Đề tài Công ty trách nhiệm hữu hạn Xi Méc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
  
ĐỀ TÀI:  
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM  
HỮU HẠN XI MÉC  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 1  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
MỤC LỤC  
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU....................................................................................3  
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.......4  
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY ...........................................................................4  
2.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ ................................................................4  
2.3 NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM ............................................................4  
2.3.1 Lao động..............................................................................................4  
2.3.1.1 Cán bộ quản lý chuyên môn..........................................................4  
2.3.2 Năng lực .........................................................................................5  
CHƯƠNG 3 GIÁM SÁT THỰC NGHIỆM LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH XỬ LÝ  
NƯỚC THẢI THỰC PHẨM CÔNG TY TNHH HÒA HƯNG SAĐEC –  
ĐỒNG THÁP...................................................................................................6  
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ -ÁP DỤNG .......................................6  
3.1.1. Tổng quan về nước thải ngành thực phẩm...........................................6  
3.1.1.2 Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước ảnh hưởng tới môi trường......9  
3.1.1.3 Vị trí địa lý và ngành nghề kinh doanh ...............................................10  
3.1.2 DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .....11  
3.1.2.1. Dây chuyền công ngh...................................................................11  
3.1.2.2. Thuyết minh công nghệ..................................................................12  
3.2 KÍCH THƯỚC CÁC CÔNG TRÌNH TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ........13  
3.2.1 Bể điều hòa............................................................................................13  
3.2.2 Tính toán xiclon lắng.........................................................................13  
3.2.3 Tính toán bể Aerotank.....................................................................13  
3.2.5 Tính toán bể chứa bùn.........................................................................14  
3.3.1.1. Xiclon................................................................................................17  
3.6. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỰC PHẨM ..29  
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................30  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 2  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU  
Trong bối cảnh Việt Nam đang gia nhập WTO, sự hiện diện ngày càng  
nhiều các công ty nhà máy sản xuất. Đồng thời, sự phát triển của nhiều ngành  
nghề, dịch vụ, thương mại. Nó đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại  
hóa đất nước nói chung, và các tỉnh thành nói riêng.  
Những công ty nhà máy này luôn được thiết kế hiện đại, quy mô lớn. Nó  
đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa, mua bán trao đổi sản phẩm, ăn ở của người  
sản xuất trong thời đại mới. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh  
vực này đang rất nóng bỏng, thu hút rất nhiều nguồn nhân lực lao động trên cả  
nước.  
Song hành cùng với “cơn sốt” các doanh nghiệp đầu tư công nghệ sản  
xuất vào Việt Nam nước ta nói chung và các tỉnh thành nói riêng đã và đang  
phát triển rất mạnh, đặc biệt tập trung trong các Khu Công Nghiệp, Khu Chế  
Xuất,các công ty tư nhân, các tác động của chúng đến giao thông, môi trường,  
và xã hội cũng là vấn đề cấp thiết cần phải giải quyết. Để bảo vệ môi trường và  
phát triển bền vững, nhà đầu tư Công ty TNHH Hòa Hưng đã quan tâm đến hệ  
thống thu gom rác thải, khí thải và nước thải trong công ty nhà máy sản xuất.  
Đối với hệ thống xử lý nước thải, do hạn chế về mặt diện tích và đòi hỏi có mỹ  
quan, dự định được xây dựng trên khoảng đất trống phía sau mặt bằng nhà  
máy. Nó xử lý nước thải từ nhà máy để đảm bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi  
trường theo QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước  
thải công nghiệp. Đồng thời, những hệ thống xử lý nước thải loại này phải đảm  
bảo tính thẩm mỹ, không được phát sinh mùi, tiếng ồn, đòi hỏi tính kỹ thuật và  
độ bền cao.  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 3  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU  
HẠN  
XI MÉC  
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY  
1. Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XI MÉC  
Tên giao dịch : XI MEC CO.,LTD  
Tên viết tắt : CMEC CO.,LTD  
2. Địa chỉ trụ sở chính: 206, Quốc Lộ 1 A, Quận Bình Tân, TP  
HCM.  
