Luận văn Ứng dụng GIS trong phân cấp xung yếu lưu vực tại xã Hiếu, huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum

TRƯỜNG ĐẠI HC TÂY NGUYÊN  
KHOA NÔNG LÂM NGHIP  
LUN VĂN TT NGHIP  
Tên đề tài:  
NG DNG GIS TRONG PHÂN CP XUNG YU  
LƯU VC TI XÃ HIU HUYN KON PLONG  
TNH KON TUM  
Hvà tên tác gi: Chu Văn Chung  
Ngành hc: Qun Lý Tài Nguyên Rng và Môi Trường  
Khóa hc: 2003 - 2007  
Đăk Lăk, tháng 9 năm 2007  
TRƯỜNG ĐẠI HC TÂY NGUYÊN  
KHOA NÔNG LÂM NGHIP  
LUN VĂN TT NGHIP  
Tên đề tài:  
NG DNG GIS TRONG PHÂN CP XUNG YU  
LƯU VC TI XÃ HIU HUYN KON PLONG  
TNH KON TUM  
Ging viên hướng dn: PGS.TS. Bo Huy  
Hvà tên tác gi: Chu Văn Chung  
Ngành hc: Qun Lý Tài Nguyên Rng và Môi Trường  
Khóa hc: 2003 - 2007  
Đăk Lăk, tháng 9 năm 2007  
ii  
Li cm ơn  
Để hoàn thành lun văn này , tôi xin chân thành cm ơn đến:  
Quý thy cô giáo trường Đại Hc Tây Nguyên đã tn tình dy bo tôi trong  
sut bn năm hc.  
Các thy cô trong Khoa Nông Lâm Nghip đã giúp cho tôi có được nhng  
kiến thc quý báu vnghành nghca mình cũng như nhng bài hc kinh nghim  
tthc tế.  
Tp thlp Qun Lý Tài Nguyên Rng và Môi Trường K2003 đã gn bó và  
giúp đỡ tôi trong sut quá trình hc cũng như trong thi gian làm lun văn tt  
nghip.  
Các cán bUBND xã Hiếu đã tn tình giúp đỡ và to điu kin trong thi  
gian tôi thu thp sliu.  
Bà con trong thôn Vi Chring, đã giúp tôi trong quá trình điu tra rng.  
Gia đình và nhng người thân ca tôi đã giúp đỡ tôi vmi mt để tôi có  
được ngày hôm nay.  
Đặc bit tôi xin chân thành cám ơn đến PGS.TS Bo Huy là người đã tn  
tình quan tâm, giúp đỡ và hướng dn tôi hoàn thành lun văn này.  
Xin chân thành cm ơn  
Buôn Ma Thuôt, tháng 9 năm 2007  
Sinh viên  
Chu Văn Chung  
iii  
Danh mc tviết tt:  
CGIS  
GIS  
: Canadian Geographic Infomational System  
: Geographical Information System  
HĐNN  
: Hi đồng nhân dân  
HTTTĐL : Hthng thông tin địa lý  
HXLA  
UBNN  
: Hxnh  
: y ban nhân dân  
Danh sách bng biu:  
Bng 5.1. Bng tng hp phân loi trng thái thc địa và nh landsat.....................25  
Bng 5.3: Kết quphân tích hi quy gia xói mòn đất vi các nhân ttác động. ...32  
Bng 5.4. Bng tng hp din tích các cp xung yếu trong lưu vc ........................40  
Biu 5.5: Sliu dbáo cp xung yếu ca lưu vc..................................................44  
Danh sách hình nh:  
Hình 5.1: Bn đồ UTM khu vc nghiên cu ............................................................18  
Hình 5.2: Bn đồ địa hình - thuvăn khu vc nghiên cu.......................................19  
Hình 5.3: nh vtinh Landsat TM khu vc nghiên cu ..........................................20  
Hình 5.4: Bn đồ vector trng thái gii đoán tự động từ ảnh vtinh........................21  
Hình 5.12.: Bng vector và bng tonghopca3trangthai trên mt ca s...................22  
Hình 5.13: Phép chn SQL Select- chn các đim điu tra thc tế nm trong vùng  
phân loi nh landsat .........................................................................................23  
Hình 5.5: Bn đồ chng ghép ta độ trng thái thc địa vi phân loi nh vtinh..24  
Hình 5.6: Bn đồ chuyên đề phân cp trng thái ......................................................26  
Hình 5.7: Bn đồ trng thái rng và đất rng ca lưu vc .......................................27  
Hình 5.14: Hp thoi Update Column ......................................................................34  
Hình 5.15: Hp thoi Expression..............................................................................35  
Hình 5.16: Hp thoi Create Thematic Map- Step 1 of 3.........................................36  
Hình 5.17: Hp thoi Create Thematic Map- Step 2 of 3.........................................36  
Hình 5.18: Hp thoi Create Thematic Map- Step 3 of 3.........................................36  
Hình 5.8: Bn đồ chuyên đề phân cp xung yếu lưu vc .........................................37  
Hình 5.9: Bn đồ phân vùng xung yếu lưu vưc ........................................................39  
Hình 5.19: Hp thoi New Redistrict Window.........................................................40  
Hình 5.10: Bn đồ cp xung yếu hin ti..................................................................42  
Hình 5.11: Bn đồ dbáo sthay đổi cp xung yếu................................................45  
iv  
Mc lc  
1 Đặt vn đề ................................................................................. 1  
2 Tng quan vn đề nghiên cu ................................................. 3  
2.1 Khái nim vGIS và vin thám .......................................................... 3  
2.1.1  
Khái nim vhthng thông tin địa lý.................................................3  
2.1.2  
Khái nim vvin thám........................................................................4  
2.2 Tình hình nghiên cu trên thế gii về ứng dng GIS trong qun lý tài  
nguyên thiên nhiên......................................................................................... 4  
2.3 Tình hình nghiên cu trong nước về ứng dng GIS trong qun lý tài  
nguyên thiên nhiên......................................................................................... 6  
3 Đối tượng nghiên cu............................................................... 8  
3.1 Đối tượng nghiên cu cth............................................................... 8  
3.2 Đặc đim khu vc nghiên cu............................................................. 8  
3.2.1  
Điu kin tnhiên khu vc nghiên cu................................................8  
3.2.2  
Điu kin kinh tế - xã hi khu vc nghiên cu.....................................9  
4 Mc tiêu, ni dung và phương pháp nghiên cu................. 13  
4.1 Mc tiêu nghiên cu.......................................................................... 13  
