Báo cáo Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế sau ba năm Việt Nam gia nhập WTO

BKHOCH VÀ ĐẦU TƯ  
BÁO CÁO  
TÁC ĐỘNG CA HI NHP KINH TQUC TẾ  
ĐỐI VI NN KINH TSAU BA NĂM  
VIT NAM GIA NHP WTO  
Hà Ni  
Tháng 5 năm 2010  
Mc lc  
ii  
Bng PL2.3: Rà soát vic thc hin cam kết WTO đối vi dch vchng khoán .133  
Bng PL2.4: Rà soát vic thc hin cam kết WTO đối vi dch vbưu chính - vin  
iii  
Danh mc bng  
iv  
Danh mc hình  
Hình 7: Din biến tgiá VNĐ/USD và bin pháp can thip Vit Nam, 2006-2009 .54  
Hình 8: Din biến chschng khoán VN-Index, 2006-2009 .....................................63  
Hình 9: Tldân s15 tui trlên hot động kinh tế (%)...........................................71  
Hình 10: Nhng chiu hướng/khía cnh tư duy vmô hình phát trin mi ...............101  
Danh mc hp  
Hp 1: Ngành mía đường và bông trong bi cnh hi nhp .........................................13  
Hp 2: Tác động nhiu mt ca chính sách...................................................................14  
Hp 3: Thc hin trách nhim xã hi ca doanh nghip (CSR) ...................................83  
v
LI MỞ ĐẦU  
Tiến trình hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam  
Tuy Vit Nam mi trthành thành viên WTO được 3 năm, nhưng tiến trình  
HNKTQT ca nước ta đã tri qua gn 20 năm. Từ đầu thp niên 1990, đất nước bt  
đầu mca nn kinh tế, đẩy mnh thông thương vi bên ngoài và tiếp nhn lung vn  
FDI. Vic trthành thành viên ASEAN năm 1995 đánh du bước đi quan trng đầu  
tiên trong HNKTQT. Tnăm 1996 nước ta bt đầu thc hin Hip định ưu đãi thuế  
quan có hiu lc chung (CEPT) nhm thiết lp Khu vc thương mi tdo trong khi  
ASEAN (AFTA) vi lch trình ct gim thuế quan mà mc cui cùng ca Hip định là  
năm 2006 khi toàn bcác mt hàng, trmt hàng trong Danh mc nông sn nhy cm  
(SL) và Danh mc loi trhoàn toàn (GEL), phi đưa vmc thuế sut trong khong  
0-5%. Nhm tiến ti tdo hóa thương mi hoàn toàn trong ASEAN, nước ta sxóa bỏ  
thuế quan đối vi hu hết các mt hàng vào năm 2015.1 Đồng thi, ASEAN cũng đã  
la chn 12 lĩnh vc ưu tiên để tdo hóa sm tnay đến năm 2012. ASEAN cũng đã  
quyết định hình thành mt Cng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015, trong đó  
hàng hóa, dch v, đầu tư, vn và lao động (có knăng) được dch chuyn tdo.  
Mt mc quan trng na trong HNKTQT là vic Vit Nam ký kết (năm 2000)  
và thc hin Hip định Thương mi song phương Vit Nam - Hoa K(năm 2001) vi  
nhng ni dung và phm vi cam kết sát vi chun mc WTO. Tiếp đó là Hip định  
Khung vhp tác kinh tế toàn din ASEAN - Trung Quc được ký kết vào tháng  
11/2002. Ni dung chính ca Hip định là xây dng mt Khu vc thương mi tdo  
ASEAN-Trung Quc (ACFTA) trong vòng 10 năm. Lĩnh vc tdo hóa bao gm  
thương mi hàng hóa, thương mi dch v, đầu tư cũng như các hp tác khác vtài  
chính, ngân hàng, công nghip, vv... Theo Hip định khung, ASEAN-6 và Trung Quc  
sdành cơ chế đối xử đặc bit cho Campuchia, Lào, Mianma và Vit nam (CLMV) do  
chênh lch vtrình độ phát trin kinh tế. ASEAN-6 và Trung Quc sphi hoàn thành  
nghĩa vct gim thuế quan xung 0% vào năm 2010, còn vi CLMV là vào năm  
2015, tương đương vi thi đim hoàn thành AFTA. Vic tdo hóa thuế quan đối vi  
hàng hóa được chia thành ba danh mc ct gim chính, gm: (1) Danh mc thu hoch  
sm; (2) Danh mc ct gim thuế thông thường; và (3) Danh mc nhy cm.  
1
ASEAN-6 (gm Brunei, Indonesia, Malaysia, Philipin, Singapore và Thailand) sxóa bthuế quan  
vào năm 2010. Bn thành viên mi Cămpuchia, Lào, Myanmar và Vit Nam (CLMV) sxóa bthuế  
quan vào năm 2015 vi mt slinh hot đến 2018.  
1
 
Nước ta cũng tham gia vào Khu vc thương mi tdo ASEAN – Hàn Quc  
(AKFTA) được ký li ln thba vào tháng 8/2006 vi cam kết ltrình ct gim thuế  
quan bt đầu tnăm 2007. Theo cam kết trong Hip định thương mi hàng hóa, Vit  
Nam phi ct gim thuế theo ltrình vi đích cui cùng là xóa bthuế nhp khu ca  
ít nht 90% mt hàng trong Danh mc thông thường vào ngày 1/1/2015, và ít nht  
95% mt hàng trong Danh mc này vào ngày 1/1/2016.  
Cui năm 2006, nước ta chính thc trthành thành viên WTO. Các cam kết  
WTO ca Vit Nam, tương tnhư cam kết ca các nước mi gia nhp khác, nhm xóa  
bsphân bit đối xgia hàng ni địa và nhp khu hoc gia đầu tư trong và ngoài  
nước và minh bch hóa. Các lĩnh vc quan trng nht mà Vit Nam đã có cam kết  
gm mca thtrường thông qua ct gim các hàng rào thuế quan;2 chính sách giá cả  
minh bch, không phân bit đối xvà phù hp vi các quy định ca WTO; gim hoc  
điu chnh li thuế xut khu đối vi mt shàng hóa; không áp dng trcp xut  
khu đối vi nông sn tthi đim gia nhp; duy trì htrnông nghip trong nước ở  
mc không quá 10% giá trsn lượng; bãi bhoàn toàn các loi trcp công nghip bị  
cm tthi đim gia nhp; các ưu đãi đầu tư đã cp trước ngày gia nhp WTO sẽ được  
bo lưu trong 5 năm (trcác ưu đãi xut khu đối vi ngành dt may); tuân thHip  
định vCác bin pháp đầu tư liên quan đến thương mi (TRIM) ca WTO tthi  
đim gia nhp; áp dng các loi phí và lphí theo quy định ca WTO; tuân thHip  
định vxác định trgiá tính thuế hi quan ca WTO ngay tkhi gia nhp; tuân thủ  
Hip định vkim tra trước khi giao hàng cũng như các Hip định có liên quan khác  
ca WTO; duy trì hthng thtc hi quan thng nht, minh bch, đơn gin và phù  
hp vi chun mc quc tế; các DNNN shoàn toàn hot động theo tiêu chí thương  
mi, Nhà nước không can thip trc tiếp hay gián tiếp vào hot động ca DNNN; chp  
nhn điu khon vnn kinh tế phi thtrường trong thi gian ti đa là 12 năm; tham  
gia vào mt sHip định tdo hóa theo ngành; cam kết mca thtrường dch vtài  
chính, dch vbo him, dch vkế toán, kim toán, dch vthuế.3  
Tháng 12/2008, Khu vc thương mi tdo ASEAN-Nht Bn (AJFTA) được  
thiết lp và có hiu lc ngay vi mt scam kết. Khu vc thương mi tdo ASEAN -  
Úc+NewZealand (ACERFTA) chính thc được ký kết vào đầu năm 2009. Nước ta  
2 Tuyt đại đa scác dòng thuế sphi gim xung 0-5%, chmt sít mt hàng được duy trì mc 10-  
20%. Thi gian để thc hin gim thuế thường không quá ba năm, đa scác trường hp là phi gim  
ngay tkhi gia nhp. Mc thuế bình quân toàn biu được gim tmc hin hành 17,2% xung còn  
13,4%, thc hin dn trong vòng 5-7 năm. Đối vi lĩnh vc nông nghip, mc cam kết bình quân là  
25,2% vào thi đim gia nhp và 21,0% slà mc ct gim cui cùng. Đối vi lĩnh vc công nghip,  
mc cam kết bình quân vào thi đim gia nhp là 16,1%, và mc ct gim cui cùng slà 12,6%.  
3 Xem  
Phlc 1.  
2
cũng có trách nhim trong vic thúc đẩy đàm phán thương mi toàn cu và xây dng  
Cng đồng kinh tế Đông Á, dù đây là nhng quá trình phc tp và lâu dài.  
Có ththy WTO không phi là đim bt đầu và kết thúc quá trình hi nhp và  
đổi mi ca nước ta. Các hip định tdo thương mi khu vc và song phương có mc  
độ mca cao hơn cam kết trong WTO. Nhng khác bit trong cam kết gia các hip  
định thương mi có thto ra hiu ng thương mi và đầu tư khác nhau. Các hip định  
thương mi tdo song phương (như Hip định được ký kết gia Vit Nam và Nht  
Bn cui năm 2008) và khu vc ở Đông Á thường bao hàm cnhng vn đề đầu tư và  
hp tác kinh tế toàn din. Chính vì vy, tác động ca các hip định đó đến nn kinh tế  
Vit Nam sâu sc hơn là trong khuôn khca khu vc thương mi tdo thun túy.  
