Báo cáo Nghiên cứu cơ cấu vốn và khả năng thanh toán của các doanh nghiệp nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán

NGHIÊN CỨU CƠ CẤU VỐN KHẢ NĂNG  
THANH TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP  
NHÀ NƢỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG  
CHỨNG KHOÁN  
Báo cáo chuyên đề số 5/2011  
8/11/ 2011  
Phòng Phân tích và Dự báo thị trƣờng  
Trung tâm NCKH-ĐTCK (UBCKNN)  
NỘI DUNG  
I/ Mục đích và phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................................3  
II/ Tng quan các hsố cơ cấu vn và khả năng thanh toán của các DNNN niêm yết.......................4  
III/ Cơ cấu vn và khả năng thanh toán của các DNNN niêm yết theo ngành...................................7  
IV/ Kết lun....................................................................................................................................24  
PHLC.......................................................................................................................................26  
2
I/ Mục đích và phƣơng pháp nghiên cứu  
DNNN (DNNN) có vai trò quan trọng đặc bit trong nn kinh tế đất nước,  
đặc biệt trong giai đoạn hin nay sau các scố đổ v, kinh doanh sa sút ca mt số  
tập đoàn, tổng công ty Nhà nước. Đã có nhiều DNNN thc hin niêm yết cphiếu  
trên TTCK và từ đây, biến động suy gim mnh ca TTCK lại tác động đến cu  
trúc tài sn và khả năng thanh toán của các doanh nghip này. Trong bi cảnh đó,  
thc hiện đầu tư tp trung vào lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh chính đang là  
mt chủ trương lớn nhm gim bt ri ro tài chính và ri ro kinh doanh cho các  
DNNN.  
Vi mục đích cung cấp thêm một đánh giá về chất lượng hàng hoá trên  
TTCK trong mi liên hvi các yếu tnêu trên, bài viết này tp trung vào nghiên  
cu các đối tượng là DNNN hin niêm yết trên hai SGD HOSE và HNX. Ni dung  
nghiên cu xoay quanh hai nhóm chỉ tiêu chính là cơ cấu vn-tình hình đầu tư và  
khả năng thanh toán; từ đó rút ra các đánh giá về cu trúc và khả năng huy động  
vốn đi kèm với nhng ri ro có thgp phi vthanh khon vn và khả năng thanh  
toán các khon nphi tr.  
Cơ sở dliu cho nghiên cu trong bài là các báo cáo tài chính có ý kiến  
kim toán gn nht (báo cáo soát xét) ca tng s162 DNNN niêm yết; trong đó  
DNNN niêm yết được xác định là các DN có vốn do Nhà nước shu trên 50% và  
hiện đang được niêm yết và giao dch trên hai SGDCK trong nước. Phương pháp  
nghiên cu chyếu là tính toán, phân tích và so sánh các hstài chính, bao gm  
các hstrung bình của ngành. Như vậy, vic phân loại DNNN theo ngành cũng là  
mt nhim vụ trong báo cáo này để to thun li cho vic phân tích và so sánh.  
Tuy nhiên, phm vi có hn ca mt bài viết không tránh khi nhng hn chế  
như sau: i) Dữ liu báo cáo tài chính tin cy gn nht là báo cáo tài chính nửa năm  
(bán niên) năm 2011 nên báo cáo chỉ phn ánh thc trng tài chính ti thời điểm  
giữa năm 2011 của các DNNN niêm yết; ii) Chưa có một chuẩn phân ngành được  
3
 
công nhn rng rãi trên TTCK Vit Nam nên phương pháp phân ngành trong báo  
cáo được da trên chun phân ngành ICB và có tham kho cách phân loi ca mt  
scông ty chứng khoán. Điều này không tránh khi nhng bt cp và có thkhông  
phù hợp theo quan điểm ca mt số đơn vị khác;1 iii) Các hstrung bình được  
tính toán dựa trên phương pháp bình quân giản đơn hoặc có gia quyn vi quyn  
slà tng tài sn hoc tng vn chshu tutheo mi mt hskhác nhau  
nhằm đảm bo chúng phản ánh được tt nhất ý nghĩa bình quân; và iv) Schia  
trong các hsgiá trti mt thời đim thay vì tính bình quân trong mt khong  
thời gian tương đương mt kkế toán.  
II/ Tng quan các hsố cơ cấu vn và khả năng thanh toán của các DNNN  
niêm yết  
1. Hsnợ  
Nphi trả  
Hsn=  
Tng tài sn  
2. Hsn/vn  
Nphi trả  
Hsn/vn  
3. Hsố đòn bẩy tài chính  
Hsố đòn bẩy tài chính =  
=
Vn chshu  
Tng tài sn  
Vn chshu  
Các hsố trên đều có cùng tính cht, do vy hsncó thcung cp góc  
nhìn khái quát nht cho nhóm hsnày (các hskhác sẽ được phân tích cthể  
trong phần sau). Theo đó, hệ sntrung bình ca chthng gm 162 DNNN  
niêm yết hin mc 0,85. Thng kê cho thy có 121 trên tng s162 DNNN có hệ  
1
Ví dụ, chúng tôi đã loi bmt ngành là Công nghtrong bài do chcó 2 DNNN niêm yết,  
trong đó có một DN dgây tranh cãi. Tuy nhiên, vic loi bngành này không ảnh hưởng nhiu  
đến toàn bbài viết.  
4
 
sntrên 0,5, chiếm tlệ 74%. Điều đó phần nào nói lên rằng đa số các DNNN  
hin ti đang có cơ cấu tài chính nhiu ri ro vi ttrng ncao trong tng ngun  
vn. Vi nn kinh tế đang trong môi trường lm phát và lãi suất cao như hiện nay  
thì chi phí trlãi ca các DNNN này là mt áp lc không hnh.  
4. Hsttài tr(hsvn chshu)  
Vn chshu  
Hsvn chshu =  
Tng ngun vn  
Hsvn chshu trung bình ca 162 DNNN niêm yết trên hai sàn HNX  
và HSX bằng 0,15. Đây là mức rt thp, cho thy trong tng sngun vn hình  
thành nên tài sn ca doanh nghip chcó 15% là vn do doanh nghip tcó có thể  
huy động vào sn xut kinh doanh, còn lại 85% là đi vay bên ngoài.  
5. Hsố đầu tư tài chính  
Hsố  
ĐT tài chính ngn hạn + ĐT tài chính dài hn  
Tng tài sn  
=
đầu tư tài chính  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của 162 DNNN niêm yết trên hai sàn HNX  
và HSX bng 15%. Hsnày cho thy về cơ bản, lượng vn nhóm DNNN đầu tư  
ra bên ngoài không cao (chchiếm 15% tng tài sn), bao gồm đầu tư vào tài sản  
tài chính ngn hạn như cổ phiếu, trái phiếu ngn hạn, đầu tư góp vốn vào công ty  
liên doanh, liên kết…Như vậy, khả năng rủi ro tài chính phthuc vào biến đng  
ca thị trường chng khoán ca các doanh nghiệp trên là không đáng ngại và nhìn  
chung các doanh nghip NN niêm yết đều đáp ứng được so vi tiêu chuẩn đề ra  
trong các văn bản pháp quy vtlệ đầu tư vốn ra ngoài ngành (ti thời đim gia  
năm 2011).  
6. Hsthanh toán hin hành  
Hskhả năng  
Tài sn ngn hn  
Nngn hn  
=
thanh toán hin hành  
5
Hsthanh toán hin hành trung bình ca 162 DNNN niêm yết trên hai sàn  
HNX và HSX bng 1,84. Hsnày cho biết khả năng thanh toán của doanh nghip  
đối vi toàn bcác khon nngn hn mà doanh nghip có trách nhim phi thanh  
toán trong vòng một năm hoặc mt chu kì kinh doanh. Hsca nhóm DNNN  
niêm yết bng 1,84 cho thy khả năng thanh toán của nhóm này chỉ ở mức độ va  
phi mà không biu thsvng chc vmt tín nhim doanh nghiệp, đặc bit là  
đối vi các ngân hàng, nhà tài trvn...ca doanh nghip.  