4.1.1  
Mc tiêu tng quát ..............................................................................13  
4.1.2  
Mc tiêu cth: ..................................................................................13  
4.2 Ni dung nghiên cu ......................................................................... 13  
4.3 Phương pháp nghiên cu................................................................... 13  
4.3.1  
Phương pháp lun và tiếp cn nghiên cu ..........................................13  
4.3.2  
Phương pháp nghiên cu cth..........................................................14  
5 Kết qunghiên cu và tho lun .......................................... 17  
5.1 Phân loi trng thái rng da vào nh vtinh Landsat và công nghệ  
GIS 17  
5.2 Phát hin mi quan hgia mc độ xói mòn (y) và các nhân ttác  
động (xi)....................................................................................................... 27  
Bng 5.2: Bng mã hoá các nhân tsinh thái, nhân tác trong lưu vc .............31  
5.3 Phân cp xung yếu phc vqun lý lưu vc bng GIS .................... 33  
5.4 Dbáo sthay đổi cp xung yếu...................................................... 41  
6 Kết lun và kiến ngh............................................................. 46  
6.1 Kết lun ............................................................................................. 46  
6.2 Kiến ngh........................................................................................... 47  
Tài liu tham kho........................................................................ 48  
Phlc........................................................................................... 49  
Phlc 1:Mu phiếu nghiên cu các nhân ttác động đến môi trường rng  
(Xói mòn đất, dòng chy trong lưu vc) ..................................................... 49  
Phlc 2: Bng tng hp sliu điu tra các nhân ttác động đến xói mòn  
đất 53  
v
Phlc 3: Kết quphân tích hàm quan hgia xói mòn vi các nhân tố  
sinh thái, nhân tác bng phn mm Stagraphich plus.................................. 56  
Phlc 4: Bng tng hp các đim điu tra trng thái trên thc địa .......... 58  
Phlc 5: Dliu ca lp bn đồ vector gii đoán từ ảnh vtinh ............. 62  
Phlc 6: Dliu đối chng trng thái hin trường vi phân loi trên nh  
landsat .......................................................................................................... 70  
vi  
1 Đặt vn đề  
Giá trnhiu mt ca rng đã được đề cp mt cách rõ ràng trong mt vài thp  
kqua, rng không đơn thun là cung cp gmà còn lâm sn ngoài gđặc bit  
là các dch vtrng như bo vệ đầu ngun , các ngun nước, bo vkhí hu  
thông qua hp thCO2 …  
Do vy quy hoch, qun lý tài nguyên rng đòi hi phi xut phát tvic qun  
lý tng hp và phát huy mt cách hài hòa giá trto ln, nhiu mt mà không thể  
thay thế ca rng.  
Ngày nay quy hoch cách quan rng là mt yêu cu ca bt kquc gia nào. ở  
cả đô thln vùng cao, vì để phát trin bn vng con người cn có đầy đủ kiến thc  
vquan hcch quan, sinh thái và qun lý sdng nó theo đúng quy lut [4]  
Mt trong các dch vquan trng ca rng là bo vệ đầu ngun, ngun nước.  
Trong my chc năm trli đây do nn khai thác và cht phá rng ba bãi, din tích  
rng ca nước ta đã gim sút mt cách nghiêm trng. Kéo theo đó là hàng lot các  
nguy cơ vhn hán, lũ lt…. Tt cả đều do vic con người không biết sdng và  
khai thác mt cách không hp lý tài nguyên rng.  
Trên quan đim hthng, mt lưu vc có các thành phn sinh hc và vô sinh  
tương tác nhau và thường gm mt scác hsinh thái hay các phn ca hsinh thái  
liên kết vi nhau thành các dòng vt cht và năng lượng. Trong đó chu trình nước là  
sliên kết chính chi phi đến các chc năng ca lưu vc.  
Lưu vc có mt svai trò quan trng sau:  
+ Cung cp nước: Đáp ng nhu cu sinh hot ca con người và phc vphát  
trin kinh tế và xã hi.  
+ Ci thin cht lượng nước.  
+ Kim soát lũ lt.  
+ Kim soát bi lng.  
+ Phát trin kinh tế vi các công trình thuỷ đin thuli.  
+ Bo tn đa dng sinh hc.  
+ Bo tn sinh cnh.  
+ Gii trí và du lch.  
1
Rng được coi là trái tim ca các lưu vc vùng cao. Vì thế, qun lý lưu vc  
cũng đồng nghĩa vi vic qun lý tài nguyên rng đầu ngun. Do vy, cn có các  
bin pháp qun lý rng tng hp và bn vng.  
Trong my năm trli đây hn hán và lũ lt đã mang đến cho con người biết  
bao khó khăn. Chúng ta có ththy được điu này thông qua các các hin tượng về  
bão lũ, mùa khô thiếu nước… mà các phương tin thông tin đại chúng vn đưa tin  
hàng ngày.  
Con người vn chưa tìm ra được nguyên nhân chính xác gây ra các hin tượng  
trên. Nhưng qua nghiên cu ca các nhà khoa hc thì nguyên nhân chyếu là do sự  
mt rng mt cách nhanh chóng (cvslượng và cht lượng rng), nht là các  
khu rng đầu ngun.  
Để rng là nơi ginước và cung cp nước cho đời sng và các hot động khác  
ca con người. Chúng ta không thbiết bo vmà còn phi biết phát huy, quy  
hoch cnh quan và lưu vc ca tài nguyên rng.  
Các lưu vc cn được điu tra, kho sát để tìm ra các nhân ttác động đến cht  
lượng ca lưu vc.  
Mt khác trong vic sdng các ngun tài nguyên thiên nhiên và qun lý xã  
hi, mi phương pháp áp dng đòi hi phi có sphân tích các nhân ttnhiên và  
kinh tế xã hi. Các sliu này nhìn chung thường dng bn đồ, nh các văn bn  
lưu tr, các sliu thng kê hay là skết hp gia chúng. [6]  
Vic phân tích các sliu này nhm mc đích trli cho mt scâu hi như:  
Cn phi xác định vtrí mt khu rng cn được bo vnghiêm ngt, mt công trình  
thuli vtrí nào cho thích hp… Nhiu câu hi được phát sinh trong quá trình  
làm vic. Để trli câu hi này, nếu sdng các phương pháp tra cưú thông thường  
thì smt rt nhiu thi gian và công sc. Nó đòi hi phi tra cu nhiu loi tài liu,  
bn đồ khác nhau cũng như các tài liu thng kê khác.  