Điu rõ ràng là tiến trình HNKTQT, tdo hóa thương mi, đầu tư và chuyn sang thể  
chế kinh tế thtrường đang din ra ngày càng sâu rng và không thể đảo ngược. Nn  
kinh tế Vit Nam đang ngày càng hi nhp sâu rng hơn vào kinh tế thế gii.  
Tình hình Vit Nam thc hin các cam kết WTO  
Ngay trước khi gia nhp WTO và trong ba năm sau gia nhp, Vit Nam đã sa  
đổi và ban hành mi nhiu văn bn pháp lý nhm “ni lut hóa” các cam kết gia nhp,  
to điu kin cho các doanh nghip cũng như các cơ quan qun lý thc hin theo đúng  
các cam kết. Điu này cho thy Vit Nam đang có nhiu nlc trong vic thc hin  
nghiêm túc cam kết gia nhp.  
Cam kết đối vi hàng hóa4  
Sau khi trthành thành viên chính thc WTO Vit nam đã ban hành và cp nht  
định krt nhiu văn bn pháp quy để thc hin ct gim thuế quan vhàng hóa theo  
ltrình đã cam kết.5  
Đối vi hàng nông sn6, nhìn chung các mc thuế sut hin đang áp dng đối vi  
hàng nông sn nhp khu ca Vit Nam bng hoc thp hơn so vi mc cam kết đến  
cui năm 2009. Các sn phm tht và phphm tht là mt hàng chu thuế sut nhp  
4 Xem chi tiết hơn Phlc 1.  
5
Các cam kết ct gim thuế quan và thuế xut khu đối vi hàng hóa được quy định ti các Quyết  
định s39/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 Vvic ban hành Biu thuế xut khu, biu thuế nhp khu  
ưu đãi, Quyết định s106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 Vvic ban hành biu thuế xut khu, biu  
thuế nhp khu ưu đãi và Quyết định s123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 Vvic điu chnh mc  
thuế sut thuế xut khu, mc thuế sut thuế nhp khu ưu đãi đối vi mt snhóm mt hàng trong  
Biu thuế xut khu, Biu thuế nhp khu ưu đãi, Thông tư s216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009  
Quy định mc thuế sut ca Biu thuế xut khu, Biu thuế nhp khu ưu đãi theo danh mc mt hàng  
chu thuế, Quyết định 1474/QĐ-BTC ngày 15/6/2009 Vvic đính chính Quyết định s106/2007/QĐ-  
BTC ngày 20/12/2007.  
6 Theo phân loi ca WTO, lâm sn và thy hi sn thuc nhóm hàng phi nông sn.  
3
 
khu ct gim nhanh nht, và lch trình gim thuế ca nước ta tgia năm 2007 nhanh  
hơn đáng kso vi cam kết WTO. Thuế đánh vào tht gia cm gim t20% xung  
12%, tht bò t20% xung 12%, tht ln t30% xung 20%, ngô t5% xung 3%,  
trng các loi gia cm t30% xung 20%, thp gn bng mc cam kết thuế quan năm  
2012. Sau đó, Chính phủ đã quyết định áp dng trli các mc thuế nhp khu cũ, cụ  
thlà 40% đối vi tht gà, 20% đối vi trâu bò và 30% đối vi tht ln, 5% đối vi ngô  
và trng gia cm là 40%.  
Đối vi hàng phi nông sn, tính đến hết 2009 các mt hàng đã gim thuế quan  
nhiu nht bao gm thy hi sn, dt may, hi sn, gvà giy, máy móc thiết bị đin  
tvà các hàng chế to khác. Riêng đối vi thy sn, khong 2/3 dòng thuế quan hin  
đang áp dng thp hơn so vi cam kết, phn còn li là đúng vi cam kết.  
Đối vi cam kết hn ngch thuế quan áp dng đối vi các sn phm trng chim  
và trng gia cm; đường mía, đường cci, đường sucroza tinh khiết vmt hóa hc ở  
thrn. Vit Nam đã thc thi cam kết này.  
Đối vi cam kết trcp nông nghip, Vit Nam đã xóa btoàn btrcp nông  
nghip ngay khi gia nhp WTO.  
Cam kết dch v7  
Vit Nam đã thc hin đầy đủ các cam kết WTO trong lĩnh vc này. Đối vi  
các loi hình dch vcó mc cam kết gia nhp cao hơn so vi khung pháp lý hin hành  
trước khi gia nhp, Chính phủ đã ban hành các văn bn pháp quy để thc thi các cam  
kết. Đó là các lĩnh vc dch vphân phi8, dch vngân hàng9, dch vbưu chính -  
vin thông10, dch vchng khoán11, dch vbo him12. Đối vi các đối vi các loi  
7 Xem chi tiết hơn Phlc 2.  
8 Các văn bn pháp quy chính đã ban hành để thc hin cam kết WTO trong lĩnh vc này là Nghị định  
23/2007/NĐ-CP ngày 12/2/2007 Hướng dn thc hin Lut Thương mi vhot động mua bán hàng  
hoá và các hot động liên quan trc tiếp đến mua bán hàng hoá ca doanh nghip có vn đầu tư nước  
ngoài ti Vit Nam; Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 Hướng dn thi hành Nghị định  
23/2007/NĐ-CP, sa đổi bsung bi Thông tư 05/2008/TT-BCT ngày 14/4/2008; Quyết định  
10/2007/QĐ-BTM ngày 21/5/2007 Công bltrình thc hin các cam kết WTO vhot động mua  
bán hàng hoá và các hot động liên quan trc tiếp đến mua bán hàng hoá.  
9 Các văn bn pháp quy chính đã ban hành để thc hin cam kết WTO trong lĩnh vc này là Nghị định  
s22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 Vtchc và hot động ca chi nhánh ngân hàng nước ngoài,  
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vn nước ngoài, văn phòng đại din tchc tín dng nước  
ngoài ti Vit Nam; Thông tư s03/2007/TT-NHNN ngày 5/6/2007 Hướng dn thi hành mt số điu  
ca Nghị định s22/2006/NĐ-CP; Nghị định s69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 Vvic nhà đầu tư  
nước ngoài mua cphn ca ngân hàng thương mi Vit Nam; Thông tư s07/2007/TT-NHNN ngày  
29/11/2007 Hướng dn thi hành Nghị định 69/2007/NĐ-CP.  
10 Các văn bn pháp quy chính đã ban hành để thc hin cam kết WTO trong lĩnh vc này là Lut Vin  
thông ngày 23/11/2009, Nghị định s121/2008/NĐ-CP ngày 3/12/2008 Vhot động đầu tư trong  
lĩnh vc bưu chính vin thông.  
4
hình dch vcòn li, vic thc hin các cam kết WTO tuân theo Lut Ký kết, gia nhp  
và thc hin điu ước quc tế s41/2005/QH11 ngày 24/6/2005.  
Vic rà soát các cam kết hi nhp trong lĩnh vc này cho thy cho thy các lĩnh  
vc có mc độ mca tương đối nhanh là dch vvin thông, dch vngân hàng, dch  
vphân phi.  
Trong lĩnh vc vin thông, ngay sau khi gia nhp, các nhà đầu tư nước ngoài  
được phép liên doanh vi các nhà cung cp dch vvin thông được cp phép ti Vit  
Nam. Đối vi các dch vcó htng mng, phn góp vn ca phía nước ngoài trong  
liên doanh không vượt quá 49% vn pháp định ca liên doanh và mc 51% được coi là  
nm quyn kim soát trong vic qun lý liên doanh. Đối vi các dch vkhông có hạ  
tng mng, phn góp vn ca phía nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 51%  
vn pháp định ca liên doanh.  
Trong lĩnh vc phân phi, tngày 1/1/2009, doanh nghip phân phi 100% vn  
đầu tư nước ngoài được phép thành lp Vit Nam. Đối vi hot động ngân hàng, từ  
ngày 1/4/2007 ngân hàng 100% vn đầu tư nước ngoài cũng được phép thành lp.  
Vthc hin các bin pháp htrợ  
Vit Nam đã xoá btoàn bcác loi trcp xut khu ktngày gia nhp WTO.  
tuy nhiên trong khuôn khHip định nông nghip, Vit Nam đang bo lưu hai hình  
thc TCXK được WTO cho phép áp dng đối vi các nước đang phát trin là: (i) trợ  
cp để gim chi phí tiếp th, bao gm cchi phí xlý, nâng cp, tái chế sn phm, chi  
phí vn ti quc tế, cước phí vn chuyn và (ii) ưu đãi vcước phí vn ti trong nước  
và quc tế đối vi hàng xut khu hơn hàng ni địa. Vic cam kết trong lĩnh vc này  
có tác động đến các ngành sn xut NLTS vì mt snông sn chưa tiếp cn được cơ  
chế tbo vchng li biến động bt li trong nhp khu. Trong quá trình thc hin  
đã ni lên mt svn đề như sau:  
- Các chính sách htrca Vit Nam trong thi gian qua thường mang tính tình  
thế, không theo mt chương trình tng th. Din mt hàng và khi lượng nông sn  
được htrtuthuc vào tình hình phát sinh, chưa có tiêu chí cthcho chính sách  
htr. Chính sách htrợ để bo hhp lý nhng ngành sn phm trong thi gian đầu  
11  
Văn bn pháp quy chính đã ban hành để thc hin cam kết WTO trong lĩnh vc này là Quyết định  
55/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 Vtltham gia ca nhà đầu tư nước ngoài trên thtrường chng  
khoán Vit Nam.  