7. Hskhả năng thanh toán nhanh  
Hskhả năng  
Tài sn ngn hn Hàng tn kho  
Nngn hn  
=
thanh toán nhanh  
Hskhả năng thanh toán nhanh trung bình của 162 DNNN niêm yết trên  
hai sHNX và HSX bng 1,34. Hsố này đo lường khả năng thanh toán các khoản  
nngn hn ca DNNN bng vic chuyển đổi các tài sn ngn hn (không khàng  
tn kho) thành tin. Hsca nhóm DNNN bng 1,34 cho thy khả năng thanh  
toán các khon nngn hn ca các doanh nghip này là tt.  
8. Hskhả năng thanh toán lãi vay  
Hskhả năng  
EBIT  
=
thanh toán lãi vay  
Chi phí lãi vay  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình của 162 DNNN niêm yết trên  
hai sHNX và HSX bng 108,98. Hsnày cho biết trong kDNNN đã to ra li  
nhun trước thuế và lãi vay gp bao nhiêu ln lãi phi trvtin vay. Hsnày  
càng cao thì ri ro mt khả năng chi lãi trả tin vay càng thấp và ngược li. Hsố  
ca nhóm DNNN bng 108,98 cho thy khả năng thanh toán lãi vay lớn. Nếu kết  
hp vi hsnợ ở trên, mc dù tlvn vay cao nhưng hệ snày cho thy khả  
năng chi trả lãi và vn gc ca các DNNNNN niêm yết là an toàn.  
6
III/ Cơ cấu vn và khả năng thanh toán ca các DNNN niêm yết theo ngành  
1. Ngành công nghip  
Hsntrung bình ca ngành công nghip mc 0,74, tuy thấp hơn so với  
trung bình các ngành nhưng tỷ lnày vn mc cao so vi các ngành còn li,  
đứng th2 sau ngành tài chính. Trung bình 74% tài sn ca các DNNN trong  
ngành được tài trbng ngun vn n, 26% tài sn còn lại được đầu tư từ ngun  
vn chshu. Thng kê cho thy đa số, khong 70 trong 91, DNNN ca ngành  
có hsntrên mức 0,5; trong đó có 35 DNNN có hsntrên mc trung bình  
ngành, cá bit mt sDNNN có hsnợ ở mc gần như tuyệt đối như SD8 (0,91);  
DDM (0,94) hay TLT (0,95) . Có ththấy rõ xu hướng sdng nhiu ntrnên  
phbiến trong các DNNN ngành công nghip. Vic này khiến cho các DNNN bị  
phthuc nhiu vào ngun vốn bên ngoài, cũng như áp lực trnkhá cao.  
Chính vì vy, lãi suất tăng cao như trong thời gian vừa qua đã ảnh hưởng bt li  
đến chi phí tài chính ca các DNNN.  
Hsn/vn chshu trung bình ngành mc 3,52; có 26 trên tng s91  
DNNN có tlệ này vượt mức trung bình ngành, trong đó có 10 DNNN vượt mc  
trung bình toàn hthng các DNNNNN niêm yết. Mt sDNNN có tln/vn  
chshữu vượt trên cngành ngân hàng (vn là mt ngành có tính cht sdng  
vn nlà chyếu) như SD8 (11,66), PVA (13,27), DDM (17,16) và TLT (17,26).  
Vi nhng DNNN này, trong cơ cấu ngun vn, cmột đồng vn chshu thì  
có đến trên 10 đồng vn n. Cho thy nn tng vn chshu rt yếu kém, khả  
năng thanh toán nợ không được đm bo, ri ro tài chính hin mc quá cao.  
Hsố đòn bẩy tài chính trung bình ngành mc 4,74, chthấp hơn so với  
ngành tài chính. Mt sDNNN có kết qukinh doanh thua ltrong khi sdng  
đòn bẩy tài chính mức quá cao như TLT hay NSN hiện tại đang phải đối mt vi  
ri ro tài chính rt ln bi li nhuận sinh ra không đủ để bù đắp chi phí trlãi. Chi  
phí trả lãi hàng năm của các DNNN này cũng có thể “lạm” vào vn chshu  
7
 
trong điều kin lãi sut thị trường đang căng thẳng như hiện nay. Mt sDNNN  
duy trì hsố đòn bẩy mc va phi trong khi kết qukinh doanh khquan cho  
thy các DNNN đã có một cơ cấu vn hiu quả. Đối vi các DNNN hoạt động  
trong lĩnh vực xây dng và bất động sản có đặc thù vay nnhiu cho các công  
trình dán, nphi trkhách hàng chiếm ttrng ln trong tng nợ nhưng về bn  
cht li là hình thc vay vn mà DNNN không phi trlãi, vic trngốc được  
hoàn thành khi dán kết thúc, bi vy mc dù tlnợ cao nhưng các DNNN  
không phi chu quá nhiu áp lc chi trlãi vay. Nhìn chung, phn ln các DNNN  
thuc ngành công nghiệp có cơ cấu tài chính mo hiểm khi tăng cường sdng  
đòn bẩy tài chính trong hoạt đng to lp vn kinh doanh. Trong điều kin kinh tế  
tăng trưởng và lm phát thp, các doanh nghip sli thế trong vic sdng  
đòn bẩy tài chính; tuy nhiên, trong thi gian gần đây, hệ số đòn bẩy cao ca các  
doanh nghip này luôn bc lri ro thanh toán cao và khả năng li nhun hn chế.  
Hsvn chshu trung bình ca nhóm ngành công nghip là 0,26, cao  
hơn so với trung bình nhóm các DNNNNN niêm yết (0,15), và đứng th6 trong  
tng s8 ngành thuc nhóm DNNNNN niêm yết. Hsvn chshu thp cho  
thy tlvn chshu trong tng ngun vn thp, các doanh nghip phải đi vay  
nbên ngoài nhiu (có mt vài doanh nghip tlvn chrt thấp, chưa tới 10%  
như TLT, SD8, NSN hay DDM), dẫn ti vic không chủ động vvn trong kinh  
doanh, quá phthuc vào ngun vn vay bên ngoài.  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của nhóm ngành công nghip là 0,05, thp  
hơn so với trung bình nhóm các DNNNNN niêm yết (0,15), và đứng th6 trong  
tng s8 ngành thuc nhóm DNNNNNNY. Mc 0,05 là mc rt thp, cho thy  
phần đầu tư ra bên ngoài của nhóm ngành này là rt ít so vi tng tài sn. Chcó  
mt vài doanh nghip có mức đầu tư ra bên ngoài cao (như WCS, SDA, HPS,  
TV4, TIE, HTV) là sẽ đối mt vi mức độ ri ro cao trên thị trường tài chính. Còn  
phn ln các doanh nghip còn lại trong ngành đều có mức độ tp trung vn, đầu  
8
tài chính thp và rt thấp, trong đó có 31,89% doanh nghiệp trong ngành không  
có đầu tư tài chính, không phi chu ri ro ca thị trường chng khoán mang li.  
Hsthanh toán hin hành trung bình ca nhóm ngành công nghip là 1,49,  
thp hơn so với trung bình nhóm các DNNNNN niêm yết (1,84), và đứng th6  
trong tng s8 ngành thuc nhóm DNNNNNNY. Có trên 24% các doanh nghip  
ngành công nghip có hsthanh toán hin hành trên mc trung bình ngành, còn  
li đa số (69 doanh nghip) mc thấp hơn mức trung bình ngành. Điều này cho  
thy khả năng thanh toán nợ ngn hn ca các doanh nghip thuc nhóm ngành  
công nghiệp đang ở mc thp. Cá bit có mt sdoanh nghip trong ngành sn  
xuất xi măng có hệ số này dưới 1, đồng nghĩa vi vic tài sn ngn hn nhỏ hơn nợ  
ngn hn, ri ro vnhoàn toàn có khả năng xảy ra bi giá trcác tài sn có tính  
thanh khon tốt không đủ để đảm bo cho các khon nngn hn.  