Hin nay vi sphát trin vược bc ca tiến bkhoa hc kthut đặc bit là  
tiến bca công nghthông tin và công nghthông tin địa lý - GIS, đã mra mt  
hướng mi cho vic qun lý tài nguyên thiên nhiên nói chung và qun lý lưu vc  
nói riêng.  
2
Để góp phn vào vic qun lý lưu vc, phân cp lưu vc bng các bin pháp kỹ  
thut và công nghmi, chúng tôi thc hin nghiên cu đề tài:  
NG DNG GIS TRONG PHÂN CP XUNG YU LƯU VC TI  
XÃ HIU HUYN KON PLONG- KON TUM”  
2 Tng quan vn đề nghiên cu  
2.1 Khái nim vGIS và vin thám  
2.1.1 Khái nim vhthng thông tin địa lý  
- Dliu địa lý:  
Các công cca máy tính làm vic vi dliu ca các hin tượng tnhiên  
trên bmt ca trái đất được gi là hthng thông tin không gian. Nó có thlàm  
vic vi đủ loi thông tin như bn đồ, nh vtinh… Hthng thông tin là mt hệ  
thng thu thp, lưu trđiu hành các thông tin dưới dng giy, nh và svcác  
hin tượng tnhiên trong thế gii thc.  
Do vy dliu là rt đa dng, chúng mang tính không gian và thi gian chúng  
được gi là dliu địa lý.  
Vy dliu địa lý là các dliu smô tcác đối tượng trong thế gii thc.  
Dliu địa lý được tchc thành hai nhóm thông tin chính đó là:  
+ Nhóm thông tin vphân bkhông gian.  
+ Nhóm thông tin vthuc tính ca đối tượng.  
- Mô hình dliu:  
3
Có nhng khuôn mu căn bn cho dliu địa lý và có nhng nguyên lý, hình  
thc hướng dn chúng ta mô hình hoá và tchc dliu. Mô hình hoá tchc dữ  
liu thông dng nht hin nay là mô hình bn đồ chng xếp, trong đó đối tng tự  
nhiên được thhin như mt tp hp các lp thông tin riêng r.  
Mt trong nhng phương pháp chung nht ca tchc dliu địa lý là tchc  
theo các bn đồ và các lp thông tin. Mi lp thông tin là mt biu din ca dliu  
theo mt mc tiêu nht định.  
Mi lp thông tin li có mô hình cu trúc dliu chi tiết hơn. Vnguyên lý,  
lp thông tin là tp hp các dliu địa lý vmt khía cnh nào đó ca mt đối  
tượng địa lý thc tế không ging như các dng dliu thông dng khác, dliu địa  
lý phc tp hơn nó bao gm các thông tin vvtrí và các thuc tính phi không gian.  
Tng hp dliu địa lý và mô hình địa lý ta có được khái nim vhthng  
thông tin địa lý như sau:  
Hthng thông tin địa lý là mt hthng qun lý thông tin không gian được  
phát trin da trên cơ smáy tính vi mc đích lưu tr, qun lý, hp nht, mô hình  
hoá, phân tích và mô tả được nhiu loi dliu.  
2.1.2 Khái nim vvin thám  
Vin thám được định nghĩa như mt khoa hc và công nghmà nhnó các  
tính cht ca vt thquan sát được xác định đo đạc hoc phân tích mà không cn  
tiếp xúc trc tiếp vi chúng.  
Sóng đin thoc được phn xhoc được bc xtvt ththường là ngun  
tư liu chyếu trong vin thám. Tuy nhiên các dng năng lượng khác như trng  
trường, ttrường cũng được sdng để khai thác thông tin.  
2.2 Tình hình nghiên cu trên thế gii về ứng dng GIS trong qun  
lý tài nguyên thiên nhiên  
Hthng thông tin địa lý (HTTTĐL) đầu tiên trên thế gii được xây dng vào  
đầu nhng năm 60 ca thế kXX ti Canada vi tên gi CGIS (Canadian  
Geographic Infomational System). Song song vi Canada hàng lot các trường đại  
hc Mcũng tiến hành nghiên cu và xây dng các HTTTĐL ca mình. Tuy nhiên  
rt nhiu trong số đó đã không tn ti được lâu.  
4
Sra đời và phát trin các HTTTĐL trong nhng năm 60 ca thkXX đã  
được quc tế chp nhn và đánh giá cao. Vì vy, năm 1968 Hi Địa Lý Quc tế đã  
quyết định thành lp uban thu nhn và slý dliu địa lý nhm mc đích phổ  
biến kiến thc trong lĩnh vc này trong nhng năm tiếp theo.  
Trong nhng năm 70, đứng trước sgia tăng vnhu cu qun lý tài nguyên  
thiên nhiên và bo vmôi trường, chính phcác nước, đặc bit là Bc M, bên  
cnh thiết lp hàng lot cơ quan chuyên trách vmôi trường đã by tsquan tâm  
nhiu hơn na đến vic tiếp tc nghiên cu và phát trin HTTTĐL.  
Đầu nhng năm 70 ca thế kXX còn được đánh du bi sphát trin mnh  
mca các hxnh (HXLA) và ca kthut vin thám.  
Vic qun lý các ngun tài nguyên thiên nhiên cũng như qun lý dliu nói  
chung được chú trng và phát trin trong các HTTTĐL và HXLA.  
Nghiên cu đánh giá him hoxói mòn và cht lượng đất cho các nước thuc  
phía nam ca cng đồng Châu Âu (1991). Nó được da trên 5 tp hp dliu: đất,  
khí hu, độ dc, thc vt và thuli.  
Tt cdliu này được đồng nht vlưới chiếu, được kim tra về độ chính xác  
độ tương thích. Kết qunghiên cu đã thu được trong thi gian ngn nht và chi  
phí thp nht.  
Mô hình hoá đám cháy tnhiên trong khu vc địa trung hi (1992): Mc đích  
chung ca nghiên cu này là mô hình hành vi các đám cháy tnhiên để tìm ra mi  
nguy cơ xut hin và lan tràn hohon da trên HTTTĐL.  
Nghiên cu độ mn ca đất và giám sát ngp nước ti tnh IS Mailia – Ai cp  
(1992): Nhng khnăng lp bn đồ điu tra độ mn ca nước bng vin thám và  
HTTTĐL đã được thnghêm trong giai đon đầu ca dán. Đầu ra ca nghiên ca  
này là có ha hn và đề tài được chuyn sang giai đon ng dng.  
