Báo cáo thực tập về Công ty Cổ phần Ngô Han

BÁO CÁO THỰC TẬP  
VỀ  
CÔNG TY CỔ PHẦN NGÔ HAN  
1
Mục Lục  
2
3
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGÔ HAN  
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY:  
1. Giới thiệu khái quát về Công ty:  
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim  
Tên giao dịch quốc tế: MECHANICAL ENGINEERING & METALLURGY JOINT  
STOCK CO.  
Trụ sở chính: Đường số 2, KCN Biên Hòa I - Đồng Nai.  
Số điện thoại: 0613836170  
Fax: 0613836774.  
số thuế: 3600869728 (do Bộ Tài Chính cấp).  
Lịch sử hình thành Công ty:  
Công ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim được xây dựng trên đường số 2, thuộc  
địa bàng KCN Biên Hòa I - Tỉnh Đồng Nai. Tổng diện tích 77.778m2.  
Tiền thân của Công ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim là SADAKIM (Sài Gòn  
Dạ Kim) được thành lập năm 1968 do bốn ông chủ người Hoa lập ra.  
+ Trước 30/04/1975 đây chỉ một nghiệp nhỏ, hoạt động dưới dạng  
100% vốn tư nhân, sản xuất chủ yếu là: luyện, cán, kéo, .…  
+
Sau 30/04/1975 được sự ủy nhiệm của bộ Công nghiệp nặng, Công ty  
Thép Miền Nam đã tiếp nhận toàn bộ cơ sở máy móc thiết bị từ các ông chủ người  
Hoa và từng bước củng cố đi vào hoạt động nhưng chỉ ở mức cầm chừng.  
Đến năm 1978 được đổi tên thành: Nhà Máy Đúc thép Biên Hoà.  
Năm 1982 sáp nhập hai nhà máy Đúc Thép Biên Hoà & Nhà Máy Khí Sửa  
Chữa thành Nhà Máy Khí Luyện Kim.  
Ngày 01/02/2007 Nhà Máy Khí Luyện Kim trực thuộc Công ty Thép Miền  
Nam chính thức chuyển thành Công ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim (SADAKIM).  
Ngành nghề sản xuất - kinh doanh:  
Chế tạo các sản phẩm cơ khí, chế tạo lắp ráp hoàn chỉnh máy móc thiết bị  
hoặc cụm thiết bị.  
Luyện đúc các sản phẩm kim loại đen và kim loại màu.  
Chế tạo kết cấu và xây lắp Công nghiệp.  
Kinh doanh máy móc thiết bị và các loại vật tư, nguyên vật liệu, vật liệu trong  
ngành khí luyện kim.  
Xử lý các phế liệu kim loại.  
Sản xuất và kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật.  
4
     
Thuận lợi:  
Công ty nằm trong KCN Biên Hòa I, gần với quốc lộ 1A nên rất thuận tiện cho  
việc vận chuyển hàng hóa.  
Số lượng công nhân có tay nghề chiếm tỷ trọng cao 68.6% trong tổng số công  
nhân của Công ty đó điều kiện tốt cho Công ty tiếp tục nâng cao chất lượng sản  
phẩm.  
Đội ngũ công nhân được sự quan tâm của Công ty nên luôn được huấn luyện,  
đào tạo nâng cao trình độ, năng lực công tác và tay nghề.  
Khó khăn:  
Nguồn nguyên vật liệu (sắt, thép,…) ngày càng khan hiếm, giá cả một số vật tư  
chính để sản xuất tăng.  
Ngoài một số thiết bị mới được đầu tư, thì đa phần thiết bị công nghệ sản xuất  
của Công ty đã qúa già cỗi, lạc hậu do sử dụng lâu năm.  
Các Doanh nghiệp bên ngoài thiết lập đã đang hoạt động hiệu qủa cạnh  
tranh mạnh mẽ với Công ty.  
Nhân lực trong Doanh nghiệp tuổi đời, trình độ không đồng đều ảnh hưởng  
đến việc triển khai thực hiện công việc.  
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ SX-KD CỦA DOANH NGHIỆP:  
Tổ chức quản của Công ty:  
Cơ cấu tổ chức Công ty là tổng thể các bộ phận khác nhau, được chuyên môn  
hoá, có trách nhiệm quyền hạn nhất định, mối quan hệ lệ thuộc lẫn nhau, đảm bảo  
thực hiện các chức năng Quản lý SX-KD.  
Bộ máy quản của Công ty được tổ chức theo cấu trúc trực tuyến chức năng.  
Tổng Giám Đốc (TGĐ) của Công ty được sự giúp sức của các bộ phận chức năng để  
điều hành công việc. Mỗi trưởng phòng giữ quyền nhất định trong phạm vi tổ chức của  
mình và trực tiếp chịu trách nhiệm với lãnh đạo cấp trên. Chức năng của các phòng  
ban, bộ phận được phân chia rõ ràng, phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất.  
Với mục tiêu xây dựng bộ máy tổ chức tinh gọn, đảm bảo đạt kế hoạch của  
Công ty một cách hiệu qủa, trên cơ sở sắp xếp lại các bộ phận, nhân sự, cơ cấu của  
Công ty.  
Sơ đồ tổ chức của Công ty:  
HI ĐỒNG CỔ ĐÔNG  
BAN KIM SOÁT  
5
HI ĐỒNG QUN TRỊ  
         