Điện thoại : (08) 54 442 239 Fax: (08) 54 255 623  
2.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ  
Công ty CMEC là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng  
và môi trường vơí các chức năng chủ yếu:  
- Tư vấn kỹ thuật về môi trường .  
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu tư.  
- Thiết kế và xây lắp các công trình xử lý nước cấp, nước thải và khí  
thải.  
- Cải tạo, nâng cấp các hệ thống xử lý chất thải hiện có.  
- Mua bán thiết bị, hoá chất ngành nước, hoá chất vệ sinh công  
nghiệp.  
2.3 NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM  
2.3.1 Lao động  
2.3.1.1 Cán bộ quản lý chuyên môn  
-
Tổng số: 07 người  
- Chia theo ngành:  
+ Cán bộ kỹ thuật: 04 ngưỡi  
+ Ngành kinh tế : 03 người  
- Chia theo bậc đào tạo:  
+ Trình độ đại học : 05 người  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 4  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
+ Trình độ trung cấp : 02 người  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
- Số năm công tác bình quân: 08 năm.  
2.3.1.2 Công nhân, thợ lành nghề  
- Tổng số: 08 người  
-
Chia ra:  
+ Công nhân xây dựng: 04 người  
+ Công nhân lắp đặt vận hành công nghệ môi trường : 04 người  
Ngòai ra, công ty còn có số lượng lớn công nhân hợp đồng thời vụ. Tùy theo  
tính chất và quy mô của từng công trình sẽ bổ sung thêm cán bộ quản lý chuyên  
môn và công nhân cho phù hợp.  
2.3.2 Năng lực  
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật đã có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, CMEC  
có khả năng trong lĩnh vực tư vấn thiết kế công nghệ xử lý nước cấp, nước thải  
trong các lĩnh vực :  
- Dệt nhuộm .  
- Giấy và bột giấy.  
- Chế biến thực phẩm : Rựơu, bia, nước giải khát, rau quả, thủy sản,  
giết mổ gia súc, chế biến tinh bột, đườngv.v…  
- Xử lý nước thải sinh hoạt bệnh viện, trường học, khu dân cư tập  
trung, đô thị, khu công nghiệp v.v.  
- Dịch vụ tẩy rữa, vệ sinh công nghiệp, xử lý nước bằng hoá chất  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 5  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
CHƯƠNG 3 GIÁM SÁT THỰC NGHIỆM LẮP ĐẶT CÔNG  
TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỰC PHẨM CÔNG TY TNHH  
HÒA HƯNG SAĐEC – ĐỒNG THÁP  
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ -ÁP DỤNG  
3.1.1. Tổng quan về nước thải ngành thực phẩm  
3.1.1.1 Các chỉ số sinh học trong nước thải ngành thực phẩm  
Màu  
Nước có thể có màu đen hoặc màu đỏ nâu, nguyên nhân gây ra màu  
trong nước thải có thể do:  
.
.
Các chất hữu cơ bị phân rã tạo thành.  
Một số chất ở dạng keo hoặc hòa tan.  
Nước có 2 loại màu, màu thực và màu biểu kiến: màu thực là do các chất ở  
dạng hòa tan hoặc dạng hạt keo, màu biểu kiến là màu do các chất lơ lững  
trong nước tạo ra.  
Mùi  
Mùi trong nước thải thực phẩm do các chất hữu cơ như: Protein, Protit  
của các chất phân hủy tạo ra : H2S, NH3, Mercaptan, Phenol … gây mùi.  
Các chất rắn  
Trong nước thải thực phẩm có chứa một số chất như: các mảnh vụn từ  
nguyên liệu, rau, túi nilông… các chất này nếu không được tách ra sẽ gây  
cản trở cho quá trình xử lý.  