Năm 1999 De Jaeger đã nghiên cu lp bn đồ địa mo bng nh vtinh TK-  
300 ca Nga và HTTTĐL cho thung lũng Wadi Mujib (Jonrdan). Kết quả đã thành  
lp được bn đồ địa mo và thành lp được bn đồ ri ro môi trường.  
Và mt snghiên cu vlưu vc như: Sdng thông tin khoa hc và logic để  
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hsinh thái thusinh, hsinh thái trên cn. Xây  
5
dng các tiêu chuNn và bin pháp rõ ràng để kim tra và đánh giá hiu quca vic  
qun lý lưu vc…  
N hìn chung, cách tiếp cn qun lý môi trường lưu vc này gm các nét chính.  
Thnht là sphát hin vn đề, phát hin các mi đe dotim Nn ca lưu vc và hệ  
sinh thái trong lưu vc, thhai là các nlc hành động, thc hin mt cách tng  
hp và toàn din mt khi các gii pháp đã được quyết định.  
Theo dán qun lý bn vng vùng đầu ngun trong vùng hlưu sông Mêkông  
ca uhi sông Mêkông thì: Các ngun tài nguyên nước và đất đai thuc vùng Hạ  
lưu sông Mêkông là cơ ssinh sng ca khong 60 triu người và cung cp lương  
thc thc phNm cho khong 300 triu người. N ông nghip là ngành quan trng nht,  
da vào các ngun tài nguyên nước ca lưu vc, và lâm nghip là mt yếu tchủ  
cht quyết định đến cht lượng và sự điu hoà ngun nước cho nông nghip. N ông  
nghip góp phn to thu nhp và vic làm cho nhiu người dân. Đối vi nhiu  
người trong snày chính lâm nghip và cngư nghip cũng góp phn đáng ktrong  
vic to thu nhp và duy trì đời sng ca h.  
Mc đích ca vic qun lý vùng đầu ngun là nhm góp phn đảm bo rng  
khi lượng và cht lượng nước là chp nhn được vmt môi trường, cũng như  
đảm bo cung cp nước qua thi gian thông quan vic qun lý tt đất và các ngun  
tài nguyên khác  
2.3 Tình hình nghiên cu trong nước về ứng dng GIS trong qun lý  
tài nguyên thiên nhiên  
N ghiên cu ng dng công nghvin thám và HTTTĐL vào thc tin nước  
ta trong my năm trli đây đã có sphát trin vượt bc, đặc bit là ng dng trong  
lĩnh vc qun lý tài nguyên thiên nhiên.  
N ăm 1999 N guyn Đình Dương và cng sự đã nghiên cu cách xây dng cơ sở  
dliu phc vụ đánh giá môi trường chiến lược phát trin thành phHLong và  
các vùng lân cn. N guyn ThBo Hoa (2000), nghiên cu ng dng vin thám và  
HTTTĐL trong nghiên cu quy hoch đô thi Hà N i. N ghiên cu xây dng và sử  
dng cơ sdliu địa lý để qun lý đất đai và môi trường, áp dng cho các tnh  
min núi ca Vit N am ( N guyn Trn Cu, 2000) [ ?]  
6
Mt nghiên cu quan trng liên quan đến vic đánh giá xói mòn là nghiên cu:  
Sdng HTTTĐL xây dng bn đồ xoi mòn tim năng Vit N am tl1: 1000 000  
ca Trn Văn Ý (2001). N ghiên cu đã xây dng được bn đồ xói mòn tim năng  
cho toàn Vit N am.  
Vic qun lý và phân cp lưu vc nước ta đang là mt vn đề được bàn tán  
nhiu trong my năm trli đây. Các lưu vưc sông nht là các lưu vc đầu ngun  
vn chưa được kho sát, đánh giá và phân cp mt cách hp lý. Các bin pháp qun  
lý và bo vlưu vc thường chtp trung các phn ca lưu vc nơi mà sxói  
mòn đã xy ra mc cao và scan thip được xem là cp bách, hay nhng nơi  
mà các bin pháp kim soát xói mòn được coi là rt quan trng trong vic duy trì  
các chc năng thiết yếu mà các phn này ca lưu vc đang nm givai trò then  
cht.  
Mt sbn pháp công trình đã được áp dng để ổn định độ dc và xói mòn ở  
vùng cao như:  
+ Tường đá: Đá được xếp thành bdc theo đường đồng mc để bo vệ đất  
đai.  
+ Đập kim soát.  
+ Băng cây xanh.  
+…  
N hng bin pháp nêu trên chtp trung vào vic chng xói mòn các lưu vc.  
còn các bin pháp phòng nga và dự đoán các hin tượng và cht lượng ca lưu  
vc, phân cp xung yếu lưu vc vn đang còn là vn đề bng. N ht là vic ng  
dng công nghvin thám và HTTTĐL vào qun lý lưu vc vn đang còn là vn đề  
hn chế và chưa được trin khai.  
7
3 Đối tượng nghiên cu  
3.1 Đối tượng nghiên cu cthể  
+ N ghiên cu trên mt khu vc ca lưu vc nm trong địa phn ca xã Hiếu  
có din tích là 2254,35 ha. Gii hn nghiên cu trong mt phm vi đầu ngun ca  
hthng sông Trà Khúc, để nghiên cu áp dng công nghGIS trong qun lý lưu  
vc  
+ N ghiên cu các nhân tnhân tác, sinh thái tác động đến xói mòn đất và khả  
năng điu hoà dòng chy ca lưu vc.  
3.2 Đặc đim khu vc nghiên cu  
3.2.1 Điu kin tnhiên khu vc nghiên cu  
3.2.1.1Vtrí địa lý.  
Xã Hiếu nm ta độ địa lý 108o22’ 44’’ đến 108o31’11’’ kinh độ Đông và từ  
14o32’29’’ đến 14o41’15’’vĩ độ Bc.  
Trước đây Xã Hiếu thuc Huyn Kon Plong cũ - Tnh Kon Tum. Cho đến năm  
2002 sau khi được chia tách thành 2 Huyn Kon Plong và Kon Ry thì địa phn Xã  
Hiếu thuc địa phn huyn Kon Plong.  
Địa bàn Xã nm cách Trung Tâm Huyn KonPlong 28 Km ( Theo quc lộ  
24).  