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:  
Đại Hội Đồng Cổ Đông (ĐHĐCĐ):  
quan quyết định cao nhất của Công ty, hoạt động của Công ty thông qua cuộc  
họp ĐHĐCĐ thường niên, ĐHĐCĐ bất thường và thông qua việc lấy ý kiến bằng văn  
bản.  
Ban Kiểm Soát:  
quan do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt Cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động SX-  
KD, quản trị điều hành của Công ty một cách độc lập, khách quan và trung thực.  
Hội Đồng Quản Trị:  
quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi  
vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc quyền  
của Công ty, ĐHĐCĐ.  
Tổng Giám Đốc (TGĐ):  
người đại diện toàn thể cán bộ CNV điều hành Công ty, phụ trách công việc  
chung của toàn Công ty. Được quyền quyết định điều hành mọi hoạt động, chịu sự chỉ  
đạo trực tiếp của cấp trên, định kì báo cáo hoạt đông của Công ty, chịu trách nhiệm về  
kết qủa hoạt động của Công ty. Cung cấp thông tin định kì và phối hợp chặt chẽ với tổ  
chức Công đoàn Đoàn thanh niên trong việc chỉ đạo SX-KD và quyền làm chủ của  
Công nhân viên chức Công ty.  
Phó Tổng Giám Đốc.  
người được TGĐ uỷ quyền phụ trách các mặt công tác sau: công tác Maketing,  
điều độ sản xuất vật tư trong nước xuất nhập khẩu…  
người quản về mặt kỹ thuật công nghệ, thiết bị sửa chữa lớn, xây dựng cơ  
bản, hóa KCS, trưởng ban ISO ( đại diện lãnh đạo MR).  
Phòng Tổ Chức - Hành Chính:  
Thực hiện việc tổ chức tuyển dụng nhân viên, quản lý chung Công ty, trông coi mọi  
hoạt động sinh hoạt trong Công ty, đời sống cán bộ CNV, vệ sinh y tế, nhà ăn,… quản  
hoạt động định mức tiền lương quy định về an toàn lao động, bồi dưỡng và nâng cao  
tay nghề cho cán bộ CNV, theo dõi tổng hợp, tính lương cho các phòng ban trong Công  
ty.  
Phòng Kế Hoạch - Kinh Doanh:  
nhiệm vụ lập ra kế hoạch sản xuất, điều phối sản xuất, cung ứng vật tư, sản  
phẩm, thiết bị phục vụ sản xuất, giao dịch với khách hàng, tìm nguồn hàng tiếp thị sản  
phẩm.  
Phòng Kỹ Thuật - Cơ Điện:  
Chịu trách nhiệm về Công nghệ, các biện pháp cải tiến Kỹ thuật và áp dụng các  
khoa Kỹ thuật mới trong công tác có liên quan.  
Phòng Kế Toán - Tài Chính  
Phản ánh tổng hợp và phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản  
phẩm, tính toán kết qủa kinh doanh, lập Báo cáo định kỳ.  
6
 
Xưởng Đúc:  
xưởng đúc các loại mác thép, gang, hợp kim.  
Xưởng Cơ Khí – Rèn:  
Gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí. Gia công, rèn và nhiệt luyện các sản phẩm  
khí phục vụ sản xuất trong nội bộ Công ty và khách hàng.  
Xưởng Gia Công – Kết Cấu:  
Thực hiện các nhiệm vụ gia công kết cấu hàng khí, sửa chữa phục vcho xưởng  
sản xuất chính của Công ty và khách hàng khi có yêu cầu, khắc phục những sự cố hư  
hỏng thể xảy ra trong qúa trình sản xuất.  
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:  
Bộ máy Kế toán:  
1.1. Hình thức tổ chức bộ máy Kế toán:  
Hiện nay, Công ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim đang áp dụng hình thức tổ chức  
công tác kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán của Công ty, từ việc tập hợp chứng  
từ gốc, ghi sổ kế toán chi tiết, xử số liệu, ghi sổ kế toán tổng hợp, đến việc lập Báo  
cáo kế toán đều được tập trung xử phòng Kế toán–Tài chính. Ơ các xưởng không tổ  
chức kế toán riêng mà chỉ bố trí các Nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thu nhập kiểm  
tra chứng từ ban đầu, theo dõi kết qủa sản xuất, chấm công, và tính lương của Công  
nhân trực tiếp sản xuất trên cơ sở từ qũy lương, sau đó gửi về phòng Kế toán–Tài chính  
để ghi sổ kế toán.  
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty:  
Bộ máy Kế toán của Công ty tương đối đơn giản, được bố trí theo sơ đồ sau:  
KTOÁN TRƯỞNG  
KTOÁN TNG HP  
VÀ GIÁ THÀNH  
THQUỸ  
KTOÁN  
LƯƠNG  
KTOÁN  
VT TƯ,  
CÔNG NỢ  
KTOÁN  
DOANH  
THU  
KTOÁN  
THUẾ  
KTOÁN  
THANH  
TOÁN VÀ  
TSCĐ  
1.3 Chức năng nhiệm vụ của Kế toán viên:  
Kế Toán Trưởng:  
7
       
+ nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty, tham  
mưu cho TGĐ về các hoạt động chính, tổ chức, kiểm tra kế toán trong nội bộ, chịu  
trách nhiệm trước TGĐ về hoạt động kế toán của Công ty.  
+ Có trách nhiệm hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản về Kế toán-Tài chính các  
cán bộ CNV có liên quan.  
Kế Toán Tổng Hợp kiêm Tính Giá Thành:  
+ Tổng hợp mọi số liệu có liên quan từ các bộ phận Kế toán khác để hạch toán chi  
phí sản xuất tính giá thành sản phẩm và xác định kết qủa kinh doanh, lập các biểu kế  
toán nộp cho cấp trên, ……  
Thủ Quỹ kiêm Kế Toán Lương:  
+ nhiệm vụ thu chi tiền mặt, chịu trách nhiệm trước TGĐ Kế toán trưởng về  
mặt của Công ty, đồng thời nhiệm vụ tính toán, phân bổ hạch toán các khoản tiền  
lương trong Công ty.  
Kế Toán Vật Tư.  
+ Theo dõi, phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động từng loại nguyên vật  
liệu, công cụ dụng cụ. Theo dõi quá trình thu mua và sử dụng nguyên vật liệu ở Công  
ty. Tính toán chính xác giá trị vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng.  
+ Theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn và tính giá vật tư.  
Kế Toán Doanh Thu kiêm Kế Toán Thuế:  
+ Phản ánh về doanh thu, khai báo thuế với Cơ quan thuế lập Báo cáo thuế.  
Kế Toán Công Nợ kiêm TSCĐ:  
+ Làm phiếu thu chi, làm lệnh chi trả tiền Ngân hàng.  
+ Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định.  
+ Theo dõi các khoản nợ đối với từng khách hàng.  
Chính sách kế toán áp dụng:  
Phương tiện kế toán:  
Toàn bộ công việc tính toán, xử số liệu đều được thực hiện bằng hệ thống máy  
tính. Các sổ sách kế toán chỉ việc in ra chứ không tốn công tính toán và ghi chép nhờ  
phần mềm KTSYS.  
Hình thức sổ kế toán:  
Tổ chức sổ sách kế toán:  
Dựa vào tình hình thực tế, với khối lượng công việc kế toán, đồng thời căn cứ  
vào số lượng và trình độ nghiệp vụ của Nhân viên kế toán của Công ty. Công ty Cổ  
Phần Cơ Khí Luyện Kim đã chọn hình thức kế toán phù hợp Chứng từ ghi sổ.  
8
   
Sơ đồ hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:  
CHNG TGC  
Bng tng hp  
Chng tgc  
Shoc thkế  
toán chi tiết  
Squỹ  
Chng tghi sổ  
Scái  
Sổ đăng kí  
Chng tghi sổ  
Bng tng hp chi  
ti
ế
t  
Bng cân đi  
sphát sinh  
Ghi chú:  
: Ghi hằng ngày  
Báo cáo tài chính  
: Ghi cuối tháng  
: Đối chiếu kiểm tra  
9
 
Chương II: CƠ SỞ LUẬN VE KẾ TOÁN MUA BÁN  
HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  
ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI:  
Hoạt động kinh tế cơ bản của các Doanh nghiệp thương mại đưa các loại sản  
phẩm, hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua hai quá trình  
kinh doanh chủ yếu là mua hàng và bán hàng để phục vụ cho các hoạt động SX-KD và  
nhu cầu tiêu dùng của hội.  
Đối tượng Kinh doanh thương mại rất phong phú, bao gồm tất cả các loại hàng  
hoá đang lưu thông trên thị trường, của nhiều ngành hàng khác nhau.  
Hoạt động mua bán hàng hoá của các Doanh nghiệp thương mại thể thực hiện  
theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó:  
+ Bán buôn là bán hàng cho các đơn vị SX-KD để thực hiện quá trình lưu  
chuyển của hàng hoá.  
+ Bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng  
hoá.  
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:  
Khái niệm:  
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu  
được từ các giao dịch nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,  
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài  
giá bán (nếu có).  
Nguyên tắc hạch toán:  
Chỉ phản ánh Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã  
cung cấp được xác định đã tiêu thụ trong kỳ không phân biệt Doanh thu đã thu tiền  
hay sẽ thu được tiền. Cụ thể:  
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương  
pháp khấu trừ Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu  
bán hàng được phản ánh theo giá bán chưa thuế GTGT.  
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT, hoặc  
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng được phản ánh  
theo tổng giá thanh toán.  
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc  
thuế xuất khẩu thì doanh thu là bán sản phẩm, hàng hoá, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm  
cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).  
Phương thức bán hàng:  
Tiêu thụ trực tiếp: giao hàng cho các khách hàng trực tiếp tại kho hoặc tại phân  
xưởng (không qua kho).  
10  
           
Tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng): khi đơn vị xuất hàng đi gửi thì số hàng  
này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Khi bán được hàng ký gửi đơn vị phải trả cho  
đại một khoản hoa hồng được tính trên tỷ lệ % trên doanh thu của số hàng ký gửi  
thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng được hạch toán như một khoản chi phí bán hàng.  
Bán hàng trả góp: khi giao hàng cho khách hàng, số hàng hoá được chính thức  
coi như đã tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán cho Doanh nghiệp một phần tiền hàng  
lần đầu khi mua sản phẩm. Số tiền còn lại sẽ trả dần phải trả một khoản lãi suất đã  
được quy định trước trong hợp đồng. (Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh  
vào TK 511, mà phải hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài chính của Doanh  
nghiệp TK 515).  
Chứng từ sử dụng:  
Hoá đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của Ngân hàng….  
Đơn đặt hàng, hợp đồng, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng (có xác nhận đã nhận  
hàng của hai bên báo giá).  
Sổ kế toán:  
Sổ chi tiết các tài khoản.  
Sổ tổng hợp các tài khoản.  
Tài khoản sử dụng:  
TK 511 “Doanh thu bán hàng”.  
511  
Các khoản làm giảm Doanh thu  
Kết chuyển Doanh thu bán  
hàng thuần sang TK 911.  
xxxx  
Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.  
xxxx  
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp II:  
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.  
TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”.  
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.  
TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.  
1. Sơ đồ hạch toán:  
Doanh thu bán hàng:  
521  
511  
111, 112, 131  
152, 156  
Kết chuyển các khoản  
Doanh thu bằng tiền hoặc  
phải thu khách hàng  
chiết khấu  
531  
Kết chuyển các khoản  
Doanh thu trao đổi hàng  
11  
     