Các vi sinh vật  
Trong nước thải thực phẩm có rất nhiều loại vi sinh vật, các loại vi sinh  
vật này có sẵn trong nguyên liệu chế biến. Trong đó có nhiều loài vi khuẩn  
gây bệnh về đường tiêu hóa như tả, lị thương hàn, các vi khuẩn gây ngộ độc  
thực phẩm.  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 6  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
Chỉ số BOD trong nước thải  
Là lượng Oxi ( được thể hiện bằng g hoặc mg Oxi theo đơn vị thể tích)  
do vi sinh vật tiêu thụ để Oxi hóa sinh học các chất hữu cơ có trong nước  
bằng vi sinh vật ( chủ yếu là Vi khuẩn ) hoại sinh, hiếu khí. Quá trình này  
được gọi là quá trình Oxi hóa sinh hoặc trong bóng tối ở điều kiện tiêu  
chuẩn nhiệt độ và thời gian. Như vậy BOD phản ánh được lượng chất hữu  
cơ dễ bị phân hủy trong mẫu nước. Quá trình này được tóm tắt như sau:  
Chất hữu cơ + O2  
Vi sinh vật  
CO2 + H2O.  
+
tế bào mới (tăng sinh khối)  
Thông số BOD có tầm quan trọng trong thực tế vì đó là cơ sở để thiết  
kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải, BOD còn là thông số đánh giá mức  
độ ô nhiểm của nguồn nước. Khi giá trị BOD càng lớn có nghĩa là mức độ ô  
nhiễm chất hữu cơ càng cao.  
Vì giá trị của BOD phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian ổn định nên  
việc xác địnhBOD cần được tiến hành trong điều kiện chuẩn.  
Vì vậy việc xác định các thông số BOD được dùng rộng rải trong lĩnh  
vực nước thải để :  
-
Tính gần đúng lượng Oxi cần thiết để Oxi hóa các chất hữu cơ dễ phân  
hủy có trong nước thải.  
-
-
Làm cơ sở tính toán kích thước các công trình xử lý.  
Đánh giá chất lượng nước thải sau khi xử lý được phép thải vào các  
nguồn nước. Trong thực tế nười ta không thể xác định lượng Oxi cần thiết để  
phân hủy hoàn toàn chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, mà chỉ xác  
định lượng Oxi cần thiết trong 5 ngày đầu ở nhiệt độ 200c trong buổi tối ( để  
tránh hiện tượng quang hợp trong nước ).Chỉ số này được gọi là BOD5 .  
Chỉ số COD  
Chỉ số này được dùng rộng rãi và đặc trưng cho hàm lượng chất hữu cơ  
của nước thải và sự ô nhiểm của nước tự nhiên. COD là lượng chất Oxi hóa  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 7  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
hóa học( thể hiện bằng Gam hoặc Miligam Oxi theo đơn vị thể tích) cần để  
Oxi hóa toàn bộ các chất hữu cơ có trong mẫu nước thành CO2 và H2O.  
Để xác định được thông số COD người ta thường sử dụng một chất  
Oxi hóa mạnh trong môi trường Axit. Chất Oxi hóa được dùng là Kali  
bicromat (K2Cr2O7).  
Chất hữu cơ + K2Cr2O7 + H  
CO2 + H2O + 2 Cr3+ + 2K+  
Sự khác nhau giữa thông số COD và BOD : Cả 2 thông số này đều xác  
định lượng chất hữu cơ có khả năng bị Oxi hóa trong nước thải nhưng chúng  
khác nhau về ý nghĩa. BOD thể hiện chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học,  
nghĩa là các chất hữu cơ dễ bị Oxi hóa nhờ vào vai trò của vi sinh vật. COD  
thể hiện toàn bộ các chất hữu có thể bị Oxi hóa bằng tác nhân hóa học. Do  
đó chỉ số COD / BOD > 1.  