Xã có địa gii hành chính như sau:  
+ Phía Bc giáp Xã PÊ và Xã N gc Tem - Huyn KonPlong.  
+ Phía Đông giáp Tnh Qung N gãi .  
+ Phía N am giáp Tnh Gia Lai.  
+ Phía Tây Giáp Xã Măng Cành - Huyn KonPlong.  
Vi tng din tích là : 20505.20ha.  
3.2.1.2Địa hình.  
- Dng địa hình phbiến trong khu vc là núi cao lin di hthng núi kéo dài  
vi nhiu đỉnh cao sườn dc to bmt địa hình chia ct him tr. Xen kcó các  
thung lũng nhhp phân btheo các hp thy, khe sui.  
+ Độ cao tuyt đối ln nht:  
+ Độ thp tuyt đối nhnht:  
+ Độ cao trung bình:  
1428m  
420m.  
800-1000m  
8
+ Độ dc ln nht:  
+ Độ dc nhnht:  
+ Độ dc bình quân:  
500  
80  
200  
Da theo độ cao và độ dc có thchia làm 3 dng địa hình như sau:  
- Địa hình núi cao dc. Độ dc trên 200 din tích 14.107ha chiếm 69,56% din  
tích tnhiên phân bdc theo đường ranh gii phía Đông và phía Tây ca xã.  
- Địa hình núi cao trung bình độ dc t80 – 150; phân bthành hthng núi  
đồi lin di khu trung tâm xã, dc theo đường quc l24 có din tích 3965 ha,  
chiếm 19,55% tng din tích tnhiên.  
- Địa hình trũng ven sui, hp thy. Độ dc t30-80 din tích 2208 ha chiếm  
10,89% din tích tnhiên.  
3.2.1.3Khí hu, thuvăn.  
Do vtrí ca Xã Hiếu nm vphía đông bc ca tnh Kon Tum có địa hình khá  
cao, độ cao trung bình trên 1000m cho nên đặc đim ca khí hu cơ bn ca vùng  
này là khí hu Nm khá cao, do lượng mưa nhiu, lượng nhit phong phú. Vmùa  
đông trong khi các vùng khác trong tnh đang thi kkhô hn thì ở đây vn có mt  
sngày mưa nhvà mưa phùn.  
Xã Hiếu nm trong tiu vùng khí hu Đông trường sơn, nhit đới Nm núi cao  
vì vy điu kin nhit hn chế. N hit độ trung bình ca năm t20-21oC, không có  
mùa nóng, lượng mưa trung bình 2200mm - 2600mm và chia làm hai mùa. Mùa  
mưa ttháng 5 đến tháng 12 chiếm 80 - 82% lượng mưa cnăm. Mùa khô ttháng  
1 đến tháng 4 năm sau lượng mưa ít( 10 - 18% lượng mưa cnăm) trung bình 12 -  
20% .  
- Tng nhit độ năm là 8000- 81000oC.  
Các sui chính nm trong khu vc nghiên cu bao gm: ĐăkRong, Đăk Ram,  
Đăk Xô, Đăk Phét và Đăk Ri. Các sui này là đầu ngun ca các con sông ln, cung  
cp nước cho lưu vc sông Trà Khúc, hlưu ca tnh Qung N gãi.  
3.2.2 Điu kin kinh tế - xã hi khu vc nghiên cu  
3.2.2.1Kinh tế.  
Xã Hiếu là xã chyếu sn xut nông nghip là chính vi nhng sliu thng  
kê như sau:  
9
Din tích đất sn xut nông nghip là: 510,9 ha trong đó.  
+ Din tích lúa nước là 251 ha, năng sut bình quân là 2,5 tn/ha, tăng 0,1  
tn so vi kế hoch năm 2006.  
+ Din tích trng cây hàng năm là 215,89 ha.  
+ Din tích trng cây lâu năm là: 44,10 ha.  
+ Din tích trng cây mì là: 48,5 ha.  
+ Din tích trng bp là: 36 ha.  
+ Din tích rau đậu các loi là 9ha.  
Vchăn nuôi :  
UBN D Xã xác định chăn nuôi là ngành mũi nhn và rt quan trng để thúc  
đNy nn kinh tế ca xã phát trin vì vy xã đã chỉ đạo cho nhân dân làm chung tri  
có mái che để phát trin cho đàn gia súc đến nay toàn xã đã có 140 chung tri có  
mái che tăng 75 chung.  
N goài ra xã còn phi hp vi ngân hàng chính sách xã hi Huyn lp hsơ  
cho nhân dân vay vn vi stin là 265 triu, hu hết nhân dân đã sdng ngun  
vn vào chăn nuôi có hiu qu, đến nay tng số đàn gia súc là: 13.089 con.  
+ Đàn trâu có :  
+ Đàn bò có :  
+ Đàn Heo có :  
+ Gia Cm có :  
966 con.  
383 con.  
930 con.  
10.820 con.  
N hìn chung ngành chăn nuôi ca xã rt khquan đáp ng được nhu cu phc  
vtrong nông nghip, mt khác đem li ngun thc phNm cho nhân dân góp phn  
nâng cao thu nhp kinh tế hgia đình.  
Dưới schỉ đạo ca Đảng y - HĐN D - UBN D và các ban ngành vì vy mà  
đời sng ca người dân được ci thin, thu nhp bình quân đầu người đến nay đã  
được tăng lên. Trong năm 2006 thu nhp bình quân t2,2 triu đồng đến 2,3 triu  
đồng /người /năm.  
Đây là nơi ly sn xut nông nghip là chính cho nên lc lượng lao động trong  
xã là 1090 người chiếm 47% tng dân sca xã, slao phkhong 1148 người, lc  
lượng lao động phi nông nghip rt thp chít người biết làm rèn và mc. Hu hết  
đều biết đan lát nhưng chyếu là để sdng vì không có nơi tiêu th. Sngười biết  
10  
dt thcNm cũng rt thp và người dân không phát trin được nghnày do không có  
điu kin đi li để mua vt liu cũng như phương tin để làm nghvà nơi tiêu thụ  
sn phNm.  
3.2.2.2Văn hóa xã hi.  