hàng bán bị trả lại  
532  
911  
Kết chuyển các khoản  
giảm giá  
Kết chuyển  
doanh thu thuần  
Doanh thu bán hàng trả góp:  
511  
111  
Doanh thu tính theo  
Khoản thu ngay  
giá bình thường  
bằng tiền  
515  
3387  
Tiền lãi bán hàng  
trả góp từng kỳ  
Chênh lệch giữ giá  
trả góp & trả ngay  
Số tiền khách  
hàng còn nợ  
33311  
Thuế GTGT  
Hàng gửi đại lý bán:  
155, 165  
157  
632  
Xuất hàng gửi đi bán  
Kết chuyển khi hàng gửi  
đại đã bán được.  
511  
111, 112  
641  
Doanh thu  
bán hàng  
Số tiền  
đại nộp  
33311  
Thuế GTGT  
12  
Hoa hồng  
cho đại lý  
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:  
Kế toán chiết khấu thương mại:  
Khái niệm:  
Chiết khấu thương mại khoản tiền mà Doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh  
toán cho người mua hàng vì đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn  
theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc  
các cam kết mua bán hàng.  
Chứng từ sử dụng:  
Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.  
Chính sách bán hàng của Doanh nghiệp.  
Tài khoản sử dụng:  
TK 521 “Chiết khấu thương mại”.  
521  
Số chiết khấu thương mại đã chấp  
nhận thanh toán cho khách hàng.  
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương  
mại sang TK 511 để xác định doanh thu  
thuần.  
xxxx  
xxxx  
TK 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp II:  
TK 5211 “Chiết khấu hàng hoá”.  
TK 5212 “Chiết khấu thành phẩm”.  
TK 5213 “Chiết khấu dịch vụ”.  
Sơ đồ hạch toán:  
111,112, 131  
521  
511  
Khoản chiết  
Kết chuyển khoản giảm  
khấu cho KH  
doanh thu  
33311  
Giảm thuế GTGT  
phải nộp.  
Hàng bán bị trả lại:  
Khái niệm:  
Hàng bán bị trả lại số sản phẩm, hàng hoá Doanh nghiệp đã xách định tiêu thụ  
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh  
tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại, ……  
13  
     
D.thu hàng bị trả lại = S.lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán trên hoá đơn.  
Trị giá hàng bị trả lại phản ánh trên TK này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng  
thực tế thực hiện trong kỳ Kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng hàng  
hoá, sản phẩm đã bán ra trong kỳ kế toán.  
Chứng từ sử dụng:  
Biên bản thoả thuận của người mua và bán về việc trả lại hàng.  
Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng kèm theo biên bản.  
TK sử dụng:  
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.  
531  
Doanh thu hàng bị trả lại  
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh  
thu hàng bị trả lại sang TK 511.  
xxxx  
xxxx  
TK 531 không có số dư cuối kỳ.  
Sơ đồ hạch toán:  
632  
155, 156  
Nhập lại số hàng bị trả.  
111, 112, 131  
531  
511  
Doanh thu hàng bị trả lại  
Kết chuyển làm giảm doanh thu  
(giảm nợ hoặc trả lại tiền)  
33311  
Phần thuế GTGT trả lại cho  
khách hàng  
Giảm giá hàng bán:  
Khái niệm:  
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được Doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận  
một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm  
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.  
14  
 
Chứng từ sử dụng:  
Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.  
TK sử dụng:  
TK 532 “Giảm giá hàng bán”.  
532  
Các khoản giảm giá đã chấp  
thuận cho người mua.  
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng  
bán sang TK 511 để xác định doanh thu.  
xxxx  
xxxx  
TK 532 không có số dư cuối kỳ.  
Do không phát sinh thường xuyên nên các TK 521, 531 532 Công ty không  
mở sổ chi tiết cũng như sổ tổng hợp, chỉ thể hiện các nghiệp vụ khi phát sinh trên  
TK doanh thu.  
Sơ đồ hạch toán:  
111, 112, 131  
532  
511  
Khoản giảm cho kkhách hàng  
Kết chuyển làm giảm doanh thu  
DTT = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trdoanh thu.  
Sau khi xác định doanh thu thuần, kế toán tiến hành kết chuyển:  
Nợ TK 511: ……………  
Có TK 911: …………  
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:  
Khái niệm:  
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoặc  
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành.  
Phương pháp xác định giá vốn:  
Nhập trước xuất trước.  
Nhập sau xuất trước.  
Thực tế đích danh.  
Bình quân gia quyền.  
15  
     
Chứng từ sử dụng:  
Hoá đơn bán hàng (kiêm phiếu xuất kho).  
Sổ kế toán:  
Sổ chi tiết các Tài khoản.  
Sổ tổng hợp Tài khoản.  
1. Tài khoản sử dụng:  
TK 632 “Giá vốn hàng bán”.  
632  
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng  
hóa, dịch vụ đã cung cấp.  
Kết chuyển toàn bộ giá vốn của thành  
phẩm, hàng hoá, dịch vụ sang TK 911.  
xxxx  
TK 632 không có số dư cuối kỳ.  
2. Sơ đồ hạch toán:  
xxxx  
Phương pháp kê khai thường xuyên:  
154  
632  
911  
Ghi nhận giá vốn hàng sx  
bán ngay tại phân xưởng.  
Kết chuyển giá vốn.  
155, 156  
XK thành phẩm, hàng hoá để  
tiêu thụ, ghi nhận giá vốn.  
157  
Ghi nhận giá vốn của hàng gửi  
bán đã xác định tiêu thụ.  
Phương pháp kiểm định kỳ:  
155  
632  
155  
Kết chuyển giá trị thành  
phẩm tồn ĐK  
Kiểm kê xác định giá trị TP tồn  
CK & kết chuyển giá trị TP tồn kho.  
157  
157  
Kết chuyển giá trị TP gửi bán  
chưa xác định ĐK  
Kết chuyển TP gửi bán  
chưa tiêu thụ trong kỳ.  
16  
   