Hskhả năng thanh toán nhanh trung bình ngành công nghiệp đạt 1 ln,  
không thấp hơn nhiều so vi so vi mc 1,34 trung bình nhóm DNNNNN cho thy  
khả năng thanh toán nợ ngn hn ca DNNN khối ngành này đáp ứng được nhng  
yêu cu thanh toán cn thiết. Cth, có 67 DNNN nhóm ngành này chiếm đa số  
- có hslớn hơn 1 và có 8 DNNN có hsln hơn 2. Điu này cho thy hu hết  
các DNNN thuc ngành công nghiệp đều có khả năng thanh toán nhanh và khả  
năng vốn bị ứ đọng là thp.  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình ngành công nghiệp đạt mc  
7,17, thấp hơn 15,2 lần so vi mc 108,98 trung bình nhóm DNNNNY. Trong đó,  
có 3 DN có hsthanh toán lãi vay âm là PTM, SD3 và SDT, cho thy tình trng  
tài chính đang ở mc nguy him, ri ro cao. 36 DN có hsthanh toán lãi vay ln  
hơn 2 (chiếm 40%), nhưng thấp hơn mức trung bình ngành, 12 DN có hsthanh  
toán lãi vay lớn hơn trung bình ngành (chiếm 13,19%). Như vậy có ththy khả  
năng thanh toán lãi vay của nhóm ngành công nghip so vi các DNNN không  
thc stt, tình hình tài chính cần được xem xét thêm qua các hstài chính khác.  
9
2. Ngành Tài chính  
Hoạt đng kinh doanh ca các DNNN bo him, chng khoán và ngân hàng  
ca ngành tài chính có những đặc thù riêng, bi vy tlnca nhng DNNN  
thuộc ngành này thường mc rt cao so vi các ngành còn li. Hsntrung  
bình ca ngành tài chính 0,9 cao hơn so với mc bình quân toàn hthng (0,85).  
90% tài sn ca các DNNN được tài trbi ngun vn n, 10% tài sn còn li  
được đầu tư từ ngun vn chshu. Có 3 DNNN có hsntrên mc trung  
bình của ngành là PVF, VCB và CTG. Đặc bit vi 2 DNNN trong lĩnh vực ngân  
hàng là VCB và CTG thì tlnchiếm tlgần như tuyệt đối bi ngun vn ca  
ngành ngân hàng chyếu đến thoạt động huy động vn tin gi ca khách hàng.  
Hsn/vn chshu trung bình ngành mức 9,77 cao hơn nhiều so vi  
bình quân toàn hthống (6,21), đồng thi tlệ này cũng cao hơn so với tt ccác  
ngành còn li. Trong cơ cấu vn ca các DNNN, cmi một đồng vn chshu  
thì có đến xp xỉ 10 đồng vn nợ. điều này gây ra áp lc đáng kể cho các DNNN  
khi phi thanh toán các khon nợ đến hạn, cũng như lãi vay từng k.  
Hsố đòn bẩy tài chính ca ngành tài chính mức 10,79 cao hơn so với  
bình quân toàn bcác DNNN niêm yết và cao nht trong tt ccác ngành. Theo  
cáo cáo tài chính 6 tháng đầu năm, hầu hết các DNNN trong ngành có hsố đòn  
bẩy tài chính cao đã có kết qukinh doanh tt, bi vậy đã phát huy được hiu quả  
của đòn bẩy tài chính trong vic nâng cao tsut sinh li vn chshu. Mt số  
DNNN có kết qukinh doanh thua lỗ như BVS, nhưng do duy trì đòn bẩy tài chính  
mc thấp nên đã hạn chế được những tác động tiêu cc ca hsnày.  
Nhìn chung, do đặc thù ngành nên hu hết các DNNN thuc ngành tài chính  
đã duy trì một cơ cấu tài chính mo him vi tlnrt cao. Ri ro thanh khon  
hoàn toàn có thxy ra nếu các DNNN không có bin pháp qun lý ri ro cho tài  
sản đầu tư của mình.  
10  
Hsvn chshu trung bình ca nhóm ngành tài chính là 0,09, thấp hơn  
so vi trung bình nhóm các DNNN niêm yết và là mc thp nht trong tng s8  
ngành thuc nhóm nghiên cu. Do đặc thù của ngành ngân hàng là huy động vn  
và cho vay vn nên mt sdoanh nghiệp như CTG, PVF, VCB có hệ schsở  
hu rt thấp (dưới 0,1), ngun vn chyếu đến tvay nbên ngoài nên áp lc trả  
nvay rt ln, khả năng tự chtrong tài chính rt kém. Đối vi các doanh nghip  
thuc nhóm ngành này, tltài sản đưc tài trbng vn chshu thp nên hiu  
ứng đòn bẩy tài chính scao.  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của nhóm ngành tài chính là 0,17, cao hơn  
so vi trung bình nhóm các DNNN niêm yết (0,15), và đứng th3 trong tng s8  
ngành. Nhóm ngành này có tlệ đầu tư tài chính khá cao so với các nhóm ngành  
còn li. Có ti 12/16 doanh nghip trong nhóm ngành có mức đầu tư tài chính cao  
hơn mức trung bình ngành (chiếm 75%), trong đó có những doanh nghip có tlệ  
đầu tư tài chính trên 50% tng tài sản (BSI, BMI, AGR, BVS, BVH, BIC), đây là  
nhng công ty và tng công ty có kinh doanh chng khoán, vì vy việc đầu tư tài  
chính mà chyếu là đầu tư tài chính ngắn hn (mua cphiếu, trái phiếu) chiếm tỷ  
trng ln trong tng tài sn.  
Hsthanh toán hin hành trung bình ca nhóm ngành tài chính là 3,09, cao  
hơn nhiều so vi trung bình nhóm các DNNN niêm yết (1,84) và là mc cao nht  
trong tng số 8 ngành. Điều này cho thy khả năng thanh toán nợ ngn hn ca các  
doanh nghip trong ngành hiện đang rất tốt. Có được điều này là do đặc thù ca  
các doanh nghip trong ngành tài chính luôn nm gicác tài sn có tính thanh  
khoản cao như tiền mt và các khoản đầu tư tài chính ngắn hn. Bi vy các khon  
nngn hn ca các doanh nghiệp này luôn được đảm bo chi trtrên nn tng tài  
sn ngn hn di dào.  
Hskhả năng thanh toán nhanh trung bình ngành tài chính đạt mc 2,69,  
cao hơn so với so vi mc 1,34 trung bình nhóm DNNN niêm yết. Chcó 2 DN có  
11  
hsthanh toán nhanh nhỏ hơn 1 là RCL và SJS là điều dhiu bi các DN trong  
nhóm này luôn nm gimột lượng ln tài sn có tính thanh khon cao, khả năng  
thanh toán các khon nngn hn ln.  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình ngành tài chính đạt mc 90,52,  
thấp hơn so với mc 108,98 trung bình nhóm DNNN. Đặc bit, có 1 DN có hsố  
thanh toán lãi vay nhỏ hơn 2, và 2 DN có hsố thanh toán lãi vay cao hơn trung  
bình ca khi DNNN là BMI và RCL. Lý do bi các DN này có hsEBIT cao  
hơn nhiều ln so vi chi phí lãi vay ca DN.  
3. Ngành Tin ích tiêu dùng  
Hsntrung bình ca ngành tin ích tiêu dùng là 0,52; thấp hơn so với  
bình quân hthng các DNNNNN niêm yết. Trong tng ngun vn hình thành tài  
sn, có khoảng 52% được tài trtcác khon công nvà 48% tài sn còn lại đưc  
đầu tư từ ngun vn chshu. Tlnợ này được coi là không quá cao nếu so  
sánh vi mc bình quân ca toàn hthng các DNNN niêm yết. Thng kê cho thy  
trong ngành có 8 trên tng s14 DNNN có tlnthấp hơn mức trung bình  
ngành, cá bit có mt sDNNN có tlvay nrt thấp như TIC (<0,01), TBC  
(0,07) và NLC (0,09). Mt sDNNN có tlnợ cao hơn mức bình quân ngành có  
thkể đến như TDW (0,65), PPC (0,65) và HJS (0,72). Đặc thù ca ngành là bán  
hàng có ththu tin ngay, bi vy nhu cu vay nca DNNN tăng lên cho thấy  
DNNN có ý đnh mrng quy mô hoạt động. Theo báo cáo tài chính ca các  
DNNN này, vay ndài hn chiếm ttrng ln trong tng nphi trả, do đó về lâu  
dài, DNNN sphi chu áp lc trnợ khi đến hn. Vic duy trì ttrng nln  
trong tng ngun vn khiến cho các DNNN này bphthuc nhiu vào bên ngoài,  
ảnh hưởng đến tính chủ đng trong các quyết định kinh doanh.  