- Vvăn hoá  
Trong lĩnh vc văn hóa, UBN D xã có nhiu hot động mnh mvà mang li  
hiu qucao góp phn làm cho đời sng người dân thêm phong phú, đa dng theo  
nét đặc trưng riêng ca người địa phương để được nhng kết qunày UBN D Xã  
Hiếu đã có nlc đNy mnh các hot động văn hóa như: Tụ đim nhà Văn hóa cng  
đồng, thư vin, trm phát thanh truyn hình... đặc bit ti các thôn đã có N hà Rông  
văn hóa riêng để tchc các hot động văn hóa ti cơ s. Phong tc tp quán ca  
con người nơi đây là sng tp trung theo tng cm dân cư cho nên nn văn hóa  
mang đậm bn sc văn hóa dân tc nơi đây không nh hưởng nn văn hóa khác đặc  
bit trên địa bàn xã không có các loi tôn giáo khác du nhp vào.  
- Vxã hi:  
N ăm 2006 toàn xã có hơn 10 đối tượng chính sách được xây dng nhà tình  
nghĩa, xây dng 87 căn nhà theo chương trình 134 ca chính phủ đối vi nhng hộ  
chưa có nhà hoc nhà tm bvi tng stin là 522 triu đồng. Được squan  
tâm ca các cp hin nay UBN D xã đã có mt nhà văn hóa cng đồng vi tng kinh  
phí xây dng là 492 triu đồng. Trên địa bàn xã đã có 11 nhà rông văn hóa được  
xây dng và đưa vào sdng vi tng skinh phí là 142 triu đồng đáp ng nhu  
cu sinh hot vui chơi gii trí ca đông đảo qun chúng nhân dân. Xã là mt vùng  
III thuc vùng đồng bào dân tc thiu số đời sng nhân dân còn gp nhiu khó khăn  
cho nên trong toàn xã được hưởng chương trình 168/CP.  
- Dân s.  
Dân stoàn Xã Hiếu đến năm 2006 có khong 2297 khNu trong đó có 1148  
nam, 1149 n; Tltăng dân sca xã theo kết quả điu tra là 2,07%; Trong đó tỷ  
ltăng tnhiên là 2,07%, tltăng cơ hc không có, chưa tính cán b, dân nhp cư  
và dân lao động tnơi khác đến.  
Xã Hiếu là mt xã vùng III thuc vùng đồng bào dân tc thiu số đa slà dân  
tc Mơ N âm sng ri rác trên địa bàn rng không tp trung chính nh÷ng nét đặc thù  
11  
đó cho nên vic phát trin kinh tế và văn hóa xã hi còn rt chm so vi các vùng  
khác.  
- Hthng giao thông.  
So vi các xã trong Huyn thì Xã Hiếu là mt địa bàn có đường giao thông đi  
li thun tin (N m trên trc đường quc l24 là tuyến đường huyết mch quan  
trng đi tKon Tum sang Qung N gãi) .  
Hu hết các thôn đều có đường giao thông liên thôn ni lin vi trung tâm xã,  
thun tin cho vic đi li và giao lưu Kinh tế - Văn hóa - Xã hi.  
Trong nhng năm qua xã được đầu tư nhiu ngun vn để phát trin kinh tế,  
cơ shtng được đầu tư xây dng cơ bn hoàn chnh tuy không có sông ln  
nhưng đối vi khu vc min núi thì có các ngm các sui ln chy qua các con  
đường giao thông nên các dán đầu tư, làm cu kiên c, xây ngm, cu treo cũng  
được đặc bit quan tâm. N goài ra còn có tuyến đường vành đai ca BQuc Phòng  
chy qua địa bàn xã. Trong tương lai tuyến đường quc l24 sđon đường  
Xuyên Á ni tCng Dung Qut - Kon Tum - N gc Hi đến các Tnh N am Lào và  
các Tnh Đông Bc Thái Lan. Vic thông thương vi các Tnh lân cn được ddàng  
và thun tin hơn, góp phn đổi mi bmt xã nhà ngày càng văn minh và hin  
đại.  
12  
4 Mc tiêu, ni dung và phương pháp nghiên cu  
4.1 Mc tiêu nghiên cu  
4.1.1 Mc tiêu tng quát  
Góp phn ng dng và phát trin phương pháp quy hoch trng thái rng bng  
nh vtinh và phân cp yếu lưu vc bng công nghGIS làm cơ scho vic qun  
lý lưu vc và tài nguyên lưu vc.  
4.1.2 Mc tiêu cth:  
i. Xây dng phương pháp quy hoch trng thái ca lưu vc bng nh vệ  
tinh và công nghGIS.  
ii. Xây dng phương pháp phân cp xung yếu ca mt lưu vc.  
iii. Đề xut phương pháp qun lý lưu vc và tài nguyên ca lưu vc bng  
công nghGIS và công nghvin thám.  
4.2 Ni dung nghiên cu  
i)  
Xây dng bn đồ chuyên đề vtrng thái rng ca lưu vc  
Điu tra mc độ xói mòn (y) và các nhân ttác động( xi) và mô hình  
hóa phát hin các nhân tố ảnh hưởng đến cp xung yếu và lp cơ sdữ  
liu.  
ii)  
iii)  
Xây dng bn đồ chuyên đề vcp xung yếu và dbáo sthay đổi.  
4.3 Phương pháp nghiên cu  
4.3.1 Phương pháp lun và tiếp cn nghiên cu  
Mc độ xung yếu ca lưu vc thhin qua khnăng giđiu tiết ngun  
nước, chng xói mòn đất. Trong đó mc xung yếu thhin rõ rt qua mc độ xói  
mòn và dòng chy mt. Do vy tiếp cn vi biến sxói mòn là cơ sở để phân cp  
xung yếu trong lưu vc. Đồng thi mc độ xói mòn, dòng chy mt thay đổi do tác  
động ca nhiu nhân tsinh thái, nhân tác, do vy cn tiếp cn tng hp và hthng  
để xác định nhân tố ảnh hưởng chính, chủ đạo; và phương pháp tiếp cn thích hp,  
khoa hc là mô hình hi quy đa biến. Bên cnh đó các nhân ttác động và các vtrí  
xung yếu khác nhau đều được gn vi các yếu tố địa lý, do đó cn vn dng công  
nghvin thám và GIS để quy hoch và đưa ra gii pháp phân cp khách quan,  
khoa hc và nhanh chóng.  
