngƣời gửi đƣợc phép sdng  
các ngun tài nguyên phân bcho các luồng lƣu lƣợng.  
   
27  
Hình 2-1 Lung thông đip PATH và RESV  
Việc đặt trƣớc tài nguyên ca giao thRSVP là theo mt chiu. Nếu đặt trƣớc  
tài nguyên theo hai chiều đƣợc yêu cu, bổ sung thêm vào thông điệp PATH thông  
điệp RESV theo chiều ngƣợc li sẽ đƣợc yêu cầu nhƣ trong Hình 2-2 dƣới.  
Hình 2-2 Lung thông đip PATH và RESV theo hai chiu  
Khi kết ni đặt trƣớc tài nguyên đƣợc thiết lp, các router trên tuyến đƣờng có  
thể xác định gói tin đƣợc đặt trƣớc bng cách kiểm tra năm trƣờng gói tin IP và tiêu đề  
ca giao thc giao vn gồm: địa chỉ nơi đến, cổng đích, cổng giao thức, địa chIP  
ngun, và cng ngun. Mt tập các gói tin xác định theo cách này đƣợc gi là mt  
luồng lƣu lƣợng đặt trƣớc. Các gói tin trong luồng lƣu lƣợng này thƣờng sdng  
chính sách để đảm bo lung không tạo ra lƣu lƣợng nhiều hơn so với thông báo trong  
Tspec. Các gói tin cũng đƣợc xếp hàng và lp lịch để đáp ứng QoS mong mun.  
Mô hình IntServ có mt số nhƣợc điểm nhƣ:  
Nhng thiết bmng nằm trên đƣờng gói tin đi qua bao gồm chthống đầu  
cui cn phi htrgiao thc RSVP và khả năng gửi thông báo yêu cu  
QoS.  
   
28  
Thông tin vtrng thái cho việc đặt trƣớc tài nguyên cần đƣợc duy trì trên  
mi thiết bmạng nơi gói tin chuyển qua.  
Đặt trƣớc tài nguyên trên mi thiết bị thông qua các đƣờng truyền đồng  
nghĩa với vic thiết bcần đƣợc cp nhật thông tin định kỳ do đó tăng thêm  
lƣu lƣợng trên mng nếu gói tin cp nht bmt.  
2.2 Dch vphân bit DiffServ  
Mô hình dch vphân biệt DiffServ phân chia lƣu lƣợng vào trong các lp và  
gán tài nguyên cho các lớp này. Sáu bit điểm mã dch vphân biệt (DSCP) đánh dấu  
lp ca gói tin trong tiêu đề IP. DSCP nằm trong trƣờng ToS ca gói tin IP. Sáu bit có  
thto thành 64 lp dch vkhác nhau.  
2.2.1 Xlý trên tng chn  
Nhƣ trong Hình 2-3 dƣới, các thiết bmng nằm trên đƣờng gói tin chuyn qua  
kim tra giá trcủa trƣờng DSCP và xác định yêu cu QoS của gói tin. Điều này đƣợc  
biết đến nhƣ hành vi cho mỗi chn. Mi thiết bmng có mt bng tham chiếu gia  
DSCP tìm thy trong mt gói tin với PHB để xác định cách gói tin đƣợc xlý. DSCP  
là mt shoc giá trchứa trong gói tin và PHB xác định hành vi tt nhất đƣợc áp  
dng cho gói tin.  
Hình 2-3 Giá trca trường DSCP trên PHB  
Mt tp các gói tin có cùng giá trDSCP và chuyển qua môi trƣờng mng theo  
một hƣớng cthể đƣợc gi là tng hợp hành vi (BA). PHB đề cập đến vic lp lch gói  
tin, hàng đợi, chính sách, định dng hành vi trên mt nút mng cho gói tin chuyển đến  
trên mt BA.  
Bn PHB chun trin khai trên DiffServ bao gm [15]:  
     

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 78 trang yennguyen 25/05/2025 170
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Mạng MPLS và ứng dụng trong ngành thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_mang_mpls_va_ung_dung_trong_nganh_thue.pdf