Hsn/vn chshu trung bình ca ngành mc 1,1. Với 1 đồng vn  
nsẽ được đảm bo bởi 1 đng vn chshu. Xét chung toàn ngành có thnói  
khả năng thanh toán nợ ca các DNNN là tt. Tuy nhiên vi mt sDNNN có hệ  
12  
sn/vn chshu cao trên mức trung bình ngành như PPC, HJS thì khả năng  
thanh toán ndài hn ca các DNNN đang ở mức báo động.  
Hsố đòn bẩy tài chính trung bình ngành mc 2,1 thấp hơn so với bình  
quân toàn hthng các DNNN niêm yết. Duy trì đòn bẩy tài chính mc thp  
trong khi hoạt động kinh doanh có lãi skhông tn dụng được ưu thế ca công cụ  
này trong vic nâng cao li nhun doanh nghip.  
Nhìn chung đa số các DNNN trong ngành tiện ích tiêu dùng có cơ cấu vn  
rt an toàn, nn tng vn chshu vng mnh, khả năng thanh toán nợ dài hn  
tt. Bên cạnh đó còn một sDNNN hin tại đang có tỷ lnkhá cao, ri ro tài  
chính theo đó cũng mc cao so vi toàn ngành.  
Hsvn chshu trung bình ca nhóm ngành tin ích tiêu dùng là 0,48,  
cao hơn nhiều so vi trung bình nhóm các DNNN niêm yết, và đứng th4 trong  
tng s8. Tuy có hsvn chshu bng vi nhóm ngành hàng tiêu dùng,  
nhưng hệ sca các doanh nghip trong nhóm lại không đồng đều. Ba doanh  
nghip NLC, TBC và TIC có hsrt cao (trên 0,9 và gn 1) cho thy hcó sự  
chủ động hoàn toàn vvn, không có hoc có rt ít áp lc trong trnbên ngoài.  
Đặc điểm ca nhóm ngành này là có sự ổn đnh cao, được sbo hcủa Nhà nước,  
các doanh nghiệp đều có doanh thu chyếu da và hoạt động sn xuất đin và  
tham gia các dán của TCT Điện lc Vit Nam, trong tình hình thc tế là nhu cu  
về điện, xăng dầu, gas liên tục có xu hướng gia tăng. Các doanh nghiệp có hsố  
vn chshu thp trong nhóm ngành này là do có tng nln so vi tng ngun  
vn, chyếu là ndài hạn để tăng qui mô sản xut kinh doanh, vì vậy tăng áp lực  
trnợ khi đáo hạn cũng như giảm khả năng tchtrong tài chính.  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của nhóm ngành tin ích tiêu dùng là 0,29,  
cao hơn so với trung bình nhóm các DNNN niêm yết và đứng th2 trong tng s8  
ngành đang xét. Trong ngành, chcó 2 doanh nghip có hsố đầu tư tài chính cao  
hơn trung bình ngành (PPC và TIC), 85,71% doanh nghiệp còn li có mức đầu tư  
13  
thấp hơn so với trung bình ngành, thm chí có nhiu doanh nghip có mức đầu tư  
tài chính trên tng tài sn rt thấp (dưới 10%). Đáng chú ý là TIC với hsố đầu tư  
tài chính lên tới 0,93, đây hoàn toàn là đầu tư tài chính dài hạn, đó là các khoản  
góp vn vào công ty liên doanh liên kết, vì vy dn ti tính thanh khon kém, ri  
ro tài chính ca doanh nghip rt cao.  
Hsthanh toán hin hành trung bình ca nhóm ngành tin ích tiêu dùng là  
2,93, cao hơn nhiều so vi trung bình nhóm các DNNN niêm yết (1,84) và đứng  
th2 trong tng s8 ngành. Thng kê cho thấy đa số doanh nghip ca ngành có  
hsnày mc thấp hơn so với trung bình ngành, trong đó có 8 doanh nghiệp ở  
mc thấp hơn 2. Tuy nhiên, nhìn chung giá trhsthanh toán hiện hành trên dưới  
2 cho thy khả năng thanh toán nợ ngn hn ca các doanh nghip tin ích tiêu  
dùng là khá lành mnh.  
Hskhả năng thanh toán nhanh trung bình ngành tiện ích tiêu dùng đạt  
mc 2,68, phản ánh độ an toàn cao hơn gấp đôi so vi so vi mc trung bình  
chung (1,34). Trong đó có 3 DN có hệ sthanh toán nhanh nhỏ hơn 1 (chiếm  
21,43%), 6 DN có hsthanh toán nhanh lớn hơn 2 ( chiếm 42,86%). Trong s6  
DN có hsthanh toán nhanh ln hơn 2 thì có 3 DN có hệ sthanh toán nhanh ln  
hơn trung bình ngành và ở mức khá cao, như DN có mã cổ phiếu TMP có hsố  
thanh toán nhanh trên 10 cho thấy DN này đang trong tình trạng hiu qusdng  
vn không cao.  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình ngành tiện ích tiêu dùng đạt  
mc 54,58, thấp hơn so với trung bình chung liên ngành. Đáng chú ý có 1 DN  
không có khả năng thanh toán lãi vay (hsthanh toán lãi vay âm) là TMP, 3 DN  
có hsố thanh toán lãi vay cao hơn trung bình của ngành cũng như khi DNNN  
(chiếm 21,43%) là NBP, NLC, VSH, cho thy sc khe tài chính ca các DN này  
rt tt.  
4. Ngành Hàng tiêu dùng  
14  
Hsntrung bình ca ngành Hàng tiêu dùng mc 0,52 thấp hơn so với  
bình quân toàn bcác DNNN và mc va phi nếu so vi các ngành còn li.  
Tng nphi trchiếm ttrng 52% tng ngun vốn, đồng nghĩa với vic 48% tài  
sn còn lại được đầu tư từ ngun vn chshu. Có 8 trên tng s14 DNNN  
trong ngành có hsn< 0,52 cho thy tính cht ca các DNNN trong ngành hàng  
tiêu dùng là không vay nnhiu, bi vy hoạt động kinh doanh ca DNNN ít bị  
phthuc vào bên ngoài, áp lc trnợ không quá căng thẳng.  
Trong 6 DNNN còn li có hsnlớn hơn 0,52; SRC có hsncao nht  
vi tlnchiếm 65% tng ngun vốn, cao hơn so với 2 DNNN trong cùng ngành  
sn xuất cao su là CSM (0,6) và DRC (0,36). Điều đó cho thấy cơ cấu tài chính ca  
DNNN này rủi ro hơn so với 2 DNNN còn li. Theo báo cáo tài chính ca SRC, tỷ  
trng vn vay ngn hn và dài hn chiếm đến 78% trong tng n, cho thy DNNN  
phi chu áp lc trngc và lãi vay rt ln, ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng  
tchtrong mi quyết định kinh doanh ca DNNN.  
Hsn/vn chshu trung bình ca ngành là 1,09 thấp hơn nhiều so vi  
mc bình quân ca toàn bcác DNNN niêm yết hin ti. Cứ 1 đồng nợ được đảm  
bo bi xp xỉ 1 đồng vn chshu. Xét trên bình din chung ca ngành, có thể  
thy nn tng vn chshu ca các DNNN khá vng mnh, khả năng thanh toán  
ndài hn ca các DNNN được đánh giá là tốt. Tuy nhiên mt sDNNN có hsố  
n/vn chshu mức khá cao như SRC (1,87) thì hoàn toàn có thể gp ri ro  
thanh toán bi ttrng tài sn có tính thanh khoản kém như Hàng tồn kho li  
chiếm đến 63% trong tài sn ngn hn, trong khi DNNN đang phải chu áp lc ln  
tkhon nvay chiếm đến 78% tng nợ. Như vậy có ththy khả năng thanh toán  
nvào giữa năm 2011 của SRC đang bị đặt vào tình trạng đáng báo động.  