12  
Văn bn pháp quy chính đã ban hành để thc hin cam kết WTO trong lĩnh vc này là Nghị định  
45/2007/NĐ- CP ngày 27/3/2007 Quy định chi tiết thi hành mt số điu ca Lut Kinh doanh bo  
him.  
5
khi chưa đủ sc cnh tranh hoc chuyn đổi CCSX là cn thiết nhưng li chưa được áp  
dng.  
- Nhóm người chu thit thòi nhiu nht chính là nông dân sn xut nhl, nghèo,  
yếu thế do thiếu năng lc chuyn dch CCSX, nhưng chưa được htrợ để gim thiu  
tác động.  
- Trong khi WTO quy định đối tượng ca các chính sách htrtrong nước là  
người sn xut thì Vit Nam li thường htrcho doanh nghip kinh doanh XNK, chủ  
yếu là DNNN, htrcho người sn xut (nông dân) rt ít, nht là đối vi nông dân  
nghèo, vùng khó khăn.  
- Mt schính sách htrmà WTO cho phép như htrngười sn xut vhưu,  
htrthu nhp cho nông dân khi giá cxung thp li chưa được áp dng.  
Vhtrợ đầu tư  
Giá trvn đầu tư ca Nhà nước cho ngành NLTS tăng đều vslượng nhưng  
gim vcơ cu, tương ng tkhang 8% năm 2000 xung 6,3% năm 2008 (Bng 6,  
Phlc 1).  
Chính sách đầu tư phát trin SXNN nói chung trong ba năm qua thhin chỗ  
hu hết các htrtrc tiếp cho SXNN có yếu txut khu đã gim và dn đi đến xóa  
bnhm thc hin các cam kết vi WTO. Tuy nhiên có mt shtrVit Nam vn  
có thduy trì, thm chí tăng cường để htrnông dân mà vn phù hp vi các quy  
định các Hp (xanh lá cây, xanh da tri) khác nhau. Ví d, mt schính sách khuyến  
khích SXNN trc tiếp như chăn nuôi ln xut khu và chăn nuôi bò sa13 được xem  
là nhng chính sách khá phù hp vi điu kin sn xut trong nước vi các bin pháp  
cthể được đưa ra đều nm trong khuôn khhp Xanh lá cây và Chương trình phát  
trin.  
Đầu tư phát trin CSHT là htrợ đầu tư ln nht, chiếm phn ln tng đầu tư cho  
ngành NLTS và luôn luôn tăng. Trong 3 năm 2007-2009, đầu tư riêng cho thuli tiếp  
tc xu thế tăng t1,386.32 tỷ đồng năm 2007 lên 2,257.167 tnăm 2009. Đầu tư cho  
các dán NLTS tăng t180,93 tlên 474,448 và cho KHCN cũng tăng t137,96 tỷ  
lên 208,5 t. Ngoài ra, đầu tư qua các chương trình mc tiêu, các dán để thc hin  
các nhim vmc tiêu cthcũng tăng lên trong 3 năm 2007 -2009.  
Vhtrging cây trng, vt nuôi  
13  
Chính sách này được quy định ti Quyết định s166/2001/QĐ-TTg ca Thtướng Chính phvề  
mt schính sách phát trin chăn nuôi ln xut khu giai đon 2001-2010, và Quyết định số  
167/2001/QĐ-TTg vmt sbin pháp và chính sách phát trin chăn nuôi bò sa thi k2001-2010  
ca Thtướng Chính phngày 26/10/2001.  
6
Thi gian qua mt schính sách vì mc tiêu này chưa được tn dng trit để  
nhm htrnông dân, đặc bit là mt skhan htrcthmà không vi phm cam  
kết vi WTO. Ví dnhư tăng cường kinh phí htrnghiên cu, cung cp, đổi mi  
ging cây trng, ging vt nuôi và ging cây lâm nghip như quy định ti Quyết định  
s17/2006/QĐ-TTg vvic tiếp tc thc hin chương trình ging cây trng, ging vt  
nuôi và ging cây lâm nghip đến năm 2010 ca TTg Chính phngày 20/1/2006.  
Vchính sách tín dng  
Môi trường chính sách đã được ci thin mt bước nhm đơn gin hóa thtc tín  
dng thương mi để người sn xut có thtiếp cn vn vay thun li hơn. Đã có  
nhng nlc ln nhm ci thin thtc vay vn, mrng tín dng, tăng mc vay, v.v.  
cho các tchc, doanh nghip, h, cá nhân kinh doanh nông nghip tiếp cn tín dng  
thương mi. Tuy nhiên, chính sách tín dng đầu tư cho nông nghip còn chung chung,  
chưa đủ hp dn, chưa thhin nhng ưu đãi cthcho các nhà đầu tư khi bvn đầu  
tư vào nông nghip. Điu này dn đến slượng hgia đình, doanh nghip và lượng  
vn đầu tư vào khu vc nông nghip rt hn chế.  
Vbo lãnh tín dng: chính sách này nhm giúp các doanh nghip nói chung các  
h, trang tri và nông dân tiếp cn tt hơn vi tín dng và được tăng cường thc hin  
như đã quy định ti Quyết định s14/2009/QĐ-TTg. Tuy nhiên, chính sách này khó  
thc hin đối vi các doanh nghip trong nông nghip và h, trang tri, vì quy mô nh,  
không có đủ điu kin đáp ng các yêu cu bo lãnh để tiếp cn tín dng có hiu qu.  
Vtín dng ưu đãi: Đã có nhng quy định khá rõ vquy trình cho vay, điu kin  
vay, trn... Tuy nhiên, vn còn thiếu nhng chính sách ”ưu tiên hơn”, ”khthi hơn”  
để đối tượng thuc ngành nông nghip có thtiếp cn ngun vn này. Đặc bit, năm  
2009, Nhà nước đã ban hành mt lot các văn bn quan trng giúp các tchc kinh tế,  
h, cá nhân, trong đó có ccác đối tượng hot động trong NLTS và làm mui, vượt  
qua nhng khó khăn ca thi kkhng hang kinh tế.  
Mt trong các chính sách ban hành gn đây nht là chính sách htrlãi sut tín  
dng theo Quyết định 497/2009/QĐ-TTg vhtrlãi sut cho mua vt tư, máy móc,  
thiết bphc vSXNN. Đây là dng htrngành, vì vy phù hp vi các quy định  
ca WTO. Chính sách này nm trong Gói kích cu ca Chính ph. Mc dù thi gian  
trin khai thc hin Quyết định 497 ngn (ttháng 4 đến tháng 12 năm 2009) thc tế  
cho thy đã bc lmt stn ti trong thc hin quyết định này như (i) hn mc vay  
được quy định rt thp, trong khi thtc li phin hà dn đến vic các DN, cá nhân, hộ  
khó vay được tgói tín dng này; (ii) qui định vyêu cu phi mua thiết b, máy móc  
được sn xut trong nước, trong khi các sn phm máy móc thiết bsn xut trong  
nước chưa đáp ng yêu cu ca người sdng vgiá c, cht lượng; (iii) thtc vay  
vn còn phc tp. Nhng yêu cu này trong thc tế đã hn chế tiếp cn tín dng, do  
vy, rt ít người dân, đặc bit là nông dân, vay được tin.  
7
Chính sách htrlãi sut được áp dng theo hình thc cho các nhà đầu tư vay  
vn vi lãi sut ưu đãi để khuyến khích các doanh nghip, tchc kinh tế, hnông  
dân cùng bvn vào đầu tư vào SXKD. Chính sách này được áp dng cho mi đối  
tượng, không phân bit ngành nghvà trong khuôn khthuc nhóm các chính sách hỗ  
trphát trin sn xut gi là ‘Chương trình phát trin’, được quy định trong Quyết  
định s131/2009/QĐ-TTg ca Thtướng Chính phvhtrlãi sut. Tuy nhiên, do  
mi trin khai nên slượng các cơ ssn xut nhnhư HTX, trang tri và hộ đã tiếp  
cn và vay được vn vi lãi sut ưu đãi còn rt hn chế14.  
Vtchc thc hin, đã có các quy định phân công trách nhim ca các cơ quan  
liên quan và các ngân hàng và quy trình thc hin để thc hin. Ví d, Ngân hàng  
NN&PTNT đã thc hin y thác tín dng cho Hi nông dân và Hi LHPN VN. Đây là  
phương thc cho vay tín dng thương mi đến hnông dân khá tt.  
Nói chung các chính sách tín dng ưu đãi hin nay chyếu vn hướng vào các  
doanh nghip ln, chưa hướng vào các doanh nghip nh, hnông dân, cá nhân kinh  
doanh trong lĩnh vc nông lâm, thy sn. Vì vy, đánh giá ban đầu cho thy vic điu  
chnh các bin pháp htrcòn mang tính tình thế, mt schính sách htrtrong nước  
và TCXK chưa hoàn toàn phù hp vi quy định ca WTO, trong khi các bin pháp  
được phép htrli chưa thc hin nhiu.  