Chỉ số Oxi hòa tan DO  
Oxi hòa tan trong nước thải rất cần thiết cho vi sinh vật hiếu khí. Bình  
thường Oxi hòa tan trong nước khoảng 8- 10 mg/l, chiếm khoảng 70-85%  
lượng Oxi khi bảo hòa. Mức độ Oxi hòa tan trong nước tự nhiên và nước  
thải phụ thuộc vào mức độ ô nhiểm chất hữu cơ, vào hoạt động của thế giới  
thủy sinh, các hoath động hóa sinh, hóa học vật lý nước. Trong môi trường  
nước bị ô nhiểm nặng, Oxi được dùng nhiều cho quá trình hóa sinh và xuất  
hiện hiện tượng thiếu Oxi trầm trọng. Do đó việc xác định DO trong nước  
cho phép đánh giá mức độ của qúa trình quang hợp hoặc sức sản xuất sơ  
cấp. Lượng DO trong nước thải trong quá trình xử lý sinh học luôn >2 mg/l.  
Chỉ số pH  
Là một trong những chỉ tiêu cần xác định đối với nước cấp và nước  
thải. Chỉ số này cần thiết phải trung hòa hay không và tính được lượng hóa  
chất cần thiết trong quá trình xử lý đông keo tụ, khử khuẩn… Sự thay đổi  
của chỉ số pH làm thay đổi ấc quá trình hòa tan hoặc keo tụ, làm tăng hoặc  
giảm vận tốc của các phản ứng hóa sinh xảy ra trong nước. Vì vậy giá trị pH  
ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tạo men trong tế bào và quá trình hấp thụ  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 8  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
các chất dinh dưỡng vào tế bào. Đối với đa số vi sinh vật khoảng gjá trị pH  
tôi ưu 6.5 – 8.5.  
Chỉ số SS  
Biểu diễn hàm lượng chất rắn lơ lững trong một đơn vị thể tích nước  
phân tích.  
Nhiệt độ nước thải  
Nhiệt độ nước thải ảnh hưởng rất lớn tới chứa năng hoạt động của vi  
sinh vật. Đối với đa số vi sinh vật, nhiệt độ nước thải trong công trình xử lý  
khoảng 20-370C .  
3.1.1.2 Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước ảnh hưởng tới  
môi trường  
Tác hại của chất hữu cơ  
Lượng chất hữu cơ trong nước quá cao sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ  
Oxi hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng Oxi hòa tan để phân hủy các  
chất hữu cơ. Nồng độ Oxi hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh  
hưởng tới sự phát triển của tôm cá. Oxi hòa tan giảm không chỉ gây tác hại  
nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh mà còn làm giảm khả năng tự làm  
sạch của nước.  
Tác hại của chất lơ lững:  
Các chất rắn lơ lững làm hạn chế độ sâu của tầng nước được ánh sáng  
chiếu xuống gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của rong rêu , tảo… đó  
cũng là tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến tài nguyên thủy sinh.  
Tác hại của dầu mỡ:  
Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành màng  
dầu gây cạn kiện Oxi của nước, một phần nhỏ hòa tan vào nước hoặc tồn tại  
ở dạng nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông sẽ tích tụ thành bùn  
đáy.  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 9  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
Ô nhiểm dầu mỡ dẫn đến khả năng tự làm sạch của nguồn nước bị  
giảm do giết chết các vi sinh vật phiêu sinh, sinh vật đáy tham gia vào quá  
trình tự làm sạch của nước. Ngoài ra, dầu trong nước còn tác động tiêu cực  
đến đờ sống thủy sinh và ảnh hưởng đến mục đích cấp nước sinh hoạt và  
nuôi trồng thủy sản.  
3.1.1.3 Vị trí địa lý và ngành nghề kinh doanh  
Tên công ty: Công ty TNHH HÒA HƯNG  
Vị trí: Thị Xã SaĐec – Đồng Tháp.  