Hsố đòn bẩy tài chính trung bình ca ngành mc 2,09 thấp hơn so với  
bình quân toàn hthng. Vi các DNNN kinh doanh có lãi nhưng hiện đang sử  
dụng đòn bẩy tài chính mc thấp như SCD, DRC thì hoàn toàn có thể tăng mức  
15  
độ vay nợ để tăng tỷ sut sinh li vn chshu. Vi mt sDNNN có kết quả  
kinh doanh thua ltrong thi gian vừa qua như SRC thì việc sdụng đòn bẩy tài  
chính đã làm tăng mức độ thit hi cho chính DNNN.  
Nhìn chung, đa số các DNNN trong ngành Hàng tiêu dùng đã có cơ cấu vn  
ít ri ro. Các DNNN này hoàn toàn có thể tăng cưng sdụng đòn bẩy tài chính để  
tối ưu hóa cơ cấu vn ca mình. Tuy nhiên bên cạnh đó còn một sDNNN có cơ  
cu tài chính không an toàn, trong khi li nhun thoạt động kinh doanh không đủ  
để bù đắp chi phí lãi vay thì vic duy trì cơ cấu đó là điều nguy him.  
Hsvn chshu trung bình ca nhóm ngành hàng tiêu dùng là 0,48,  
cao hơn nhiều so vi trung bình nhóm các DNNN. Các doanh nghip trong ngành  
có mc hsvn chshữu khá tương đồng, cho thy sự đồng đều vkhả năng  
tchtài chính, các doanh nghip không vay quá nhiu nợ ở bên ngoài nên áp lc  
trnvay không cao.  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của nhóm ngành hàng tiêu dùng là 0,04,  
đứng th7 trong tng s8 ngành thuc nhóm DNNNNNNY. Có ti 12/14 doanh  
nghip có hsố đầu tư thấp hơn mức trung bình ngành (chiếm 85,71%). Nhng  
doanh nghiệp này đều không đầu tư tài chính hoặc có đầu tư với tlrt thp so  
vi tng tài sn. Vì vy, ri ro thị trường tài chính đối vi nhng doanh nghipnày  
skhông hoc có rt thp.  
Hsthanh toán hin hành trung bình ca nhóm ngành hàng tiêu dùng là  
1,96 cao hơn mức trung bình nhóm các DNNN (1,84) và đứng th5 trong tng số  
8 ngành. Tuy nhiên có ti 10 trên tng s14 doanh nghip có hsnày thấp hơn  
mc trung bình ngành chng tỏ đa số các doanh nghip trong ngành có khả năng  
thanh toán các khon nngn hn mc khiêm tn. Sdoanh nghip còn li có hệ  
sthanh toán hin hành trên mức trung bình ngành như DRC (3,00) hay SCD  
(3,26) thì khả năng thanh toán nợ ngn hạn được đảm bo.  
16  
Hskhả năng thanh toán nhanh trung bình ngành hàng tiêu dùng đạt mc  
1,12, thấp hơn không đáng kể so vi so vi mc 1,34 trung bình chung. Tuy nhiên,  
mt số lượng đáng kể các DN có hsthanh toán nhanh kém (nhỏ hơn 1, chiếm  
42,86%) và chcó 1 DN có hsthanh toán nhanh lớn hơn 2 (chiếm 7,14%).  
Trong khi đó, hskhả năng thanh toán hiện hành ca DN nhóm ngành này cao  
hơn mức trung bình chung của nhóm DNNN, do đó có thể thy hàng tn kho  
chiếm mt ttrọng đáng kể trong tng tài sn lưu động, do đó DN sẽ gặp khó khăn  
khi cn thanh toán các khon nngn hn do phi chthanh lý hàng tn kho.  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình ngành hàng tiêu dùng ở mc  
khá cao, hơn gấp 9,9 ln so vi mc trung bình các ngành. Thng kê cho thy 2  
DN có hsố thanh toán lãi vay cao hơn trung bình của ngành cũng như khối  
DNNN HAD, NET vi hsthanh toán lãi vay lần lượt là 3654,74 ln và 8248,46  
ln; cùng vi hsthanh toán nhanh của 2 DN này đều mc hp lý có ththy  
tình hình tài chính ca hai DN này đều rt tt, khả năng thanh toán nợ ngn hn  
cũng như nợ dài hn ln.  
5. Ngành Dch vtiêu dùng  
Hsntrung bình ca ngành Dch vtiêu dùng là 0,35; thp nht trong hệ  
thng các DNNN niêm yết. Tlnthp chng ttính chủ động ca các DNNN  
trong hoạt đng kinh doanh cao, ít phthuc vào bên ngoài và không phi chu áp  
lc trn. Trong ngành có 3 DNNN duy trì tlnợ ở mc thấp hơn 0,5 là HOT,  
VNG và PDC bởi đặc thù ca các công ty kinh doanh dch vdu lch không cn  
thiết phi vay nnhiu do bán hàng có thể thu được tiền ngay. Đối vi hai DNNN  
có tlnlớn hơn 0,5 là TPH và DHI kinh doanh trong lĩnh vực in sách, nphi  
trphát sinh chyếu tkhon phi trả người bán (chi phí lãi vay hầu như không  
có) trong khi khon mc tài sn cho thâý vn kinh doanh bị ứ đọng khon mc  
Hàng tn kho và Phải thu người mua rt lớn. Như vậy có thể đánh giá rằng tuy hệ  
17  
snca 2 DNNN này cao hơn so với bình quân ngành nhưng khả năng thanh  
khon vn nm trong gii hn khá an toàn.  
Hsn/vn chshu trung bình ngành mc 0,54 (thấp hơn nhiều so  
vi mc bình quân 6,21 ca toàn bcác DNNNN niêm yết) đồng nghĩa với vic cứ  
1 đồng nợ được đảm bo bi gần 2 đồng vn chshu, cho thy khả năng thanh  
toán nca các DNNN được đảm bo trên nn tng vn chshu vng mnh.  
Hsố đòn by tài chính trung bình ngành mc 1,54 (thấp hơn gần 5 ln so  
vi bình quân hthng các DNNN niêm yết). Theo báo cáo kết qukinh doanh  
ca c5 DNNN, kết thúc 6 tháng đầu năm, các doanh nghip này đều có lãi. Vi  
điu kin này, vic sdụng đòn bẩy tài chính mức độ cao hơn hoàn toàn có lợi  
cho chính DNNN. Tchc cho vay cũng đặc biệt ưa thích những DNNN có cơ cấu  
tài chính an toàn như các DNNN trên bi các khon cho vay ca hsẽ được đảm  
bo.  
Nhìn chung các DNNN trong ngành dch vụ tiêu dùng có cơ cấu vn an  
toàn, khả năng thanh toán nợ dài hạn cũng như tính chủ động trong kinh doanh  
được đảm bo. Các DNNN hoàn toàn có khả năng tăng cường sdụng đòn bẩy tài  
chính để nâng cao li nhun.  
Hsvn chshu trung bình ca nhóm ngành dch vtiêu dùng là 0,65,  
cao hơn nhiều so vi trung bình, và là mc cao nht trong tng s8 ngành thuc  
nhóm DNNN niêm yết. Hsvn chshu cao cho thy các doanh nghiệp đều  
rt chủ động vvn trong kinh doanh, ít phthuc vào ngun vn bên ngoài và áp  
lc trnkhông ln, các doanh nghip có tính ổn đnh vdài hn. Tuy nhiên, hệ  
svn chshu của nhóm ngành này cao cũng do đặc điểm ngành nghkhông  
yêu cu vvn ln và thi gian thu hi vn nhanh (trong s5 DNNN thuc ngành,  
có ti 3 doanh nghip du lch có hsvn chshữu đạt mc trên 0,6), vì vy các  
doanh nghiệp đều có khả năng tự chvề tài chính cao hơn so với các doanh nghip  
cùng ngành cũng như so với các doanh nghip thuc các nhóm ngành khác. Bên  
18  
cnh đó, các doanh nghiệp skhông có nhiu li thế trong vic sdụng đòn bẩy tài  
chính.  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của nhóm ngành dch vtiêu dùng là 0,08,  
đứng th4 trong tng s8 ngành thuc nhóm DNNN trong phm vi nghiên cu.  