13  
4.3.2 Phương pháp nghiên cu cthể  
Phương pháp nghiên cu cthể được áp dng theo tng ni dung nghiên cu  
như sau:  
4.3.2.1Xây dng bn đồ chuyên đề trng thái rng và đất rng ca lưu vc  
nh vtinh được dùng để phân tích và nghiên cu là nh Landsat TM. - Tiến  
hành phân loi nh tự động bng phn mm EN VI, nh sau khi được gii đoán là  
mt lp bn đồ dưới dng vector cha các thông svcác trng thái rng và đất  
rng khác nhau. Các thông snày được gii đoán da trên các cp màu ca nh vệ  
tinh. nh vtinh Landsat TM gm 7 cp màu khác nhau, mi mt cp màu sẽ được  
gii đoán thành mt vùng ng vi mt trng thái nht định vi độ phân gii là  
30x30m  
Sau đó tiến hành điu tra thc địa trên toàn khu khu vc nghiên cu, dùng  
GPS xác định toạ độ UTM ca các trng thái rng và đất rng khác nhau. Các đim  
xác định cn phi ri đều trên toàn khu vc nghiên cu.  
Mã hoá và tng hp sliu trng thái đã điu tra gn vi ta độ UTM bng  
phn mm Excel, tiến hành đưa sliu này vào phn mm Mapinfo Professional và  
to thành mt lp bn đồ dliu ta độ trng thái rng. Chng lp bn đồ dliu  
vi lp bn đồ vector phân loi nh vtinh Landsat để thNm định phân loi trng  
thái rng ca nh.  
4.3.2.2 Điu tra mc độ xói mòn (y) và các nhân ttác động (xi).  
Tiến trình và phương pháp nghiên cu bao gm:  
+ Shoá bn đồ địa hình, thuvăn ti khu vc nghiên cu bng phn mm  
MapInfo professional và bn đồ UTM khu vc xã Hiếu tl1: 50 000.  
+ Thu thp sliu thcp về điu kin tnhiên, các vn đề liên quan và tình  
hình dân sinh kinh tế ti xã Hiếu huyên Kon Plong tnh Kom Tum.  
+ Sơ thám toàn bkhu vc nghiên cu để xác định sơ bcác trng thái rng,  
đất rng và sthay đổi ca các nhân tbtác động và nhân ttác động khác nhau.  
Xác định các khu vc cn điu tra trong toàn bkhu vc nghiên cu.  
+ Điu tra các nhân tbtác động và các nhân ttác động:  
14  
Điu tra chi tiết các nhân tti khu vc điu tra: N hân txói mòn đất, nhân tố  
sinh thái, nhân tnhân tác, nhân tố địa hình và nhân tnhân tác da theo biu điu  
tra ( Phương pháp đặt các đim đin hình được áp dng: Trên tng địa đim khác  
nhau vtrng thái, độ dc, độ cao, nhân tác… tiến hành đặt các đim điu tra).  
Các đim điu tra không có khong cách và din tích nht định. Skhác nhau  
ca các đim điu tra vmc độ xói mòn, sinh thái, đất đai, địa hình… là nhân tố  
chủ đạo để đặt các đim điu tra.  
Cthti mi đim điu tra: Xác định toạ độ UTM ca mi đim bng máy  
GPS, xác định mc độ xói mòn đất bng các đặc đim ca hin tượng xói mòn. Xác  
định trng thái, tng G bng bitterlich, thành phn thc bì, các điu kin khí hu đất  
đai, độ dc, tình hình la rng và mc độ tác động ca con người (Chi tiết điu tra  
cthể được trình by trong phlc 1). Tng cng đã kho 78 đim trong phm vi  
lưu vc nghiên cu.  
4.3.2.3 Mô hình hoá phát hin các nhân tố ảnh hưởng đến mc độ xói mòn và  
to lp cơ sdliu  
N hp dliu theo hthng để to lp cơ sdliu tkết quả điu tra thc địa  
bng phn mm Excel. Các nhân tcó sliu đo đếm cthsẽ được ginguyên để  
đưa vào cơ sdliu. Đối vi các nhân tố điu tra định tính thì ln lượt mã hoá các  
nhân ttheo mt quy lut cth. Phân tích mi quan hgia các nhân ttác động  
nh hưởng ti mc độ xói mòn đất bng chương trình xlý thng kê trong phn  
mm Statgraphic Plus. Coi mc độ xói mòn là mt hàm đa biến phthuc vào các  
nhân tsinh thái, nhân tác, địa hình và khí hu.  
y = f(xi)  
(4.1)  
Trong đó y: Là nhân tphthuc phn ánh mc độ xói mòn.  
xi : Là các biến sbiu thcác nhân ttác động nh hưởng đến y.  
Sdng phân tích hi quy đa biến, hi quy lc và đổi biến s, tng hp các  
biến khác nhau để thnghiêm, la chn các mô hình thích hp vi các tiêu chuNn  
thng kê:  
- Hstương quan hi quy R khá cao và tn ti qua kim tra bng tiêu  
chuNn F mc P < 0.05.  
15  
- Stn ti ca các biến sxi hoc thp biến được kim tra bng tiêu  
chuNn T vi mc sai P: N ếu P > 0.05 biến xi không tn ti, nghĩa là chưa  
phát hin khnăng biến xi nh hưởng đến y; nếu giá trP < 0.05 biến xi tn  
ti và có nh hưởng, tác động đến y.  
Sau khi xác định được hàm y = f(xi), chuyn dliu đã điu tra tExcel qua  
phn mm Mapinfo Professional. Xây dng bng dliu đã điu tra thành mt lp  
bn đồ độc lp, lp bn đồ này cha các đim điu tra và thông tin vcác đim điu  
tra. Trong Mapinfo Professional sdng hàm y = f(xi) đã phân tích trong phn mm  
Statgraphic Plus để xác định cp xói mòn thông qua các biến xi đã phát hin có nh  
hưởng đến cp xung yếu.  
4.3.2.4 Xây dng bn đồ chuyên đề vcp xung yếu trong lưu vc và dbáo sự  
thay đổi.  
Sau khi đưa hàm y = f(xi) vào Mapinfo Professional, có trường dliu y thay  
đổi theo các nhân txi. Tiến hành xây dng bn đồ chuyên đề vcp xung yếu lưu  
vc bng dliu y thông qua hthng thông tin địa lý.  
16  
5 Kết qunghiên cu và tho lun  
5.1 Phân loi trng thái rng da vào nh vtinh Landsat và công  
nghGIS  
Phân loi trng thái rng là cơ sdliu đầu tiên và quan trng để phân cp  
xung yếu ca lưu vc, vì lp thm phthc vt rng đóng vai trò quan trng trong  
điu tiết ngun nước, hn chế xói mòn. Do vy cn tiếp cn để có thphân chia  
trng thái rng đạt độ tin cy, nhanh chóng và tiết kim là yêu cu quan trng trong  
quy hoch lưu vc.  