Chuyên sản xuất các sản phẩm Hủ Tiếu, Phở và Bún ăn liền  
3.1.1.4 Đặc điểm nguồn nước thải  
Nước thải công ty cần để xử lý gồm có:  
Lượng nước thải sản xuất: 100 (m3/ngày đêm).  
Thời gian sản xuất là 20/24, dây chuyền làm việc 3 ca liên tục.  
3.1.1.5 Tính chất nước thải nhà máy  
Bảng 3.1 Thông số ô nhiễm của nhà máy  
CHỈ TIÊU  
PHÂN TÍCH  
Dầu mở động thực vật.  
Ph  
KÍ HIỆU MẪU  
Nước thải sản xuất.  
9,4 mg/l  
PHƯƠNG PHÁP  
4,73 mg/l  
TCVN 5945-2000  
TCVN 5945-2000  
TCVN 5945-2000  
TCVN 5945-2000  
TCVN 5945-2000  
TCVN 5945-2000  
TCVN 5945-2000  
COD (mgO2/L)  
BOD (mgO2/L)  
N (mg/L)  
1425 mg/l  
1150 mg/l  
58,8 mg/l  
NH3( mg/l)  
32,3 mg/l  
P(mg/l)  
4,37 mg/l  
2,1 x104  
Coliforms(MPN/100 ml)  
(Nguồn lấy tương tự Công ty Cp Thực Phẩm Bích Chi cùng ngành nghề ở Sa  
Đéc Đồng Tháp)  
3.1.1.6 Yêu cầu chất lượng nước thải đầu ra  
Chất lượng nước thải sản xuất tại đầu ra của công ty yêu cầu đạt tiêu chuẩn  
loại Mức A (QCVN 24:2009/BTNMT).  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 10  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
Bảng 3.2: Thông số giá trị đầu ra của nước thải sau xử lý  
TT  
THÔNG SỐ  
ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ GIỚI HẠN  
Mức A QCVN  
24:2009/BTNMT  
1
2
3
4
4
5
6
7
8
Nhiệt độ  
pH  
BOD (20oC)  
oC  
40  
6-9  
30  
50  
50  
0,05  
0,2  
1
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
COD  
Chất rắn lơ lửng  
Crom(VI)  
Crom (III)  
Sắt  
Kẽm  
3
3.1.2 DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ  
NƯỚC THẢI  
3.1.2.1. Dây chuyền công nghệ  
Qua nghiên cứu và tìm hiểu chất lượng đầu vào cũng như đầu ra của nước  
thải, công ty CMEC quyết định chọn dây chuyền công nghệ của hệ thống xử lý  
nước thải như sau:  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 11  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
Nước thải nhà máy  
Bể điều hòa  
Cặn tươi  
Hóa chất Xút  
Hóa chất Phèn  
Xiclon lắng  
`
Bể AEROTANK  
Bể lắng đợt 2  
Bể khử trùng  
Bể chứa bùn tươi  
Bùn dư  
Vô bao  
Bùn hồi lưu  
Hóa chất Clorine  
Bể chứa bùn sinh học  
KCN SAĐÉC  
Sông SAĐÉC  
Mức A QCVN  
24:2009/BTNMT  
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ  
3.1.2.2. Thuyết minh công nghệ  
Nước thải của công ty hoạt động trong ngày vào khoảng 100 m3/ngày -  
đêm sẽ được dẫn vào bể điều hòa. Sau đó nước sẽ được bơm bằng bơm  
thải (02 cái hoạt động luân phiên) lên Xiclon lắng để loại bỏ cặn tươi.  
Nước thải từ Xiclon lắng được chảy vào bể hiếu khí .  
Tại bể hiếu khí nước thải sẽ được các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các  
chất hữu cơ còn lại.  