Tình hình các nước thc hin các cam kết đối vi Vit Nam  
Mt trong các nguyên tc quan trng ca WTO trong quan hthương mi gia  
các quc gia thành viên là đối xbình đẳng, theo đó các thành viên WTO phi đối xử  
bình đẳng đối vi tt ccác nhà sn xut và cung ng dch v, dù đó là nhà sn xut  
trong nước thuc bt kthành phn kinh tế nào, hay nhà sn xut nước ngoài đến từ  
bt cquc gia thành viên nào. Nguyên tc này được thc hin thông qua hai điu  
khon là Quy chế ti huquc Nguyên tc đối xquc gia.  
Theo Quy chế ti huquc, nếu mt thành viên đã, đang và sdành mt số điu  
kin ưu đãi hoc không áp dng mt shn chế thương mi đối vi hàng hóa, dch v,  
đối tượng shu trí tuvà nhà cung cp dch vụ đến tmt nước thành viên thhai  
thì cũng phi áp dng vô điu kin các ưu đãi hoc không áp dng nhng hn chế đó  
cho bt kmt nước thành viên thba nào.  
Còn Nguyên tc đối xquc gia yêu cu các thành viên không được phân bit  
đối xgia hàng hóa nhp khu và hàng hóa ni địa, không phân bit đối xgia dch  
vđối tượng shu trí tudo nhà cung cp trong nước và nước ngoài thc hin.  
14 Theo thng kê ca Ngân hàng Nhà nước Vit Nam, tính đến cui tháng 7/2009 tng stin cho các  
h, cá nhân, HTX, thp tác trong trong hthng ca Liên minh HTX Vit Nam vay được 403.445 tỷ  
đồng, chiếm 17,4 % trong tng dư ncho vay htrlãi sut ca gói khích cu 1.  
8
 
Tuy nhiên, nguyên tc này không áp dng cho vic mua bán ca chính phnhm mc  
đích tiêu dùng.  
Tnăm 2007, khi Vit Nam trthành thành viên WTO, các nước thành viên  
WTO khác đã áp dng đầy đủ Quy chế ti huquc Nguyên tc đối xquc gia đối  
vi Vit Nam. Điu này có nghĩa là các nước thành viên WTO khác chuyn Vit Nam  
tdanh sách theo cách đối xngoài WTO sang đối xtheo WTO. Toàn bcác cam  
kết ca WTO đã được các nước thc hin ngay vào thi đim Vit Nam chính thc trở  
thành thành viên WTO. Đối vi các quc gia này, đây là điu không khó như Vit  
Nam, bi khung pháp lý ca họ đã được điu chnh theo hướng phù hp vi quy định  
ca WTO trong giai đon mi gia nhp.  
Bi cnh kinh tế thế gii và phn ng chính sách ca Vit Nam  
Tình hình phát trin kinh tế - xã hi Vit Nam trong ba năm 2007-2009 còn  
chu tác động tương tác gia quá trình HNKTQT vi nhiu yếu tchquan và khách  
quan khác. Nn kinh tế toàn cu biến động phc tp: giá du tăng mnh và giá lương  
thc leo thang (tcui năm 2007 đến tháng 8/2008); khng hong tài chính toàn cu  
bùng nvào tháng 9/2008 và nn kinh tế thế gii bước vào suy thoái nghiêm trng.  
Cui năm 2009 nn kinh tế thế gii bt đầu phc hi. Trong 3 năm đầu gia nhp WTO,  
nn kinh tế nước ta chu nh hưởng mnh mca tình hình kinh tế thế gii, như tình  
hình giá cnguyên, nhiên, vt liu thế gii gia tăng tcui năm 2007, khng hong tài  
chính Hoa Kvà sau đó là khng hong tài chính, suy thoái kinh tế thế gii tnăm  
2008 đến gia 2009 và phc hi kinh tế tcui 2009 đến nay.  
Trong ba năm qua, phn ng chính sách ca Chính phủ đã ngày càng linh hot  
hơn. Trước tình hình lm phát gia tăng tquý III/2007, ttháng 4/2008 Chính phủ đã  
có bước ngot chuyn hướng chính sách tthúc đẩy tăng trưởng sang kim chế lm  
phát bng tht cht chính sách tin tđầu tư công, chp nhn đánh đổi tăng trưởng-  
lm phát trong ngn hn. Ttháng 10/2008, nn kinh tế li phi gng mình chng đỡ  
tác động hết sc tiêu cc ca cơn bão khng hong và suy thoái toàn cu. Mt ln na,  
Chính phli chuyn hướng chính sách, tp trung chng suy gim kinh tế cùng tiếp  
tc duy trì n định kinh tế vĩ mô và an sinh xã hi. Chính sách tin tệ được ni lng  
dn và ttháng 12/2008, mt gói 6 tUSD kích thích kinh tế được chính thc trin  
khai nhm htrcác doanh nghip sn xut kinh doanh và xut khu (nht là các  
doanh nghip nhvà va), phát trin kết cu htng, kích thích tiêu dùng và htrxã  
hi.  
9
 
ình  
1 tóm lược khung khtng quan xem xét nhng tác động phc hp đối vi nn  
kinh tế Vit Nam sau hai năm gia nhp WTO.  
Các kênh tác động chyếu  
Hi nhp kinh tế quc tế  
HNKTQT tác động lên tt ccác lĩnh vc ca nn kinh tế thông qua mt số  
kênh tác động chính. HNKTQT có tác động trc tiếp và nhanh nht đến thương  
mi quc tế đầu tư, từ đó lan ta đến sn xut trong nước, to vic làm và  
gim nghèo.  
Vic dbcác rào cn thương mi slàm giá chàng hóa và dch vtrong  
nước din biến sát hơn vi giá ctrên thtrường thế gii. Đồng thi, vic gim thiu  
các rào cn về đầu tư và xóa btình trng phân bit đối xslàm gim lch lc trong  
các động cơ khuyến khích vphân bngun lc, đầu tư và thương mi. Hot động  
thương mi và đầu tư tăng nhanh, từ đó làm tăng sn lượng ca nn kinh tế.  
Các ngun lc, đặc bit là các ngun khan hiếm đối vi Vit Nam như vn, đất  
đai, schuyn tcác ngành được bo hvào các ngành thc scó hiu qu, có li thế  
cnh tranh và mang li hiu sut ngun lc cao hơn. Các ngành này thường là các  
ngành sdng nhiu lao động hơn nên sto ra nhiu vic làm hơn. Hiu qusdng  
các ngun lc trong tng ngành nói riêng và trong toàn bnn kinh tế nói chung sẽ  
tăng. Loi tác động này là li thế cnh tranh tĩnh gn vi vic sdng các ngun lc  
vn có ca nn kinh tế hiu quhơn, chchưa phi là thu hút thêm các ngun lc mi  
vào nn kinh tế, hoc áp dng công nghkthut mi.  
Khi hàng rào bo hộ đối vi sn xut trong nước bct gim, các rào cn đối  
vi chu chuyn vn bdbvà nhu cu xut khu mt sloi hàng hóa tVit Nam  
tăng, vn đầu tư trong và ngoài nước sẽ đổ vào các ngành sn xut kinh doanh có hiu  
qucao hơn. Cnh tranh trong các ngành này strnên quyết lit. Hàng lot các bin  
pháp vgim chi phí sn xut, áp dng công nghmi để nâng cao năng sut lao  
động, ci tiến qun lý, đa dng hóa và đổi mi sn phm sẽ được các doanh nghip áp  
dng nhm to ra khnăng cnh tranh tt hơn để trli trên thtrường. Mt sngành  
có cơ hi mrng sn xut, tăng sn lượng đầu ra sẽ đạt ti quy mô sn xut ti ưu mà  
ti đó tt ccác ngun lc đều được tn dng mc cao nht, khiến cho giá thành  
gim xung mc ti thiu. Đây chính là li thế động nh(1) tăng thêm ngun lc cho  
nn kinh tế thông qua vic thu hút FDI và các lung vn khác; (2) tăng năng sut do  
tiếp cn tt hơn vi kiến thc, công nghca nước ngoài, ci thin hiu sut sdng  
ngun lc, đạt ti qui mô kinh tế ti ưu; (3) thúc đẩy nhanh ci cách kinh tế trong  
nước. Nói cách khác, chính sách mca to sc ép thúc đẩy ci cách kinh tế trong  
nước, gim khnăng quay trli các chính sách bo h, từ đó ci thin môi trường  
kinh doanh, nâng cao tính minh bch, là điu kin tin đề để thu hút thêm vn đầu tư.  
1
 
2
Hình 1: Khung khphân tích tác động ca vic hi nhp kinh tế quc tế đối vi nn kinh tế Vit Nam  
3
 
NSNN  
Phn ng  
chính sách  
Ci  
cách thể  
chế  
Nhp  
khu  
Giá cả  
Hi nhp kinh  
tế quc tế  
Xut  
khu  
WTO  
Tgiá  
Tình hình  
Thu  
vic làm  
nhp  
Các cam  
kết quc  
tế khác  
Đầu tư  
nước  
ngoài  
Cán cân thanh  
toán quc tế  
Tht  
nghip  
Nghèo  
đói  
Hthng tài  
Đầu tư  
trong  
nước  
chính  
Các cú sc  
bên ngoài  
Sn xut  
trong nước  
Cơ cu  
ngành  
4
Mt nguyên nhân na thu hút dòng vn FDI vào Vit Nam là khnăng xut  
khu sang thtrường khác tVit Nam vi các điu kin ưu đãi hơn trong các tha  
thun thương mi và đầu tư song phương và khu vc mà Vit Nam tham gia.  