631  
911  
CK tổng hợp chi phí sx tính Z  
thực tế sp hoàn thành.  
Kết chuyển giá vốn TP  
đã xuất bán trong kỳ.  
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:  
Kế toán doanh thu Tài chính:  
Khái niệm:  
Doanh thu Tài chính bao gồm:  
+ Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế.  
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn, dài hạn.  
+ Thu nhập từ cho thuê quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.  
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.  
+ Thu tiền lãi, tiền gửi; Thu lãi bán hàng trả chậm; Bán hàng trả góp.  
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ; Khoản lãi chênh lệch do bán ngoại tệ.  
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ.  
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư Tài chính ngắn, dài hạn theo chế độ.  
+ Các thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.  
Tài khoản sử dụng:  
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.  
515  
Kết chuyển toàn bộ các khoản  
thu nhập tài chính sang TK 911  
Các khoản thu thuộc hoạt động tài  
chính phát sinh trong kỳ.  
xxxx xxxx  
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.  
Chứng từ sử dụng:  
Giấy báo có của Ngân hàng.  
Sổ sách sử dụng:  
Sổ chi tiết các tài khoản.  
Sổ tổng hợp các tài khoản.  
17  
   
Sơ đồ hạch toán:  
515  
111, 112, 138  
Định kỳ thu lãi hoạc xác định số lãi phải thu do đầu tư  
cổ phiếu, trái phiếu hoặc từ hoạt động cho vay vốn  
111, 112, 131  
Lãi do nhượng bán chứng khoán, hoặc tiền thu được do  
bán bất động sản.  
121, 221  
Giá gốc  
111,112  
Lãi do bán ngoại tệ  
Theo tỷ giá thực tế  
Thu bằng VNĐ  
111, 112  
Theo tỷ giá thưc tế  
xuất ngoại tệ  
112  
Thu tiền lãi định kỳ.  
Chi phí tài chính:  
Khái niệm:  
Chi phí tài chính gồm chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn và  
đầu tư tài chính như: chi phí liên doanh, chi phí cho đầu tư tài chính, chi phí liên quan  
cho vay vốn, cho thuê tài sản, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,…  
Tài khoản sử dụng:  
TK 635 “Chi phí tài chính”.  
635  
Các khoản lỗ & chi phí của hoạt  
động tài chính  
Kết chuyển toàn bộ chi phí & các khoản  
lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911.  
18  
 
xxxx xxxx  
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.  
Chứng từ sử dụng:  
Phiếu chi; Giấy báo nợ Ngân hàng (lãi vay).  
Phiếu kế toán.  
Sổ sách sử dụng:  
Sổ chi tiết các tài khoản.  
Sổ tổng hợp các tài khoản.  
Sơ đồ hạch toán:  
111, 112, 141  
635  
Chi phí phát sinh khi tham gia liên hoan (không được xem  
như khoản vốn góp) hoặc khi nhượng bán bất động sản.  
222 (128)  
Thiệt hại do thu hồi không đủ vốn góp đã góp liên doanh.  
121, 221  
Giá gốc  
Lỗ do bán chứng khoán.  
111, 112  
Giá bán  
228  
Giá trị bất động sản đầu tư được đem bán, giá trị vốn  
đầu tư cho thuê tài chính cần thu hồi định kỳ.  
214, 111,112,152  
Chi phí khấu hao TSCĐ, sữa chữa, bảo dưỡng TS cho thuê.  
111, 112  
Tỷ giá xuất ngoại tệ  
Tỷ giá bán  
Lỗ do bán ngoại tệ.  
111, 112  
129, 139  
Trích lập dự phòng giảm giá chiết khấu đầu tư  
ngắn hạn, dài hạn.  
19  
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:  
Kế toán chi phí bán hàng:  
1.1. Khái niệm:  
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,  
hàng hoá, dịch vụ bao gồm:  
+ Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên  
bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá đi tiêu thụ và các khoản  
trích BHXH, BHYT, KPCĐ.  
+ Chi phí, vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản  
phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế cho việc sữa  
chữa bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng.  
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng: bàn ghế, máy vi tính,  
dụng cụ đo lường, ………  
+ Chi phí khấu hao TS ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bộ phận bán  
hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, ………  
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: tiền thuê kho  
bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, ………  
+ Chi phí bằng tiền đã chi ra cho việc phục vụ bán hàng gồm: chi phí giới thiệu  
sản phẩm, hàng hoá, chi phí chào quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,  
………  
1.2. Chứng từ sử dụng:  
Phiếu chi.  
Phiếu kế toán.  
Phiếu xuất kho.  
1.3. Sổ kế toán:  
Sổ chi tiết các tài khoản.  
Sổ tổng hợp các tài khoản.  
1.4. Tài khoản sử dụng:  
TK 641 “Chi phí bán hàng”.  
641  
Các chi phí phát sinh trong quá  
trình bán hàng.  
Kết chuyển toàn bộ chi phí sang  
TK 911.  
xxxx xxxx  
TK 641 không có số dư cuối kỳ.  
1.5. Sơ đồ hạch toán:  
20  
   