Trong ngành, có ti 2/5 doanh nghiệp không có đầu tư tài chính là hai công ty in, 3  
doanh nghip còn lại đều có mc hsố đầu tư tài chính thấp hơn so với trung bình  
nhóm.  
Hsthanh toán hin hành trung bình ca nhóm ngành dch vtiêu dùng là  
0,92, thấp hơn nhiều so vi trung bình nhóm các DNNN (1,84) và đng th7 trong  
tng s8 ngành thuc nhóm DNNNNNNY. Hsnày cho thy khả năng thanh  
toán nngn hn ca các doanh nghip trong ngành thp, ri ro cao.  
Hskhả năng thanh toán nhanh trung bình ngành Dịch vtiêu dùng đạt  
mc 0,68, thấp hơn mt na so vi so vi mc trung bình chung. Trong tng s4  
DN có hsthanh toán nhanh nhỏ hơn 1 (chiếm 80%), có VNG đạt giá trhsố  
thanh toán nhanh lần lượt là 0,19. Đây là mức hsrt thp, cho thy DN gần như  
không có khả năng chi trả các khon nngn hn.  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình ngành Dịch vụ tiêu dùng đạt  
mc xu là -2,12. Thc cht, hsthanh toán lãi vay trung bình ngành mc âm  
do hsthanh toán lãi vay ca DHI bng -13,88, kéo hstrung bình ngành  
xung mc thấp. Đồng thi DHI có hsthanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy  
tình trng tài chính của DN này đang rất khó khăn, khả năng thanh toán nợ ngn  
hạn cũng như dài hạn yếu kém, ri ro ln.  
6. Ngành Vt liệu cơ bản  
Hsntrung bình ca ngành vt liệu cơ bản là 0,45 thấp hơn so vi bình  
quân toàn hthng. Tlệ này được coi là va phi nếu so vi các ngành còn li.  
Có 8 trên tng s20 DNNN trong ngành có hsnnhỏ hơn 0,45 và 12 DNNN  
còn li có hsnlớn hơn mức trung bình ngành. Như vậy có ththấy đa số các  
19  
DNNN trong ngành vt liệu cơ bản đã có xu hướng sdng nnhiu trong hot  
động kinh doanh của mình. Điều này làm gia tăng rủi ro tài chính cho các DNNN  
này, đồng thi hn chế tính tchtrong hoạt động kinh doanh ca DNNN. Các  
công ty hoạt động trong lĩnh vực khai thác than có tlnợ cao hơn hẳn so vi các  
DNNN còn li (>0,8). Cá bit có HLC vi tlnchiếm 88% tng vốn, cao hơn  
so vi bình quân toàn bhthng các DNNNNN niêm yết. Nphi trca HLC  
chyếu phát sinh thoạt động đi vay với ttrng vay nngn hn và dài hn  
chiếm ti 71% tng nợ. Điều này to áp lc trnkhông nhcho DN.  
Hsn/vn chshu trung bình ngành mức 0,84; theo đó cứ 1 đồng  
nợ được đảm bo bởi hơn 1 đồng vn chshu. Xét trên bình din chung cả  
ngành thì khả năng thanh toán nợ dài hn ca các DNNN được đảm bo trên nn  
tng vn chshu vng mnh. Tuy nhiên, với các trường hp có hsn/vn  
chshu mc rất cao như TC6 (4,92) hay HLC (7,32) thì rủi ro vnrt cao  
bi ttrng nquá ln so vi vn chshu. Việc duy trì cơ cấu nnày khiến  
cho DNNN bphthuc quá nhiu vào các chn.  
Hsố đòn bẩy tài chính trung bình ngành mức 1,86. Đây là mức va phi  
nếu so sánh vi các ngành còn li. Xét riêng gia các DNNN trong ngành, có đến  
11 DNNN có đòn bẩy tài chính lớn hơn mức trung bình ngành. Vthuyết, vic  
sdng quá nhiu nợ thường được đánh giá là không tốt. Tuy nhiên vi các  
DNNN ngành than có kết qukinh doanh tốt như MDC, TCS hay HLC thì việc sử  
dụng đòn bẩy tài chính cao đã tỏ ra hiu qucho chính chDNNN trong vic nâng  
cao tsut sinh li cho vn chshu.  
Nhìn chung, các DNNN ngành vt liệu cơ bản có một cơ cấu vn khá hp lý,  
ít ri ro cho chính DNNN và các khon vay ca các chn.  
Hsvn chshu trung bình ca nhóm ngành Vt liệu cơ bản là 0,55,  
cao hơn nhiều so vi trung bình nhóm các DNNN (0,15), đứng th2 trong tng số  
8 ngành. Trong s20 doanh nghip trong ngành thì có 8 doanh nghip có hsố  
20  
vn chshu trên mc trung bình 0,55 (chiếm 40%), điều này cho thy phn ln  
DNNNNN trong ngành này không có hoc có ít khả năng chủ động vvốn, đặc  
bit là nhóm doanh nghip có loi hình kinh doanh chính là khai khoáng than và  
khoáng sn. Hsvn chshu quá thấp (trên dưới 0,2) cho thy áp lc cao  
trong vic trnvay ca các doanh nghiệp cũng như khả năng tự chtrong kinh  
doanh rt kém.  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của nhóm ngành vt liệu cơ bản mc  
thp là 0,08, đứng th4 trong tng s8 ngành. Đa số (70%) sdoanh nghip trong  
ngành không đầu tư hoặc có hsố đầu tư rất thấp, dưới mc hstrung bình  
ngành. Rủi ro tài chính đối vi các doanh nghip này là không có hoc rt nh. Có  
trưng hp doanh nghip HRC vi hsố đầu tư tài chính bằng 50%, stin này  
được đầu tư cả ngn hn và dài hn mà chyếu là đầu tư dài hạn khác, góp vn  
vào các công ty, các quỹ đầu tư và mua cổ phiếu. Stiền đầu tư cao, đầu tư chủ  
yếu trong dài hn nên có hn chế vthanh khon và ri ro tài chính tương đối cao  
đối vi doanh nghip này.  
Hsthanh toán hin hành trung bình ca nhóm ngành Vt liệu cơ bản là  
2,1, đứng th4 trong tng s8 ngành thuc nhóm DNNN niêm yết. Chcó 6/ 20  
doanh nghip thuc ngành này có hsthanh toán hiện hành vượt mc trung bình,  
chng ttn tại độ lch khá ln vkhả năng thanh toán nợ ngn hn gia các DN  
trong ngành này; ví d, có nhng doanh nghip có hsố ở mc rất cao như MMC  
(6,34) và TNC (7,36). Nhng con snày cho thy khả năng thanh toán nợ ngn  
hn ca các DN này là rt tt khi mà giá trcác tài sn ngn hn ln gp từ 6 đến 7  
ln giá trcác khon nngn hn. 14 doanh nghip còn lại đều có mc thấp hơn so  
vi bình quân toàn ngành (chiếm 70%), trong đó có tới 6 doanh nghip có hsố  
này mức dưới 1. Nhìn chung, đa số các doanh nghip trong ngành có khả năng  
thanh toán nngn hn thp, ri ro cao bi tài sn ngn hn nhỏ hơn nợ ngn hn.  
21  
Hskhả năng thanh toán nhanh trung bình ngành vật liệu cơ bản đt mc  
1,41, cao hơn không đáng kể so vi so vi mc 1,34 trung bình các DNNN niêm  
yết. Tuy nhiên đa số (14 DN) trong ngành này có hsthanh toán nhanh nhỏ hơn  
1 (chiếm 70%). Như vậy vtng thể, các DN nhóm ngành này đang gặp khó khăn  
trong vic trcác khon nngn hn.  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình ngành vật liệu cơ bản đạt mc  
thp là 29,56. Đặc bit có 2 DN có hsố thanh toán lãi vay cao hơn trung bình  
khi DNNN niêm yết là DPR và TRC vi hsthanh toán lãi vay lần lượt bng  
143,19 và 150,71. Qua thng kê có ththy hu hết các DN nhóm ngành này đều  
an toàn trước nhu cu thanh toán các khon chi trlãi vay.  