Đồng thi vi vic Vit Nam dbcác rào cn thương mi và đầu tư ở trong  
nước, các nước bn hàng cũng phi gim hoc xóa bcác rào cn thương mi và đầu  
tư đối vi hàng hóa và vn đầu tư ca Vit Nam ti các nước này. Vit Nam được  
cnh tranh bình đẳng hơn trên thtrường các nước đối tác và phát huy li thế so sánh  
tt hơn. Li thế này nâng cao khnăng cnh tranh ca các sn phm xut khu ca  
Vit Nam, theo đó to điu kin ci thin đáng kkhnăng thâm nhp thtrường mi  
hoc tăng thphn trên các thtrường đã có. Các ngành sn xut hàng xut khu có cơ  
hi mrng quy mô sn xut, tăng sn lượng đầu ra, to thêm công ăn vic làm, tăng  
thêm ngoi tcho đất nước, góp phn tăng trưởng kinh tế, ci thin thu nhp ca người  
dân, xóa đói gim nghèo.  
Gim thiu các chính sách gây méo mó trong thương mi và đầu tư mi chlà  
bước đi đầu tiên trong vic to ra khung chính sách minh bch hơn. Chính ci cách  
kinh tế trong nước gn lin vi thay đổi thchế kinh tế, to ra môi trường kinh doanh  
thun li, bình đẳng, chính sách minh bch mi được đánh giá là động lc to ln thúc  
đẩy vic thu hút vn đầu tư, tăng trưởng xut khu, to vic làm và nâng cao thu nhp  
quc dân.  
HNKTQT cũng có nh hưởng đến tình hình kinh tế vĩ mô ca Vit Nam thông  
qua mt skênh tác động. Thnht, như đã nêu trên, vic dbcác rào cn thương  
mi slàm giá chàng hóa và dch vtrong nước din biến sát hơn vi giá ctrên thị  
trường thế gii. Thhai, hi nhp kinh tế vi các dòng lưu chuyn thương mi và đầu  
tư ln và nhanh hơn cũng làm nh hưởng đến cán cân thanh toán, qua đó nh hưởng  
đến tương quan cung – cu ngoi tvà kèm theo đó là cung tin tvà lãi sut. Thba,  
thay đổi tương quan cung – cu ngoi tcũng làm nh hưởng đến tgiá và, trong điu  
kin chính sách tgiá được thc hin theo hướng thni có qun lý, vic qun lý tỷ  
giá cũng chu nh hưởng nht định. Thtư, HNKTQT cũng tác động đến nn kinh tế  
thông qua hthng NHTM và thtrường tài chính, do các giao dch thương mi và đầu  
tư được thc hin nhiu hơn. Cui cùng, HNKTQT cũng nh hưởng đến ngân sách nhà  
nước (NSNN), qua đó tác động đến thâm ht NSNN và n định kinh tế vĩ mô. Chính  
vì vy, Vit Nam dbtn thương hơn trước nhng cú sc tbên ngoài như biến động  
giá ctrên thtrường thế gii, tình hình kinh tế ca các nước bn hàng thương mi  
chính, các skin chính tr, vv...  
5
Khng hong tài chính thế gii  
Kênh tác động chyếu ca khng hong tài chính thế gii xy ra thông qua  
thương mi và FDI đến sn xut trong nước, đầu tư trong nước, vic làm và thu nhp.  
Nhu cu nhp khu hàng hóa dch vtVit Nam ca các nước bn hàng chính suy  
gim mnh. Lung vn FDI nước ngoài cũng gim do slượng và giá trị đầu tư ca  
các dán mi gim, các dán đã đăng ký trin khai chm hoc đình ch, trong khi các  
dán đang hot động bgim sn lượng. Người lao động bgim gilàm vic hoc  
tht nghip, thu nhp gim. Nhu cu trong nước vhàng hóa dch vcũng gim tương  
ng. Kết qulà tăng trưởng kinh tế bsuy gim.  
Ngoài ra, như đã phân tích phn trên, HNKTQT sâu rng hơn khiến cho các  
cú sc bên ngoài tác động ti Vit Nam nhanh và mnh hơn, do đó càng làm trm  
trng hơn tác động ca khng hong tài chính thế gii.  
Phn ng chính sách ca Chính phủ  
Các chính sách ca Chính phủ để ứng phó li vi các thay đổi toàn cu cũng  
như htrcho vic thc hin cam kết HNKTQT cũng đóng vai trò quyết định đến kết  
qukinh tế - xã hi ca đất nước. Vi vic thc thi các phn ng chính xác, kp thi,  
có phi hp đồng bgia các bin pháp chính sách, Vit Nam có thtn dng được  
các cơ hi tt do HNKTQT mang li và gim thiu các ri ro và tác động xu. Ngược  
li, các cơ hi li có thchuyn thành các thách thc.  
Điu này đúng như Nghquyết s08-NQ/TW  
15 đã nêu: “Cơ hi không tphát  
F
huy tác dng mà tùy thuc vào khnăng tn dng cơ hi ca chúng ta. Tn dng tt cơ  
hi sto ra thế và lc mi để vượt qua thách thc, to ra cơ hi ln hơn. Ngược li,  
nếu không nm bt, tn dng thì cơ hi có thbbl, thách thc stăng lên, ln át cơ  
hi, cn trsphát trin. Thách thc tuy là sc ép trc tiếp, nhưng tác động đến đâu  
cũng còn tùy thuc vào nlc và khnăng vượt qua ca chúng ta. Nếu tích cc chun  
b, có bin pháp đối phó hiu qu, vươn lên nhanh trước sc ép ca các thách thc thì  
không nhng chúng ta svượt qua được thách thc mà còn có thbiến thách thc  
thành động lc phát trin”.  
Tách bit tác động ca tiến trình HNKTQT, trong đó có thc thi cam kết gia  
nhp WTO trong tng thtương quan vi các nhân tkhác là rt khó, thm chí là  
không th. Tuy nhiên, khung phân tích này cùng vi các kết qunghiên cu vtác  
15 Nghquyết s08-NQ/TW ngày 5/2/2007 ca Hi nghln th4 Ban Chp hành Trung ương Đảng  
khoá X vMt schtrương chính sách ln để nn kinh tế phát trin nhanh và bn vng khi Vit  
Nam là thành viên ca Tchc Thương mi thế gii.  
6
 
động ca quá trình tdo hóa thương mi và hi nhp có thxem là đim xut phát cho  
vic đánh giá tác động hi nhp đối vi nn kinh tế Vit Nam sau khi Vit Nam gia  
nhp WTO.  
Trên cơ sở đó, vic nhìn nhn din biến ca các chskinh tế-xã hi nhng  
năm qua có thbước đầu giúp đánh giá tác động trc tiếp hay gián tiếp ca vic hi  
nhp toàn din vào nn kinh tế toàn cu. Điu rõ ràng là thi gian ba năm 2007-2009  
đã để li nhng du n đáng ghi nh, không chvi nhiu chsthng kê khác bit  
đáng kso vi nhng năm trước, mà còn vi cnhng vn đề thc tin mi ny sinh  
hay chưa lường hết. Qua đó, chúng ta có thể đánh giá đúng mình hơn và rút ra được  
nhiu bài hc có ý nghĩa cho công cuc Đổi mi, ci cách kinh tế, hoch định và thc  
thi chính sách.  
Mc tiêu, kết cu và phm vi ca Báo cáo  
Báo cáo này nhm mc đích đánh giá tác động ca quá trình HNKTQT sau ba  
năm gia nhp WTO đồng thi có đưa thêm các đánh giá phân tích vtác động ca  
khng hong tài chính toàn cu đến nn kinh tế Vit Nam trên các khía cnh: tăng  
trưởng kinh tế, thương mi, đầu tư, n định kinh tế vĩ mô, các vn đề xã hi, thchế  
kinh tế. Báo cáo gm các ni dung sau:  
- Đánh giá tác động ca HNKTQT đến:  
o Tăng trưởng kinh tế  
o Thương mi  
o Đầu tư  
o n định kinh tế vĩ mô  
o Xã hi  
o Thchế kinh tế  
- Đánh giá khái quát, bài hc và mt skiến nghị  
7
 
PHN THNHT  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CA HI NHP KINH TQUC TẾ  
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ  
1.1. Đánh giá chung  
Nhìn tng th, HNKTQT và đặc bit là gia nhp WTO đã có tác dng tích cc  
đến tăng trưởng kinh tế ca Vit Nam trong 3 năm.  
Năm 2007, tăng trưởng kinh tế Vit Nam đã được hưởng li tnhiu yếu tố  
tích cc tbên trong cũng như bên ngoài nn kinh tế gn lin vi HNKTQT. Yếu tố  
tích cc tbên ngoài chyếu là tc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao, mc dù thp  
hơn so vi mc năm 2006, ca nn kinh tế thế gii, nht là các nước đối tác thương  
mi chính ca Vit Nam như M, Nht Bn, Trung Quc, châu Âu và tăng trưởng kinh  
tế cao khu vc châu Á (nht là Đông Á). NhHNKTQT sâu rng hơn, các rào cn  
thương mi ti các nước bn hàng gim, Vit Nam đã mrng được thphn sang các  
thtrường này,16  
hướng xut khu tăng.  