Nước từ bể hiếu khí tự chảy qua bể lắng đợt 2, sau khi qua bể lắng đợt 2  
nước được dẫn qua bể khử trùng và sau đó được xả ra nguồn tiếp nhận.  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 12  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
3.2 KÍCH THƯỚC CÁC CÔNG TRÌNH TRONG HỆ THỐNG  
XỬ LÝ  
3.2.1 Bể điều hòa  
Ngăn tiếp nhận được xây dựng bằng gạch với thời gian tích nước 5,2 h.  
Như vậy thể tích ngăn tiếp nhận là:  
W = Q × t = 5 × 5,2 = 26 (m3).  
-Q : Lưu lượng nước thải 100m3/ngày-đêm = 5m3/giờ.  
-t : Thời gian lưu nước 5,2h.  
Ngăn tiếp nhận có thể tích : B x L x H = 2,6 x 5 x 2 (m).  
3.2.2 Tính toán xiclon lắng  
- Chức năng: thu hồi bột có trong nước thải.  
- Số lượng : 01  
- Xiclon lắng được làm bằng thép không gỉ (sơn epoxy bảo vệ).  
- Chiều cao xiclon lắng là  
3,5  
(m).  
- Đường kính xiclon lắng là 1,2 (m)  
3.2.3 Tính toán bể Aerotank  
- Chức năng: phân hủy các chất ô nhiễm có trong nước thải bằng phương  
pháp xử lý sinh học hiếu khí.  
- Số lượng bể: 01  
- Bể Aerotank được xây dựng bằng gạch.  
W = 177,5 (m3).  
- Bể Aerotank có thể tích : B x L x H = 5x 10 x 3,55 (m).  
- Thiết bị: 02 máy thổi khí (hoạt động luân phiên cung cấp không khí cho bể  
Aerotank)  
- Đĩa thổi khí: 60 cái.  
3.2.4 Tính toán bể lắng đợt 2  
Chức năng: lắng bùn hoạt tính, thu nước trong sau xử lý vào máng thu  
nước.  
- Số lượng bể: 01  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 13  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
- Bể lắng được xây dựng bằng gạch,đáy bể chia 2, 2 ống lắng trung tâm.  
W = 53,25(m3).  
Q : Lưu lượng nước thải 100m3/ngày-đêm = 5m3/giờ.  
t : Thời gian lưu nước 10,65h.  
- Bể điều hòa có thể tích : B x L x H = 5x 3 x 3,55 (m).  
- Thiết bị: 02 bơm bùn đặt chìm (loại chuyên dùng cho xử lý nước thải).  
- 02 ống lắng trung tâm bằng inox 304, D400.  
- Máng răng cưa thu nước gạch.  
3.2.5 Tính toán bể chứa bùn  
Sử dụng bể hiện có để chứa bùn tươi và bùn hoạt tính dư.  
3.2.6 Kích thước các công trình bảng vẽ kỹ thuật  
Bảng 3.3: Thông số kích thước các bể của trạm xử lý nước  
STT Tên  
Kích thước (m)  
BxLxH  
Ghi chú  
1
2
Bể điều hòa  
2,6 x 5 x 2  
Thời gian lưu nước 5,2h.  
Hiệu quả xử lý 30%  
XICLON lắng  
H= 3,5  
D= 1,2  
3
4
Bể AEROTANK  
Bể lắng đợt 2  
5 x 10 x 3,55  
5 x 3 x3,55  
Thời gian lưu nước  
10,65h  
( có bản vẽ đính kèm ở phần phụ lục)  
3.2.7. Phần thống kê thiết bị  
Bảng 3.4: Bảng thống kê thiết bị của trạm xử lý nước  
TT TÊN  
THIẾT  
BỊ  
Bơm nước BT01,  
thải BT02  
KÍ HIỆU VỊ TRÍ  
SL  
TSKT  
GHI CHÚ  
02  
Qb =  
P =  
m3/h, Hoạt động luân  
KW, phiên  
1.  