7. Ngành Du khí  
Hsntrung bình ca ngành Du khí là 0,7, tuy thấp hơn so với mc bình  
quân chung ca các DNNN nhưng vẫn mc cao trong scác DNNNNN niêm  
yết. Tng nchiếm 70% trong tng ngun vn, cho thy các DNNN đã lựa chn  
cơ cấu vn nhiu ri ro. Vi mc vay nlớn như vậy, DNNN bphthuc nhiu  
vào bên cho vay cũng như phải chu áp lc trnrt ln. Vic phi trchi phí lãi  
vay hàng năm ảnh hưởng không nhỏ đến li nhun ca DNNN.  
Hsn/vn chshu trung bình ca ngành mức 2,52 có nghĩa rằng cứ  
2,52 đồng nợ được đảm bo bởi 1 đồng vn chshu. Tlnày cho thy khả  
năng thanh toán nợ ca các DNNN này hin mc thp vi nn tng vn chsở  
hu yếu. Ri ro tài chính mc cao.  
Hsố đòn bẩy tài chính trung bình ngành mc 3,59 trong khi mc bình  
quân hthng các DNNN niêm yết là 7,27. Theo báo cáo tài chính ca 2 DNNN  
(PVD và PVS), kết qukinh doanh cho thy li nhun sinh ra tcác hoạt động  
kinh doanh đã vượt trên mc chi phí lãi vay mà các DNNN phi trả, như vậy vic  
sdụng đòn bẩy tài chính ca các DNNN trong ngành thời đim hin nay có thể  
22  
coi là có hiu quả, làm tăng tỷ sut sinh li vn chshữu, đem lại li nhun cho  
chính DNNN.  
Nhìn chung, các DNNN trong ngành Du khí có mt cơ cấu tài chính khá ri  
ro vi tlnợ ở mc cao so với các ngành khác. Tuy nhiên trong điều kin kinh  
doanh có lãi như thời gian va qua thì việc duy trì cơ cấu vốn này được coi là ti  
ưu.  
Hsvn chshu trung bình ca nhóm ngành du khí là 0,3, cao hơn  
mt chút so vi trung bình nhóm các DNNN (0,15). Vi mc vay nchiếm ti  
70% thì các doanh nghip sít có khả năng tự chtài chính và phi chu áp lc trả  
nln. Tuy nhiên, nhóm ngành này li có li thế do là thành viên ca Tập đoàn  
dầu khí nên được htrmnh vvn, dự án đầu tư, thị trường, ngun lc, nên có  
nhiều cơ hội phát triển, do đó tính ổn định dài hn ca doanh nghip trong kinh  
doanh là tt.  
Hsố đầu tư tài chính trung bình của nhóm ngành du khí là 0,06, thấp hơn  
hơn một na so vi trung bình nhóm các DNNN niêm yết (0,15), và đứng th5  
trong tng số 8 ngành đang xét. Chai doanh nghiệp trong ngành đều có hsố đầu  
tư thấp hơn so với trung bình chung, cho thy svn đầu tư ra bên ngoài là rất thp  
so vi tng tài sn, vì vy ri ro tài chính là không đáng kể.  
Hsthanh toán hin hành trung bình ca nhóm ngành du khí là 0,9, là  
mc thp nht trong tng s8 ngành thuc nhóm DNNN niêm yết. Do đó khả năng  
thanh toán ca các doanh nghiệp trong ngành không được đảm bo khi mà các tài  
sn có tính thanh khoản cao không đủ để chi trcác khon nngn hn.  
Tương tự, hskhả năng thanh toán nhanh trung bình ngành Dầu khí cũng  
mc thp 0,68. Điu này cho thy khả năng thanh toán các khoản nngn hn  
ca nhóm ngành này thp hơn nhiều so vi các nhóm ngành khác trong nhóm  
DNNN. Tuy nhiên, mc chênh lch ca hsthanh toán hin hành và hsthanh  
toán nhanh ca các DN trong nhóm ngành này không cao (< 0,5) cho thy ttrng  
23  
hàng tn kho trong tng tài sản lưu động không nhiu; do đó, DN không phthuc  
vào hàng tn kho khi mun thanh toán nhanh.  
Hskhả năng thanh toán lãi vay trung bình ngành Dầu khí đạt mc 5,06,  
thấp hơn nhiu so vi mc 108,98 trung bình nhóm DNNNNY. Tuy nhiên, các DN  
nhóm ngành này đều có hsthanh toán lãi vay ln dù thấp hơn mức trung bình  
của các DNNN nhưng vẫn nằm trong ngưỡng an toàn, đủ khả năng chi trả các  
khon lãi vay.  
IV/ Kết lun  
Qua việc phân tích, đánh giá các hệ stài chính về cơ cấu vn và khả năng  
thanh toán ca 162 DNNN niêm yết trên HOSE và HNX, có thrút ra mt skết  
lun như sau:  
1) Đa số các DNNN niêm yết hin tại đang có cơ cấu tài chính nhiu ri ro  
vi ttrng ncao trong tng ngun vốn. Ngược li, ttrng vn chsở  
hu trung bình ca 162 DNNN niêm yết trên hai SGDCK đang ở mc rt  
thp. Vi nn kinh tế đang trong môi trường lm phát và lãi suất cao như  
hin nay thì chi phí trlãi ca các DNNN này là mt áp lực đáng kể ảnh  
hưởng đến khả năng lợi nhun ca các doanh nghip.  
2) Khả năng thanh toán lãi vay ln cho thy mc dù tlvốn vay cao nhưng  
khả năng chi trả lãi và vn gc ca các DNNN niêm yết ti thời điểm  
giữa năm 2011 là khá an toàn. Điều này có thdẫn đến thc tế là khả  
năng tiếp cn ngun tín dng ca các DNNN vẫn được duy trì theo  
hướng tích cc.  
3) Khả năng thanh toán ngắn hn của đa số các DNNN niêm yết chỉ ở mc  
độ va phi mà không thhin svng chc vmt tín nhim doanh  
nghiệp, và điều này có thgây nên nhng quan ngi nhất đnh trong đánh  
24  
 
giá của các nhà đầu tư cổ phiếu vri ro tài chính ca các DNNN niêm  
yết.  
4) Trái ngược với ước đoán phổ biến hin nay vhin trạng đầu tư dàn trải  
ca các DNNN, nhìn chung các DNNN niêm yết cho đến hin tại đều đáp  
ứng được so vi tiêu chuẩn đề ra trong các văn bản pháp quy vtlệ đầu  
tư vốn tối đa ra ngoài ngành nghề kinh doanh chính. Như vậy, khả năng  
ri ro tài chính phthuc vào biến đng ca thị trường tài chính-chng  
khoán ca các DNNN niêm yết là không đáng ngại; đồng thời điu đó  
cũng nói lên rằng các DNNN niêm yết có mức độ ri ro thấp hơn so với  
các DNNN chưa niêm yết.  
Nói tóm li, mc dù ngun dliệu đầu vào còn có mt shn chế, song vic  
nghiên cu các hstài chính cho thy các DNNN niêm yết hin tại đều chưa gặp  
phi vấn đề nào nghiêm trng vmất cân đối trong cơ cấu tài sản cũng như khả  
năng phải đối mt vi ri ro kinh doanh cũng như đvỡ tài chính. Cho đến khi các  
báo cáo tài chính kiểm toán năm 2011 được công bố, tình hình tài chính chung đề  
cp trên là mt sự đảm bo tt cho chất lượng hàng hoá là cphiếu các DNNN  
đang niêm yết trên TTCK Vit Nam./.  