Xét vcác nhân ttích cc trong nước, vic Vit Nam thc thi các cam kết  
F
tăng kim ngch xut khu, nhờ đó sn lượng ca các ngành định  
trong khuôn khWTO và các hip định đa phương và song phương đã ci thin mnh  
mmôi trường kinh doanh. Điu này đi đôi vi môi trường chính trtiếp tc n định  
đã to điu kin thun li cho thu hút đầu tư và tăng trưởng kinh tế ca đất nước. Kết  
qulà tc độ tăng trưởng GDP năm 2007 tiếp tc đà tăng trưởng ca nhng năm trước  
đó, đạt 8,5%, mc dù giá trên thế gii tăng cao gây áp lc ln đến giá đầu vào ca sn  
xut trong nước.  
Trong năm 2008, tác động ca HNKTQT din ra theo hai chiu trái ngược  
nhau. Do HNKTQT sâu hơn, phthuc vào thương mi nhiu hơn nên vic giá  
nguyên liu trên thế gii tăng cao tác động mnh và nhanh hơn đến nn kinh tế, ở  
chng mc nht định to sc ép lm phát cao và tăng trưởng kinh tế thp hơn. Kinh tế  
các nước bn hàng chính bước vào suy thoái hoc tăng trưởng chm li cũng là yếu tố  
16 Xem chi tiết ti Mc 2.  
8
 
nh hưởng xu đến xut khu và FDI ca Vit Nam, do đó nh hưởng tiêu cc đến  
tăng trưởng kinh tế. Mt yếu tna cũng có nh hưởng mc độ nht định đến lm  
phát tcui năm 2007 là ưu tiên cho mc tiêu tăng trưởng cho đến Quý I/2008. Cui  
cùng, nhưng không kém phn quan trng là các lúng túng trong vic xlý các bt n  
kinh tế vĩ mô cũng gây nh hưởng nht định đến lm phát và tăng trưởng.  
Mt khác, giá du thô và giá lương thc – là hai mt hàng xut khu chlc ca  
Vit Nam – cũng như giá nhiu mt hàng xut khu khác tăng cao, nên Vit Nam được  
li tyếu ttăng giá, và điu này nh hưởng tích cc đến tăng trưởng. Hơn na, thị  
trường xut khu vn tiếp tc được mrng nhHNKTQT cũng có tác động tích cc  
đến tăng trưởng. Trong hai nhóm tác động trên, tác động tiêu cc có mc độ ảnh  
hưởng ln hơn, li được truyn dn nhanh hơn vào nn kinh tế do mca. Kết qulà  
tăng trưởng GDP đã chng li, chỉ đạt 6,2%. Tuy nhiên, cn phi khng định là nếu  
không có HNKTQT, tăng trưởng kinh tế sthp hơn.  
Ttháng 10/2008, tác động tiêu cc ca cuc khng hong tài chính và suy  
gim kinh tế toàn cu còn mnh hơn. Tuy giá nguyên, nhiên vt liu gim thp nhưng  
nhu cu nhp khu ca các nước bn hàng cũng gim mnh. Rõ ràng là trong năm  
2009, nh hưởng tích cc ca HNKTQT không đáng k.  
Phn ng chính sách ca Chính phủ đã kp thi và nhy bén hơn, chuyn hướng  
tkim chế lm phát (tht cht chính sách tin tđầu tư công) sang chng suy gim  
kinh tế cùng tiếp tc duy trì n định kinh tế vĩ mô và an sinh xã hi. Chính sách tin tệ  
được ni lng dn và ttháng 12/2008, mt gói chính sách thích kinh tế được chính  
thc trin khai nhm htrcác doanh nghip sn xut kinh doanh (nht là các doanh  
nghip nhvà va (DNN&V)), phát trin kết cu htng, kích thích tiêu dùng và gim  
thiu khó khăn xã hi. Nhờ đó, các tác động tiêu cc ti tăng trưởng kinh tế đã được  
gim nhẹ ở mc độ đáng k.  
Kết quchung là tăng trưởng GDP năm 2009 tiếp tc gim, chỉ đạt 5,3%. Tuy  
đây là mc st gim đáng ktnăm 2000 đến nay, nhưng vn được xem là tương đối  
cao so vi mc tăng trưởng thp hoc âm ca nhiu nước trên thế gii trong bi cnh  
khng hong tài chính và suy thoái kinh tế toàn cu.  
Như vy là cuc khng hong tài chính và suy gim kinh tế bt đầu tcui năm  
2007 đã tác động tiêu cc lên nn kinh tế Vit nam thông qua mt skênh như giá c,  
thương mi và đầu tư (bao gm đầu tư trc tiếp nước ngoài và chu chuyn vn).  
Phân tích trên cho thy trong 3 năm qua nhiu cơ hi cũng như vô vàn thách  
thc tquá trình HNKTQT đã xut hin và tn ti đan xen nhau tác động mnh mlên  
nn kinh tế Vit Nam. Thc tế này đã minh chng cho tính đúng đắn ca Nghquyết  
s08-NQ/TW cũng như lp lun và nhn định ca nhiu nghiên cu trước đây rng  
mt mt HNKTQT sto ra nhiu cơ hi để phát trin kinh tế trong đó có tăng trưởng  
9
cao; mt khác HNKTQT cũng làm nn kinh tế dtn thương hơn, nhng biến động bt  
li và bt n ca nn kinh tế thế gii như lung vn đầu tư, thtrường tài chính, thị  
trường du thô, v.v... stác động lên thtrường trong nước nhanh hơn và mnh hơn.  
Để phân bit rõ tác động tiêu cc ca cuc khng hong kinh tế toàn cu năm  
2009 do mt trái ca HNKTQT mang li, mô hình kinh tế lượng cu trúc vĩ mô ca  
Vin NCQLKTTW được sdng để ước lượng mc độ st gim tăng trưởng kinh tế  
nếu Chính phkhông phn ng kp thi, không đưa ra gói chính sách kích thích kinh  
tế vào đầu năm 2009. Kết qumô phng cho thy nếu Chính phkhông đưa ra gói  
kích thích kinh tế thì tăng trưởng GDP chcó thể đạt mc 4-4,5% vi điu kin vn  
ginguyên các giả định khác.17  
Tăng trưởng ca khu vc công nghip - xây dng bị  
F
tác động mnh nht. Điu này cho phép lý gii ti sao nhiu tchc quc tế đã dbáo  
tăng trưởng kinh tế Vit Nam năm 2009 vào thi đim cui năm 2008 là rt thp, do  
nn kinh tế thế gii được dbáo scó thlâm vào khng hong và đáy ca nó còn  
chưa xác định vmt thi gian.  
Nhìn li thi kkhng hong tài chính châu Á trong thp niên trước, tuy Vit  
Nam chưa mca và hi nhp sâu rng như hin nay nên chchu nh hưởng mc  
độ thp hơn, tăng trưởng GDP cũng st gim vi mc độ tương đương t8,2% năm  
1997 xung 5,8% năm 1998 và 4,8% năm 1999. Đây cũng là mt minh chng na cho  
tác động tích cc ca các phn ng chính sách ca Chính ph.  
1.2. Tác động ti các ngành  
1.2.1. Tlbo hthc tế18  
F
Mt trong các tác động quan trng và trc tiếp nht đến các ngành sn xut  
hàng hóa là vic thc hin cam kết gim thuế quan. Tuy nhiên, tác động đầy đủ ca  
vic này không chlà ct gim mnh vthuế quan đối vi đầu ra khiến các doanh  
nghip trong nước phi cnh tranh gay gt hơn vi hàng nhp khu, mà còn biu hin  
cqua vic nâng cao khnăng cnh tranh nhgim chi phí đầu vào do nguyên nhiên  
liu rhơn.  
Tlbo hthc tế (BHTT)  
19 phn ánh mc độ bo hthc cht mà hàng rào  
F
thuế quan to ra cho các nhà sn xut trong nước đối vi mt ngành sn xut. Chsố  
này cho phép đánh giá mc bo hthc sự đối vi sn phm đầu ra có tính đến mc  
bo hdanh nghĩa (thuế quan và các bin pháp phi thuế quan lượng hóa được) ca cả  
17 Theo Báo cáo Kinh tế Vit Nam 2008 ca Vin NCQLKTTW (2009).  
18 TlBHTT trong phn này được nhóm son tho Báo cáo tính toán da trên bng vào-ra 2007 ca  
TCTK và lch trình gim thuế quan theo cam kết WTO.  
19 Tiếng Anh là Effective Rate of Protection (ERP).  
10  
 
đầu ra đầu vào ca ngành đó. Nói cách khác, tlBHTT cho thy các nhà sn xut  
trong nước sthu thêm được bao nhiêu phn trăm GTGT do có hàng rào bo hso vi  
trong trường hp thương mi tdo. Khi tng giá trthuế nhp khu đánh vào nguyên  
liu đầu vào ca mt ngành ln hơn giá trthuế nhp khu đánh vào đầu ra (sn phm)  
ca ngành, tlBHTT snhhơn 0. Trong trường hp này, ngành đang xem xét là  
ngành không nhng không được bo hmà còn btht thế hơn so vi sn phm nhp  
khu cùng loi. TlBHTT vì thế phn ánh đầy đủ hơn tác động ca vic gim thuế  
quan đến sn xut hàng hóa.  