111, 112  
334, 338  
1421  
641  
911  
Chi phí bán hàng  
chi bằng tiền mặt  
Kết chuyển chi phí.  
Chi phí bán hàng trả trước  
phân bổ cho kỳ này  
1422  
Chi phí bán hàng trả trước  
phân bổ cho kỳ này.  
Chi phí BH chờ phân bổ  
cho kỳ sau.  
152, 153  
Chi phí NVL, CCDC dùng  
cho bộ phận bán hàng.  
Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp (CP QLDN):  
2.1. Khái niệm:  
CP QLDN là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý hành chính và  
quản điều hành chung của toàn Doanh nghiệp bao gồm:  
+ Chi phí vật liệu phục vụ cho QLDN; Lương cơ bản quản lý.  
+ Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho việc QLDN.  
+ Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận QLDN.  
+ Thuế, phí, lệ phí, thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác…  
+ Chi phí dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó  
đòi, ……  
+ Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho QLDN: tiền điện, nước, điện thoại, fax, ……  
2.2. Chứng từ sử dụng:  
Phiếu xuất kho.  
Phiếu chi.  
Phiếu kế toán.  
2.3. Sổ kế toán:  
Sổ chi tiết các tài khoản.  
Sổ tổng hợp các tài khoản.  
2.4. Tài khoản sử dụng:  
TK 642 “Chi phí Quản lý Doanh nghiệp”.  
642  
Các chi phí QLDN phát sinh  
trong kỳ.  
Kết chuyển toàn bộ chi phí sang  
TK 911.  
xxxx xxxx  
21  
 
TK 642 không có số dư cuối kỳ.  
2.5. Sơ đồ hạch toán:  
111, 112  
642  
911  
Chi phí QLDN chi bằng  
tiền mặt.  
Kết chuyển chi phí QLDN  
1552, 1553  
Chi phí NVL, CCDC dùng ở  
bộ phận QLDN.  
1421  
214  
1422  
Chi phí trả trước phân bổ  
cho kỳ sau.  
Chi phí QLDN chờ phân bổ  
cho kỳ sau.  
Chi phí khấu hao TSCĐ  
dùng cho bộ phận QLDN.  
334, 338  
Lương & các khoản trích  
theo lương.  
KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC:  
Kế toán thu nhập khác:  
Khái niệm:  
Thu nhập khác bao gồm:  
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.  
+ Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng.  
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.  
+ Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.  
+ Thu các khoản thuế nợ phải trkhông xác định được chủ.  
+ Thu nhập về tiêu thụ phế phẩm, phế liệu.  
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ sảm phẩm, hàng  
hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).  
+ Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân  
tặng cho Doanh nghiệp.  
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên  
ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra, ……  
+ Các hoàn nhập phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối  
niên độ kế toán trước.  
22  
     
1.1. Chứng từ sử dụng:  
Phiếu kế toán.  
Phiếu nhập kho.  
1.2. Sổ kế toán:  
Sổ chi tiết các tài khoản.  
Sổ tổng hợp các tài khoản.  
1.3. Tài khoản sử dụng:  
TK 711 “Thu nhập khác”  
711  
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu  
nhập bất thường sang TK 911  
Các khoản thu nhập bất thường  
phát sinh trong kỳ  
xxxx xxxx  
TK 711 không có số dư cuối kỳ.  
1.4. Sơ đồ hạch toán:  
711  
111, 112, 131  
Giá nhượng bán TSCĐ.  
Tổng số tiền thu được.  
33311  
Thuế GTGT  
152  
Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho.  
111, 112, 138  
Số tiền đã thu hay xác định phải thu về khoản phạt đối tác vi  
phạm Hợp đồng hoặc khoản thu nhập những năm trước bị sót.  
23  
111, 112, 331  
333 (111, 112)  
Giá bán  
33311  
Thu tiền bán.  
Thuế GTGT  
Số thuế GTGT, TTĐB, Thuế XK được giảm trừ  
Vào số thuế phải nộp trong kỳ.  
111, 112  
Thu được nợ khó đòi đã xlý xoá sổ (*)  
004  
Đồng thời ghi giảm  
nợ khó đòi đã xlý (*).  
1. Chi phí khác:  
2.1. Khái niệm:  
Chi phí khác là những khoản chi không thường xuyên, Doanh nghiệp không dự  
tính trước được hoặc dự tính trước nhưng ít khả năng xảy ra.  
Chi phí khác bao gồm:  
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,  
nhượng bán TSCĐ (nếu có).  
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế.  
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bsót khi ghi sổ kế toán.  
+ Các khoản chi phí khác.  
2.2. Chứng từ sử dụng:  
Phiếu kế toán.  
2.3. Sổ kế toán:  
Sổ chi tiết các tài khoản.  
Sổ tổng hợp tài khoản.  
2.4. Tài khoản sử dụng:  
TK 811 “Chi phí khác”.  
811  
Các khoản chi phí khác phát sinh.  
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí  
sang TK 911.  
xxxx xxxx  
TK 811 không có số dư cuối kỳ.  
24  
2.5. Sơ đồ hạch toán:  
211, 213  
811  
Nguyên giá TSCĐ  
Giá trị còn lại chưa khấu hao  
214  
Giá trị đã hao mòn  
111, 112, 141, 152,…  
Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ hoặc cho việc  
thu hồi được các khoản nợ phải thu khó đòi đã xly xoá sổ.  
111, 112, 338  
Tiền phạt và chi phí phải chi để thu được tiền  
do vi phạm hợp đồng.  
333  
Bị truy thu thuế của niên độ trước.  
152, 153, 156, 1381  
Giá xuất kho vật tư đem bán, hoạc giá vật tư,  
hàng hoá bị thiếu hụt, mất mát.  
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH:  
Khái niệm:  
Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hnh l số thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp  
(hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế thuế suất thuế thu nhập Doanh  
nghiệp hiện hành.  
Thuế TN hiện hnh = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN  
(Theo luật thuế TNDN)  
2. Chứng từ sử dụng:  
Cc tờ khai thuế tạm nộp, quyết tốn thuế TNDN hang năm.  
Thơng bo thuế v bin lai nộp thuế.  
Cc chứng từ kế tốn cĩ lin quan khc.  
3. Sổ kế tốn:  
Sổ ci TK 3334, TK 8211, TK 911.  
Sổ tổng hợp (tuỳ theo hình thức kế tốn).  
4. Ti khoản sử dụng:  
TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hnh”.  
5. Sơ đồ hạch toán:  
25  
   