25  
PHLC  
Bng 1: Danh sách doanh nghip ngành Công nghip  
Tên doanh nghiệp  
   
TT  
chng khoán  
ACC  
BCC  
BCE  
BHV  
BPC  
1
Công ty cổ phần bê tông Becamex  
CTCP Xi măng Bỉm Sơn  
2
3
CTCP Xây dựng và giao thông Bình Dương  
CTCP Bá Hiến Viglacera  
4
5
CTCP Bao bì Bỉm Sơn  
6
BTS  
CTCP Xi măng Bút Sơn  
7
BXH  
CJC  
CTCP Bao bì Xi măng Hải Phòng  
CTCP Cơ đin Miền Trung  
8
9
CTB  
DAC  
DDM  
DXP  
DXV  
HCT  
HOM  
HPS  
CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương  
CTCP Viglacera Đông Anh  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
Công ty Cổ phần Hàng hải Đông Đô  
CTCP Cảng Đoạn Xá  
CTCP Xi măng Vật liệu Xây dựng và Xây lắp Đà Nẵng  
CTCP Thương mại Dch vụ Vận tải Xi măng Hải Phòng  
CTCP Xi măng Hoàng Mai  
CTCP Đá Xây dựng Hoà Phát  
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1  
CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO  
CTCP Vận tải Hà Tiên  
HT1  
HTI  
HTV  
HU3  
HVX  
L10  
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3  
CTCP xi măng Vicem Hải Vân  
Công ty Cổ phần Lilama 10  
L35  
CTCP Cơ khí Lắp máy Lilama  
CTCP Lilama 45.3  
L43  
L44  
CTCP Lilama 45.4  
26  
 
26  
27  
28  
29  
30  
31  
32  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
40  
41  
42  
43  
44  
45  
46  
47  
48  
49  
50  
51  
52  
53  
54  
55  
L61  
L62  
CTCP LILAMA 69.1  
CTCP Lilama 69-2  
LCD  
LM3  
LM7  
LO5  
MEC  
NSN  
PAC  
PJC  
CTCP Lilama – Thí nghim cơ điện  
CTCP LILAMA3  
CTCP Lilama 7  
CTCP Lilama 5  
CTCP Someco Sông Đà  
CTCP xây dựng 565  
CTCP Pin ắc quy Min Nam  
CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội  
Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Đường thủy Petrolimex  
CTCP Dch Vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam  
CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gòn  
CTCP Khuôn mu Chính xác và Máy CNC  
CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng  
CTCP Xây dựng Dầu khí Nghệ An  
Tng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí  
Tng CTCP Xây lắp Du khí Vit Nam  
CTCP Công trình Giao thông vn tải Quảng Nam  
CTCP Sông Đà 9.01  
PJT  
PPS  
PSC  
PTM  
PTS  
PVA  
PVT  
PVX  
QTC  
S91  
SD3  
SD4  
SD5  
SD8  
SD9  
SDA  
SDC  
SDG  
SDT  
SDY  
CTCP Sông Đà 3  
CTCP Sông Đà 4  
CTCP Sông Đà 5  
CTCP Sông Đà 8  
CTCP Sông Đà 9  
CTCP SIMCO Sông Đà  
CTCP Tư vấn Sông Đà  
CTCP Sadico Cần Thơ  
CTCP Sông Đà 10  
CTCP Xi măng Sông Đà Yaly  
27  
56  
57  
58  
59  
60  
61  
62  
63  
64  
65  
66  
67  
68  
69  
70  
71  
72  
73  
74  
75  
76  
77  
78  
79  
80  
81  
82  
83  
84  
85  
SSS  
SVI  
CTCP Sông Đà 6.06  
CTCP Bao Bì Biên Hòa  
TCL  
TDC  
TIE  
CTCP Đai lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân cảng  
CTCP Kinh doanh và phát trin Bình Dương  
Công ty Cổ phần TIE  
TLT  
TMX  
TV1  
TV2  
TV4  
TXM  
UDC  
UIC  
CTCP Gạch men Viglacera Thăng Long  
CTCP Thương mại Xi măng  
CTCP tư vấn xây dựng điện 1  
CTCP Tư vấn Xây dựng điện 2  
CTCP Tư vấn Xây dựng điện 4  
CTCP Thạch cao Xi Măng  
CTCP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu  
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Idico  
CTCP Xây dựng số 12  
V12  
V15  
CTCP Xây dựng số 15  
VBC  
VBH  
VC1  
VC2  
VC5  
VC6  
VC7  
VC9  
VCC  
VCG  
VFR  
VIP  
CTCP Nhựa Bao bì Vinh  
CTCP Đin tử Bình Hoà  
CTCP Xây dựng số 1  
CTCP Xây dựng số 2  
CTCP Xây dựng số 5  
CTCP Vinaconex 6  
CTCP Xây dựng Số 7  
CTCP Xây dựng số 9  
CTCP Vinaconex 25  
Tng CTCP XNK Xây dựng Việt Nam  
CTCP Vận tải Thuê tàu  
Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vipco  
CTCP VIGLACERA Tiên Sơn  
CTCP VIMECO  
VIT  
VMC  
VNA  
Công ty Cổ phần Vận tải bin Vinaship  
28  
86  
87  
88  
89  
90  
91  
VSI  
VTB  
VTO  
VTV  
WCS  
XMC  
CTCP đầu tư và xây dựng cấp thoát nưc  
Công ty Cổ phần Đin tử Tân Bình  
Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vitaco  
CTCP Vật tư Vận tải Xi măng  
CTCP Bến xe miền Tây  
CTCP Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai  
Bng 2: Danh sách doanh nghip ngành Tài chính  
Tên doanh nghiệp  
Mã  
TT  
chng khoán  
CTCP Chứng khoán NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt  
Nam  
1
AGR  
2
3
BIC  
Tng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát trin Vit Nam  
Tng Công ty Cổ phần Bảo Minh  
BMI  
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt  
Nam  
4
BSI  
5
6
BVH  
BVS  
CTG  
D2D  
DIG  
PGI  
Tập đoàn Bảo Việt  
CTCP Chứng khoán Bảo Vit  
7
Ngân hàng Thương mi Cổ phần Công thương Việt Nam  
CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2  
Tng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát trin Xây dựng  
Tng Công ty Cổ phần Bảo him PETROLIMEX  
Tng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam  
CTCP Đa ốc Chợ Lớn  
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
PVF  
RCL  
SJS  
CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà  
Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành  
CTCP Xây dựng số 3  
SZL  
VC3  
VCB  
Ngân hàng Thương mi Cổ phần Ngoại thương Vit Nam  
29  
Bng 3: Danh sách doanh nghip ngành Tin ích tiêu dùng  
Mã  
TT  
Tên doanh nghiệp  
chng khoán  
BTP  
1
2
Công ty Cổ phần Nhit đin Bà Rịa  
CLW  
DNC  
HJS  
CTCP cấp nước Chợ Lớn  
3
CTCP Đin nước Lắp máy Hải Phòng  
CTCP Thuỷ đin Nậm Mu  
4
5
KHP  
NBP  
Công ty Cổ phần Đin lc Khánh Hòa  
CTCP Nhit đin Ninh Bình  
6
7
NLC  
PPC  
CTCP Thuỷ đin Nà Lơi  
8
Công ty Cổ phần Nhit đin Phả Li  
CTCP Thủy đin Ry Ninh II  
9
RHC  
TBC  
10  
11  
12  
13  
14  
Công ty Cổ phần Thủy đin Thác Bà  
CTCP cấp nước Thủ Đức  
TDW  
TIC  
CTCP Đầu tư Điện Tây nguyên  
Công ty Cổ phần Thủy đin Thác Mơ  
CTCP Thủy đin Vĩnh sơn Sông hinh  
TMP  
VSH  
Bng 4: Danh sách doanh nghip ngành Hàng tiêu dùng  
Mã  
TT  
Tên doanh nghiệp  
chng khoán  
CSM  
DQC  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
CTCP Công nghiệp Cao su Min Nam  
Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang  
Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng  
CTCP Bia Hà Ni - Hải Dương  
CTCP Bánh kẹo Hải Hà  
DRC  
HAD  
HHC  
LIX  
Công ty Cổ phn Bột giặt LIX  
CTCP Bột giặt Net  
NET  
NST  
CTCP Ngân Sơn  
SAF  
CTCP Lương thực Thực phẩm Safoco  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang yennguyen 11/03/2024 360
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu cơ cấu vốn và khả năng thanh toán của các doanh nghiệp nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_co_cau_von_va_kha_nang_thanh_toan_cua_cac.pdf