Năm 2009, các sn phm có tlBHTT cao nht (trên 50%) thuc vmt số  
ngành chế biến thc phm (thuc lá, ko bánh, rượu, đồ ung không cn, rau quchế  
biến, cà phê, thc phm khác), đồ đin dân dng, xe máy; chiếm khong gn 1/10 số  
sn phm trong phân nhóm ngành trong bng vào-ra năm 2007. Đáng chú ý là hu hết  
các sn phm này li có tlBHTT tăng lên trong thi gian 2007-2009.  
Khong gn 1/5 ssn phm có tlBHTT t10% đến 40%, chyếu là chế  
biến tht và thy sn và mt ssn phm xut khu. Đa phn sn phm trong nhóm  
này có tlBHTT tăng lên trong ba năm qua.  
Khong trên 1/3 ssn phm trong phân nhóm ngành trong bng vào ra năm  
2007 có tlBHTT thp t0 đến 10%. Điu đặc bit đối vi nhóm này là tlBHTT  
đối vi hu hết các mt hàng gim nhanh nht trong 3 năm qua.  
Khong gn 1/3 ssn phm có tlBHTT nhhơn 0, có nghĩa là btht thế  
thuc vmt ssn phm xut khu (như sn phm nha, dây đin, may), mt ssn  
phm nông nghip chưa chế biến (mía, cây lâu năm khác, gia cm, ln, trâu bò, mủ  
cao su), gtròn, pin, phân bón. Hu hết các sn phm này đều có tlBHTT nhhơn  
0 tnăm 2007 đến nay.  
Bc tranh bo hthc tế cho thy trong ltrình thc hin cam kết WTO, Vit  
Nam có xu hướng bo hmt sít ngành mà khnăng cnh tranh còn yếu gm ngành  
công nghip chế biến thc phm, xe máy, hàng đin dân dng; trong khi đó li không  
bo hcác sn phm nông nghip chưa chế biến và mt sngành xut khu. Điu này  
có thể ảnh hưởng bt li đến nông dân, trong khi có li cho các nhà chế biến nông sn,  
gây ra phân phi thu nhp không tương xng vi công sc bra ca hai nhóm này.  
Các ngành xut khu hàng phi nông sn cũng là nhóm chu thit.  
1.2.2. Nông-lâm nghip, thy sn  
Tương tnhư đối vi toàn nn kinh tế, HNKQT trong hai năm 2007-2008 qua  
nhìn chung có nh hưởng tích cc đến tăng trưởng ngành nông-lâm nghip và thy  
sn, nhưng đến năm 2009 nh hưởng không đáng k. Như đã phân tích Mc 1.2.1, tỷ  
11  
 
lBHTT đối vi hu hết các nông sn trong ba năm sau khi gia nhp WTO thp, thm  
chí có nhiu sn phm còn dưới 0, và mc độ gim cũng không đáng k. Do vy, gim  
thuế quan theo ltrình WTO không phi là nguyên nhân chính dn đến tăng GTTT  
trong ngành này. Vic xem xét khơn các yếu tliên quan cho thy nguyên nhân  
chính dn đến tăng trưởng cao trong hai năm qua chyếu do sn xut nông nghip  
được mùa, đồng thi giá thế gii đối vi các nông sn chính ca Vit Nam tăng mnh.  
Do vy, đến năm 2009 khi giá thế gii đối vi hu hết các mt hàng nông sn st gim  
mnh20  
1,8%, mc thp nht ktnăm 1991 đến nay.  
F
thì tăng trưởng GDP nông-lâm nghip thy sn gim thp klc, chcòn  
Bng 1: Tăng trưởng GDP theo ngành (2004-2009)  
Ngành  
Trước WTO  
Sau WTO  
2007 2008  
2004  
2005  
2006  
2009  
GDP  
7,79  
4,36  
3,92  
0,82  
8,53  
10,22  
8,86  
10,86  
11,97  
9,03  
7,26  
7,82  
8,12  
8,12  
8,07  
7,42  
4,35  
8,44  
4,02  
3,16  
0,94  
10,66  
10,69  
1,86  
12,92  
12,30  
10,87  
8,48  
8,34  
17,04  
9,61  
9,37  
7,85  
2,92  
7,21  
8,26  
7,75  
8,31  
7,05  
7,20  
8,23  
3,69  
3,13  
1,37  
7,77  
10,38  
-2,00  
13,36  
9,91  
11,04  
8,29  
8,55  
12,42  
10,13  
8,18  
7,39  
2,94  
7,57  
8,42  
7,84  
7,67  
7,33  
7,25  
8,46  
3,76  
2,72  
1,39  
10,57  
10,22  
-2,20  
12,37  
9,09  
12,15  
8,85  
8,81  
12,82  
11,40  
8,84  
7,66  
4,06  
8,13  
8,75  
8,05  
8,12  
8,15  
7,92  
6,18  
4,07  
3,93  
1,35  
5,44  
6,11  
-3,83  
9,94  
10,49  
-0,38  
7,18  
6,42  
8,63  
13,16  
6,63  
6,14  
2,50  
6,47  
8,04  
8,30  
6,52  
6,92  
6,30  
5,32  
1,83  
1,32  
3,47  
4,28  
5,52  
7,62  
2,76  
9,02  
11,36  
6,63  
7,67  
2,29  
8,48  
8,70  
6,40  
2,54  
7,27  
6,56  
6,73  
7,20  
6,72  
5,90  
Khu vc I  
Nông nghip  
Lâm nghip  
Thusn  
Khu vc II  
Công nghip khai thác mỏ  
Công nghip chế biến  
Sn xut và phân phi đin, khí đốt và nước  
Xây dng  
Khu vc III  
Thương nghip; sa cha nhỏ  
Khách sn và nhà hàng  
Vn ti, kho bãi và thông tin liên lc  
Tài chính, tín dng  
Hot động khoa hc và công nghệ  
Kinh doanh tài sn và dch vtư vn  
Qun lý NN và ANQP, đảm bo XH bt buc 5,90  
Giáo dc và đào to  
7,68  
7,86  
7,51  
6,23  
5,90  
Y tế và hot động cu trxã hi  
Hot động văn hoá và ththao  
Hot động Đảng, đoàn thvà hip hi  
Hot động phc vcá nhân và cng đồng  
Ngun: Tính tóan ca tác githeo sliu ca TCTK.  
Din tích ca các CCN lâu năm, nht là cao su và điu nhìn chung có xu hướng  
tăng do giá các nông sn này trên thtrường thế gii tăng. Nhìn chung, do các cam kết  
HNKTQT đối vi các cây công nghip xut khu chlc ca Vit Nam không thay  
đổi nhiu so vi trước kia nên thay đổi vdin tích, sn lượng cây trng không phi do  
tác động ca vic tiếp cn thtrường nước ngoài thun li hơn, mà chyếu do thay đổi  
vgiá cthế gii hoc điu kin thi tiết. Điu này cho thy nông nghip Vit Nam  
20 Xem chi tiết ti Mc 2.  
12  
 
vn phthuc nhiu vào thi tiết, giao động giá cả đầu vào cho ngành nông nghip và  
giá nông sn trên thtrường thế gii. Để có thduy trì tăng trưởng nông nghip bn  
vng cn phi có nhng bước đột phá trong to dng li thế nhqui mô kinh tế, tiến  
bcông nghđa dng hóa.  
Tuy nhiên, đối vi mt snông sn mà Vit Nam chưa có li thế so sánh, vic  
ct gim thuế nhp khu trong ba năm qua to ra scnh tranh ngày càng gay gt hơn  
trên thtrường nông sn trong nước gia sn phm nhp khu và sn xut trong nước.  
Mt ssn phm như mía đường và bông là nhng sn phm vi năng lc cnh tranh  
yếu tuy vn được Nhà nước bo hộ ở mc độ cao, đã và đang bc lnhng mt yếu  
kém, tra khó khăn, không phát trin được trong điu kin cnh tranh hơn khi mca.  
Cùng trong nhóm này còn có mt ssn phm khác như dâu tm, mt ssn phm rau  
qunhit đới, lc, các loi đậu đỗ…Nhng sn phm này rt khó phát trin trên quy  
mô ln vì năng lc cnh tranh yếu hoc không có. Trong khi đó, mt bphn người  
sn xut, doanh nghip chưa kp chun b, điu chnh và thích ng vi tình hình này.  
Hp 1: Ngành mía đường và bông trong bi cnh hi nhp  
Mc dù được hưởng nhiu chính sách htrca Nhà nước (theo Chương trình sn  
xut và chế biến 1 triu tn đường), Ngành mía đường vn không phát trin được như mc  
tiêu đã đặt ra. Din tích mía cây đã gim t302,3 ngàn ha năm 2007 còn 271 ngàn ha vào  
năm 2008 và do năng sut mía cây thp, bình quân chưa đạt 60 tn/ha*, sn lượng mía không  
tăng, đến năm 2008 chỉ đạt trên 16 triu tn dn đến tình trng thiếu nguyên liu cho ngành  
công nghip chế biến đường. Do vy không đạt mc tiêu vcdin tích mía cây và sn  
lưựong đường theo Quyết định ca Thtướng chính phvphát trin mía đường**. Thc  
trng đó cho thy rõ năng lc canh tranh thp và rt khó ci thin.  