111, 112  
3334  
821  
Nộp thuế  
Số thuế tạm nộp (phải nộp)  
Số chnh lệch giữa thực tế & tạm nộp.  
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:  
Khái niệm:  
Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động  
SX-KD, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  
Xác định kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần trị giá vốn  
hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý  
Doanh nghiệp.  
6. Chứng từ sử dụng:  
Phiếu kế tốn.  
7. Sổ kế tốn:  
Sổ chi tiết cc ti khoản.  
Sổ tổng hợp ti khoản.  
8. Ti khoản sử dụng:  
TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.  
911  
Kết chuyển gi vốn.  
Kết chuyển chi phí bán hàng.  
Kết chuyển chi phí QLDN.  
Kết chuyển Doanh thu thuần.  
Kết chuyển Doanh thu hoạt động TC.  
Kết chuyển thu nhập khc.  
Kết chuyển chi phí hoạt động TC. Kết chuyển lỗ.  
Kết chuyển chi phí thuế TNDN.  
Kết chuyển li.  
xxxx  
xxxx  
TK 911 không có số dư cuối kỳ.  
9. Sơ đồ hạch toán:  
632  
911  
511, 512  
Kết chuyển gi vốn  
Kết chuyển Doanh thu thuần  
641  
515  
Kết chuyển chi phí bn hng  
Kết chuyển Doanh thu TC  
26  
   
642  
635  
811  
711  
Kết chuyển chi phí QLDN  
Kết chuyển chi phí TC  
Kết chuyển chi phí khc  
Kết chuyển thu nhập khc.  
821  
421  
821  
Kết chuyển chi phí thuế TNDN  
Kết chuyển li  
Kết chuyển chi phí thuế TNDN  
Kết chuyển lỗ  
Chương III: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH  
KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY  
CỔ PHẨN CƠ KHÍ LUYỆN KIM (SADAKIM)  
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG – TRẢ TIỀN:  
Kho  
giá  
Đặt hàng  
Kí hp đng  
Nhn  
hàng  
Nhp  
kho  
nhn hoá  
đơn  
Chi  
tin  
Dựa tên kế hoạch SX-KD nhu cầu phát sinh của phân xưởng hoạt động sản xuất  
kinh doanh sẽ đi mua vật tư.  
Phòng Kế hoạch SX-KD sẽ gọi điện thoại, fax cho các nhà cung ứng hoặc đến tận  
nơi để khảo giá. Sau đó các nhà cung ứng sẽ fax lại để báo giá vật tư. Căn cứ vào các  
phiếu báo giá, Công ty sẽ chọn những nhà cung ứng có giá mềm, hợp lý, uy tín, ổn định  
để làm nhà cung cấp.  
Công ty tiến hành kí hợp đồng. Trong hợp đồng ghi rõ: số lượng, giá, phương  
thức thanh toán, phương tiện vận chuyển,….. hợp đồng mua vật tư do TGĐ ký.  
Khi nhà cung cấp giao hàng đồng thời giao Hoá đơn cho phòng Kế hoạch - Kinh  
doanh, trên Hoá đơn phải đầy đủ chữ kí, thông tin của bên mua bên bán. Căn cứ vào  
Hoá đơn mua hàng thủ kho kiểm tra số lượng chất lượng vật tư mua về và ký xác nhận  
27  
   