Bể điều hòa  
Cái  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 14  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Bơm bùn BB01,  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
m
H=  
Qb =  
P =  
H=  
m3/h,  
Hoạt động luân  
KW,  
02  
3.  
Bể lắng đợt 2  
hồi lưu  
BB02  
Cái  
phiên  
m
Q =  
phút,  
P=  
m3kk/  
Máy thổi MTK01,  
Nhà  
điều 02  
Hoạt động luân  
4.  
5.  
6
khí  
MTK02  
hành  
Cái  
phiên  
kw  
Đĩa thổi  
khí  
Bể  
60  
Q
= Hoạt động liên  
ĐTK  
AEROTANK Cái  
0,22m3kk/phút  
Q=30 LPH  
30PSI  
tục  
Bơm định  
lượng xút  
Nhà  
điều 02  
cái  
Hoạt động luân  
phiên  
BĐL1  
BCX  
BĐL2  
BCP  
hành  
P=0.075KW  
Bồn chứa  
xút  
01  
7
-
V =300 l  
cái  
Bơm định  
lượng  
Q=30 LPH  
30PSI  
Nhà  
điều 02  
cái  
Hoạt động luân  
phiên  
8
hành  
phèn  
P=0.075KW  
Bồn chứa  
phèn  
01  
9
-
V =300 l  
Cái  
Q=30 LPH  
30PSI  
Bơm định  
lượng Clo  
Nhà  
điều 02  
Cái  
Hoạt động luân  
phiên  
10  
11  
BĐL2  
BCC  
hành  
P=0.075.0KW  
Bồn chứa  
Clo  
01  
-
V =300 l  
Cái  
Bảng 3.5: Bảng thống kê vật tư và phụ kiện của trạm xử lý nước  
ĐƠN  
VỊ  
SỐ  
STT  
TÊN VẬT TƯ  
Máy thổi khí  
TÍNH LƯỢNG  
GHI CHÚ  
1
cái  
cái  
2
2
2
Máy bơm nước thải(chìm)  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 15  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
GVHD : Th.s Đinh Hải Hà  
0,22m3 kk/phút  
3
4
Máy bơm bùn hoàn lưu(chìm) cái  
2
Đĩa phân phối khí  
cái  
60  
D400,  
L=2000,  
inox304  
5
6
7
Ống lắng trung tâm  
Bơm định lượng  
Bồn hóa chất  
cái  
cái  
cái  
2
6
3
30 l/phút  
PE 300 lít  
Tủ điện điều khiển+ dây điện,  
phao  
8
hệ  
1
9
Ống STK 90  
Co STK 90  
m
1 lít sơn màu bạc  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
cái  
cái  
cái  
cái  
cái  
cái  
cái  
m
4
Chống rung 90  
T STK 90  
2
2
Bích STK 90  
Bích PVC 90  
Co PVC 90  
2
giăng sao su,bu lon  
2
2
T giảm PVC 90/60  
Ống PVC 90  
Ống PVC 60  
T giảm PVC 60/27  
10  
24  
72  
60  
m
cái  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
28  
29  
30  
31  
Nối PVC răng trong 27  
Co PVC 34  
m
60  
20  
15  
4
cái  
cái  
cái  
cái  
m
Co PVC 60  
Bích nối PVC 60  
Van 1 chiều PVC 60  
Tê PVC 60  
4
5
Xích inox  
m
13  
50  
10  
40  
28  
4
Tắc kê inox 6li  
Tắc kê inox 8li  
Ống PVC 34  
cái  
cái  
m
Ống PVC 27  
cái  
cái  
Phao điện  
32  
Cuộn dây ống hóa chất  
cái  
2
3.3. PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT VÀ LẮP ĐẶT CÁC CHI TIẾT THIẾT BỊ  
3.3.1 Lắp các chi tiết thiết bị  
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền  
Trang 16