Sn xut bông suy gim nhanh vcdin tích và sn lượng. Năm 2000 tng din tích  
bông đạt trên 18,6 ngàn ha vi sn lượng đạt 18,8 ngàn tn, nhưng đến năm 2008 chcòn 5,2  
ngàn ha và 6,9 ngàn tn. Nguyên nhân suy gim chyếu có thdo năng lc cnh tranh rt yếu  
ca ngành. Xu thế này cho thy khnăng nghtrng bông smt hn trong vài năm na và  
ngành công nghip dt phi da hoàn toàn vào bông nguyên liu nhp khu.  
Ghi chú: * Năng sut mía cây năm 2000 đạt 50,4 t/ ha, năm 2008 là 59,4 t/ha, mc tăng không đáng k.  
** Theo quyết định 26/2007/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 ca Thtướng Chính phPhê duyt Quy hoch  
phát trin mía đường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thì mc tiêu đến năm 2010 là sn xut 1,4  
triu tn đường công nghip vi tng công sut ca các nhà máy đường là 105.000 tn mía/ngày. Mt snhà  
máy đường sẽ được mrng công sut phù hp vi quy hoch phát trin mía 300.000ha (trong đó vùng nguyên  
liu tp trung là 250.000ha), vi 4 vùng trng đim là: Bc Trung B, duyên hi min Trung và Tây Nguyên,  
Đông Nam Bđồng bng sông Cu Long.  
Trong mt strường hp, Vit Nam còn đi trước lch trình cam kết. Kết qulà  
mt sngười sn xut bthua thit. Ví d, vic gim thuế nhp khu các sn phm tht  
13  
tươi, đông lnh và chế biến trong năm 2007-2008 thp hơn và nhanh hơn so vi yêu  
cu ca cam kết WTO đã gây tác động tiêu cc đến sn xut trong nước ca các mt  
hàng này.  
Hp 2: Tác động nhiu mt ca chính sách  
Trước sc ép giá tiêu dùng tăng cao, gia năm 2007 Thtướng Chính phủ đã quyết  
định gim thuế tht gia cm t30% xung 12%, tht bò, tht ln t20% xung 12%, ngô từ  
5% xung 3%* mc dù mc thuế cam kết cho năm 2007 là 40% đi vi tht gà, 20% đi vi  
trâu bò và tht ln, 5% đi vi ngô. Ngay sau khi thuế nhp khu gim, lượng nhp khu các  
sn phm tht gia cm vào Vit Nam đã tăng mnh và gây áp lc ln lên ngành chăn nuôi  
trong nước, nht là các h, trang tri chăn nuôi gia cm khu vc nông thôn. Hu quca  
quyết định chính sách này là nhiu người nuôi gà phá sn, trong khi người tiêu dùng phi sử  
dng tht đông lnh kém cht lượng. Câu chuyn này cho thy các cơ quan nhà nước còn khá  
lúng túng trong điu chnh thuế cũng như xây dng các hàng rào kthut.  
Ghi chú: * 1. Quyết định s39/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 ca Btrưởng BTài chính vvic ban hành Biu thuế  
xut khu; 2. Quyết định s: 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 vvic ban hành biu thuế xut khu, biu thuế nhp  
khu ưu đãi; 3. Quyết định s: 123/2008/QĐ- BTC, ngày 26/12/2008 vvic điu chnh mc thuế sut thuế xut khu,  
mc thuế sut thuế nhp khu ưu đãi đối vi mt snhóm mt hàng trong biu thuế xut khu, biu thuế nhp khu ưu  
đãi; 4. thông tư s: 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 quy định mc thuế sut ca biu thuế xut khu, biu thuế nhp  
khu ưu đăi theo danh mc mt hàng chu thuế.  
Đối vi ngành thy sn, do chi phí vxăng du tăng cao trong năm 2008 và nhu  
cu nhp khu ca các nước đối vi thy sn gim năm 2009 nên tăng trưởng ca  
ngành này tt gim mnh. GTTT ca ngành chỉ đạt 5,4% năm 2008 và 4,2% năm 2009  
so vi mc tăng 10,2% năm 2007.  
Trường hp ca ngành thy sn cho thy vic thc hin cam kết WTO trên lĩnh  
vc thuế nhp khu được chp hành mt cách nghiêm túc. Tuy nhiên, điu ni cm rt  
đáng chú ý đó là: i) mc thuế ct gim thp hơn khá nhiu so vi cam kết, có khá  
nhhiu mt hàng ct gim thp hơn ccam kết. ii) mc dù chưa đến thi đim thc  
hin, nhưng chúng ta đã ct gim thuế sut ca khá nhiu mt hàng (thc hin trước  
quy định). Trong khi đó, chúng ta đã mt khá nhiu thi gian để đàm phán được mc  
thuế cao khi gia nhp. Trong trường hp này, do Vit Nam có li thế cnh tranh nên  
chưa thy có tác động tiêu cc ca gim thuế quan nhanh đến người sn xut.  
Hai tác động quan trng đối vi người sn xut nông nghip tkhi gia nhp  
WTO là: (i) Họ đã có nhiu kinh nghim hơn để chun btrước cho các vkin chng  
bán phá giá; (ii) Họ đã chăm lo hơn đến thương hiu, cht lượng và VSATTP các nông  
sn xut khu do bt đầu mrng xut khu sang các thtrường tim năng và khó tính  
đòi hi cht lượng sn phm cao, yêu cu nghiêm ngt vtiêu chun cht lượng và  
14  
VSATTP như M, Nht Bn và EU. Đã bt đầu hình thành được các vùng chuyên  
canh, đặc bit là các loi cây, rau, qucó thxut khu như vi, bưởi Năm roi, bưởi da  
xanh, su riêng ht lép, v.v… Các mô hình sn xut hàng hóa, ng dng công nghệ  
cao, ging tt đảm bo cht lượng và VSATTP được nhân rng hơn trước.  
1.2.3. Công nghip – xây dng  
Xây dng là ngành to ra cơ svt cht kthut, phát trin nhanh khi vn đầu  
tư đổ nhiu vào nn kinh tế nên chu tác động trc tiếp và gián tiếp ca nhng biến  
động vFDI và đầu tư trong nước nhiu nht. Thông thường, xây dng có xu hướng  
tăng trưởng nhanh trong nhng năm nn kinh tế phát trin mnh, và chng li khi nn  
kinh tế suy thoái.  
Năm 2007, do lượng vn đầu tư (FDI và vn trong nước) vào nn kinh tế tương  
đối ln nên mc dù gp nhiu khó khăn (giá cnguyên vt liu xây dng tăng mnh,  
gii ngân vn chm), ngành xây dng vn đạt mc tăng trưởng cao nht trong vòng 5  
năm trước đó, đạt 12% theo GTTT.  
Tuy nhiên, năm 2008 ngành xây dng chu tác động xu do chi phí xây dng  
(xi măng, st thép) tăng cao đột biến dưới tác động ca giá cthế gii và Chính phủ đã  
buc phi thc thi chính sách kinh tế vĩ mô tht cht để kim chế lm phát  
F
21. Ln đầu  
tiên sau hàng chc năm ngành xây dng có tăng trưởng âm (-0,38%).  
Ngành công nghip chế biến cũng là ngành chu tác động ca HNKTQT nhiu  
nht do có định hướng xut khu cao. Năm 2009 ngành công nghip chế biến phc vụ  
thtrường trong nước gp rt nhiu khó khăn và chu sc ép cnh tranh khc lit ca  
hàng nhp khu tràn vào sau khi thuế sut nhp khu nhiu mt hàng gim theo lộ  
trình cam kết WTO và các cam kết khác  
khu phi đối mt vi cu nhp khu ca các nước đối tác thương mi ca Vit Nam  
gim do tác động ca khng hong và suy gim kinh tế tòan cu23  
F
22. Trong khi đó các ngành sn xut hàng xut  
F
.
21 Thtướng Chính phủ đã ra Quyết định s390/QĐ-TTg ngày 17/4/2008 về Điu hành kế hoch đầu  
tư xây dng cơ bn và chi tiêu ngân sách nhà nước năm 2008 phc vmc tiêu kim chế lm phát.  
22  
Theo BCông Thương (2009), ngành phân bón gp nhiu khó khăn trong sn xut và tiêu th, do  
lượng tn kho khá ln từ đầu năm 2009 và còn bị ảnh hưởng bi lượng nhp khu. Vcơ khí, 70 -  
80% sn phm phc vsn xut lp ráp vn phi nhp khu, bên cnh đó, nhiu doanh nghip trong  
nước còn chuyn tsn xut sang gia công lp ráp hp tác sn xut vi các doanh nghip nước ngoài.  
Đối vi ngành thép, lượng thép ngoi nhp tTrung Quc và các nước ASEAN tăng mnh chiếm ti  
trên 70% lượng thép nhp khu năm 2009 do được hưởng thuế sut nhp khu 0%.  
23 Theo BCông Thương (2009), trong ngành dt may và da giày nhiu doanh nghip phi thu hp sn  
xut do đơn hàng xut khu gim, đơn giá gim và biến động lao động. Hơn na, vic Uban châu Âu  
áp thuế chng bán phá giá 10% vi giày mũ da ca Vit Nam xut khu vào EU hơn 3 năm qua cùng  
vi vic loi ngành giày dép khi din được hưởng ưu đãi GSP giai đon 2009-2011 đã gây nhiu thit  
15  
 

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 150 trang yennguyen 16/07/2024 830
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế sau ba năm Việt Nam gia nhập WTO", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tac_dong_cua_hoi_nhap_kinh_te_quoc_te_doi_voi_nen_ki.pdf