trên Hoá đơn, và xác nhận của thủ kho. Nhân viên mua hàng đem Hoá đơn giấy xác  
nhận của thủ kho tiến hành nhập kho vật tư. Phiếu nhập kho vật tư phải chữ ký xác  
nhận của: phụ trách phòng Kế hoạch - Kinh doanh, phụ trách phòng Kế toán- Tài chính,  
thủ kho, người giao hàng, TGĐ.  
Phòng Kế toán - Tài chính tiến hành thanh toán tiền mua vật tư khi đầy đủ các  
chứng từ, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập vật tư, hợp đồng cung ứng vật tư. Nếu thanh  
toán bằng tiền mặt, Kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi tiền mặt. Nếu thanh toán bằng  
chuyển khoản thì Kế toán thanh toán viết lệnh chi mang đến Ngân hàng giao dịch để  
chuyển tiền. Phiếu chi hoặc lệnh chi phải chữ của: Kế toán trưởng, TGĐ (chủ tài  
khoản).  
Phiếu nhập vật tư (Mẫu số 01_VT):  
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LUYỆN KIM  
SADAKIM  
M số 01-VT  
QĐ: 15/2006/QĐ-BTC  
M số thuế: 3600869728  
Ngy 20-03-2006 của Bộ Ti Chính  
PHIẾU NHẬP VẬT TƯ  
Ngy … thng … năm ….  
Số: 01/10/PNNL  
Người giao hàng: …………..  
TK Nợ: 1522,13311  
TK Cĩ: 3311  
Nhập tại kho: NVLP  
Theo số HĐ:  
Nguồn nhập:  
…………..  
DNTN  
Số lượng  
Số  
TT  
Tn quy cch  
M hiệu sản phẩm  
M hiệu  
ĐVT  
Đơn giá  
Thnh tiền  
Theo  
CT  
1
Thực  
nhập  
2
A
1
2
B
C
D
Cuộn  
Kg  
3
4
3265490 Băng keo vải  
3265452 Thp trịn C45 180mm  
3265479 V.P.Phẩm cc loại  
60  
60  
22.000  
24.000  
1.320.000  
116.256.000  
1.780.000  
4.844  
4.844  
3
Mục  
Tổng  
256.935.000  
Tổng cộng tiền chưa thuế:  
256.935.000  
Tổng cộng tiền thuế GTGT: thuế suất 5%:  
Tổng cộng tiền thanh tốn:  
12.486.750  
513.870.000  
(Số tiền bằng chữ: Năm trăm mười ba triệu, tám trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn)  
N.Giao hàng  
Thủ kho  
P.KH-KD  
P.KT-TC  
T.Giám Đốc  
I. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN:  
Chào giá  
Nhn đơn đặt hàng  
Kí hp đng  
Xut hoá  
đơn  
Xut  
kho  
28  
Công ty giới thiệu sản phẩm, chào giá bằng cách: quảng cáo trên Web, tờ rơi,  
các cuộc triển lãm, giới thiệu sản phẩm, qua các đơn vị bạn, ……  
Khi khách hàng có nhu cầu sẽ đến Công ty coi mặt hàng, tìm nguồn hàng. Nhân  
viên phòng Kế hoạch - Kinh doanh sẽ giới thiệu tư vấn cho khách hàng nên chọn loại  
mác sản phẩm nào, thép nào, …… tối ưu nhất cho nhu cầu sử dụng. Sau đó phòng Kế  
hoạch - Kinh doanh sẽ fax giấy báo giá cho khách hàng.  
Nếu khách hàng chấp nhận thì tiến hành làm hợp đồng. Hợp đồng thể do  
Công ty lập hoặc do khách hàng lập. Trong hợp đồng quy định những điều khoản như:  
số lượng, loại sản phẩm, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, đặt trước, chất lượng, thời gian  
giao hàng, phương thức thanh toán, hiệu lực hợp đồng,….  
Căn cứ hợp đồng phòng Kế hoạch - Kinh doanh giao việc cho xưởng sản xuất,  
khi có phiếu nhập kho thành phẩm đưa lên, phòng Kế hoạch - Kinh doanh fax phiếu báo  
hàng cho khách hàng trước thời hạn giao hàng trong hợp đồng để khách hàng đến kiểm  
tra hàng. Nếu đồng ý sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng.  
Phòng Kế hoạch - Kinh doanh xuất hoá đơn bán hàng 03 liên ( hoá đơn bán hàng  
do Công ty tự in có đăng ở cục thuế): Liên 01: phòng Kế hoạch - Kinh doanh lưu;  
Liên 02: giao cho khách hàng; Liên 03: phòng Kế toán- Tài chính lưu. Trên hoá đơn  
bán hàng phải chữ của: người mua, người bán, phụ trách phòng Kế hoạch - Kinh  
doanh, TGĐ.  
Kế toán thanh toán dựa trên hóa đơn viết phiếu thu. Nếu thu bằng tiền mặt, phiếu  
thu phải chữ của: Kế toán thanh toán, Thủ quỹ, Kế toán trưởng, TGĐ. Nếu thu  
bằng chuyển khoản thì dựa vào thời hạn trên hợp đồng mà khách hàng trả tiền ( giấy  
báo có của Ngân hàng).  
Phiếu xuất vật tư (Mẫu số 02_VT):  
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LUYỆN KIM  
SADAKIM  
Mẫu số 02-VT  
QĐ 15/2006/QĐ-BTC  
M số thuế: 3600869728  
Ngy 20-03-2006 của Bộ Ti Chính  
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ  
Ngy … thng … năm …  
Số: 01/10/PXNL  
Người nhận hng:  
…………………  
Đối tượng sử dụng: Xưởng Cơ khí-Rèn  
TK Nợ: 6211  
TK : 1522  
Xuất tại kho:  
NVLC  
Số lượng  
Số  
TT  
Tn quy cch nhn  
M hiệu  
ĐVT  
Đơn giá  
Thnh tiền  
Theo  
CT  
1
hiệu SP  
Thực xuất  
A
B
C
D
2
3
4
29  
1
2
3126980 Chất tăng Cacbon  
3126989 Bột sơn khuôn  
Kg  
Kg  
2.000  
1.000  
Tổng  
….  
………….  
...  
Lập phiếu  
P.KH-KD  
Người nhận hàng  
Thủ kho  
II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HÀNG HOÁ:  
1. Kế tốn Doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ:  
Khái niệm:  
Doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ l số tiền m Cơng ty thu được khi bán những  
thành phẩm Đúc (phôi đúc má xích, khuôn thỏi,…); Thành phẩm Cơ khí-rèn (gối đỡ  
trên, gối đỡ dưới,…); Thành phẩm lắp ráp …. cho khách hàng.  
Sổ sch sử dụng:  
Kế tốn sử dụng sổ tổng hợp TK 511 mở các sổ chi tiết để tiện theo di cho  
từng loại doanh thu gồm:  
+ Doanh thu thành phẩm Đúc_TK 51121.  
+ Doanh thu thành phẩm Cơ khí-Rèn_TK 51122.  
+ Doanh thu thnh phẩm lắp rp_TK 51123.  
+ Doanh thu hoạt động khác_TK 51188  
Một số nghiệp vụ pht sinh:  
Ngày 08/10/2008 theo hoá đơn số 0002918 xuất bán cho Công ty TNHH TM-  
DV Kiến Tường 150 cái móc xích (C45) với giá xuất kho là 200.000đ/Cái, VAT 5%.  
Nợ TK 1311:  
TK 51121:  
TK 33311:  
Nợ TK 63221:  
TK 1551:  
31.500.000  
30.000.000  
1.500.000  
16.500.000  
16.500.000  
Ngy 04/11/2008 xuất kho 26 cái răng gàu xúc theo hoá đơn số 0003039 để bán  
cho Công ty Thép Đà Nẵng với giá 1.650.000đ/Cái, VAT 5%.  
Nợ TK 1311:  
TK 51121:  
TK 33311:  
Nợ TK 63221: 29.510.000  
TK 1551: 29.510.000  
45.045.000  
42.900.000  
2.145.000  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 51 trang yennguyen 03/09/2024 440
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập về Công ty Cổ phần Ngô Han", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_tap_ve_cong_ty_co_phan_ngo_han.doc