Trong thc tế phân loi trng thái rng trên mt đất da chyếu vào mt trong  
hai phương pháp:  
- Phân chia trng thái da vào kết qumô ttheo tuyến hthng  
- Phân chia trng thái theo phương pháp khoanh vtheo dc đối din  
Hai phương pháp này được áp dng phbiến trong quy trình điu tra trng thái  
rng trong ngành lâm nghip, nó có ưu đim là điu tra khoanh vtrc tiếp trên mt  
đất, nhưng đồng thi bc lrt nhiu nhược đim như: i) Độ tin cy thp vì khoanh  
vbng mt hoc đi các tuyến khôgn bo đảm cly, hướng đi; do vy trng thái  
khoanh vthường bsai lch rt nhiu so vi lp địa hình; ii) Chi phí cao vì cn  
nhiu nhân lc và thi gian để kho sát toàn bdin tích. Vi hai nhược đim này,  
cùng vi sphát trin nh vin thm và công nghGIS đã bt đầu htrcho vic  
giám sát tài nguyên rng có độ tin cây cao hơn nhiu và gim chi phí.  
ng dng nh vin thám vào phân loi trng thái rng đã được áp dng tlâu,  
thông qua gii đoán từ ảnh vkim tra thc địa. Tuy nhiên phương pháp này cũng  
đòi hi nhiu công sc lp khóa mã gii đoán.  
Đề tài đã đi vào nghiên cu ng dng phn mm EN VI để phân loi nh tự  
động và chng ghép vi ta độ thc tế ca các trng thái để xây dng bn đồ trng  
thái rng. Cách làm này chưa được áp dng trong nước, và nó có ưu đim rt ln  
là khách quan, không qua bng mã gii đoán gián tiếp, mà các trng thái cthể  
được chng ghép vào ngay các lp phân loi tự động ca nh vtinh Landsat.  
Các bước và kết quả đạt được như sau:  
i)  
Shóa bn đồ địa hình, thy văn UTM  
17  
Bn đồ UTM khu vc nghiên cu tl1: 50 000 được Scan vào máy tính và  
lưu dưới dng nh.  
Hình 5.1: Bn đồ UTM khu vc nghiên cu  
(Tl1: 50 000)  
Tiến hành shoá bn đồ khu vc nghiên cu bng phn mm MaInfo  
Professional. Trong quá trình shoá tách các đối tượng trong bn đồ UTM thành  
các lp bn đồ khác nhau là: Lp đường đồng mc, lp sông sui, lp đường giao  
thông. Các lp bn đồ này được np đầy đủ các thông tin mà bn đồ UTM đã thể  
hin. Kết qushoá ta có bn đồ địa hình khu vc nghiên cu.  
18  
Hình 5.2: Bn đồ địa hình - thuvăn khu vc nghiên cu  
(Tl1: 50 000)  
ii)  
Phân loi nh Landsat tự động trong ENVI và lp bn đồ phân loi  
trng thái rng  
Dùng nh Landsat TM để phân loi tự động. Tiến hành bng phn mn EN VI,  
các trng thái trên nh được chia thành 7 kênh màu khác nhau được ký hiu là:  
Class 1 đến Class 7. Mi mt kênh màu có thể ứng vi mt trng thái riêng trên  
thc địa.  
19  
Hình 5.3: nh vtinh Landsat TM khu vc nghiên cu  
nh vtinh là mt dng rastor sau khi gii đoán có được mt lp bn đồ dưới  
dng vector, kết qugii đoán được thhin dưới dng bn đồ sau.  
20  
Hình 5.4: Bn đồ vector trng thái gii đoán tự động từ ảnh vtinh  
(Tl1: 50 000)  
Qua điu tra trược tiếp ti hin trường, trong khu vc nghiên cu xác định có 3  
loi trng thái rng và đất rng sau:  
+ Rng trung bình.  
+ Rng nghèo.  
+ Đât thcư đất nông nghip  
Tiến hành mã hoá các trng thái khác nhau ca lưu vưc vdng s, kết qumã  
hoá như sau: Cp 1: Rng trung bình; cp 2: Rng nghèo; cp 3: Đât thcư đất  
nông nghip.  
Tsliu điu tra các trng thái trên thc địa nhp vào Excel, đưa sliu này  
vào phn mm Mapinfo Professional to thành mt lp bn đồ vi thông tin dliu  
21  
là ta độ ca các trng thái ca lưu vc. Chng lp dliu này vi lp dliu  
vector kênh màu phân loi tự động ca nh vtinh có dng bn đồ hai lp  
Để thc hin được điu này sdng lnh SQL Select trong MapInfo  
Professional.  
- Mhai bng vector tonghopca3trangthai ra trên cùng mt ca sổ  
Hình 5.12.: Bng vector và bng tonghopca3trangthai trên mt ca sổ  
- Chn Query > SQL Select. Hp thoi SQL Select mra.  
- Hàng From tables: Chn tô Tables bên phi ln lượt hai bng vectơr và  
tonghopca3trangthai. MapInfo tự động np biu thc chn vào ô Where Conditiom  
là:  
vector.Obj Contains tonghopca3trangthai.Obj  
Biu thc này có nghĩa các đối tượng trong lp tonghopca3trangthai nm  
trong các đối tng trong lp vectơr .  
- Tiếp tc nhp chut vào hàng Select Columns ri chn tô Columns bên  
phi ln lượt các ct sau: vector.CLASS_NAME, tonghopca3trangthai.X,  
tonghopca3trangthai.Y tonghopca3trangthai.mahoa.  
- Đặt tên cho phép chn đang làm trong ô Into Tables Named, ta chon tên là  
diemtrong.  
- Chn OK.  
22  
Kết qulà mt bng thhin phlc 5.  
Hình 5.13: Phép chn SQL Select- chn các đim điu tra thc tế nm  
trong vùng phân loi nh landsat  
23  
Hình 5.5: Bn đồ chng ghép ta độ trng thái thc địa vi phân loi nh  
vtinh  
(Tl1: 50 000)  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 80 trang yennguyen 28/11/2024 250
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ứng dụng GIS trong phân cấp xung yếu lưu vực tại xã Hiếu, huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_ung_dung_gis_trong_phan_cap_xung_yeu_luu_vuc_tai_xa.pdf