Báo cáo tốt nghiệp Chính sách tỷ giá của Trung Quốc và tác động của nó tới thương mại Trung Quốc và một số nước

Báo cáo tt nghip  
Chính sách tgiá ca Trung Quc  
và tác đng ca nó tới thương mại  
Trung Quc và mt số nước  
Chính sách tgiá ca Trung Quc và tác động ca  
nó ti thương mi Trung Quc và mt snước  
LI NÓI ĐẦU  
Trong nhng năm gn đây, vi tc độ tăng trưởng cao và n định ca  
nn kinh tế, Trung Quc đã vượt qua ba trct kinh tế chính đang phc hi  
chm chp đó là M, Nht Bn và Tây Âu vtc độ tăng trưởng kinh tế. Vai  
trò ca Trung Quc trên trường quc tế ngày càng tăng nhanh, nht là trên  
lĩnh vc thương mi. Sthành công đó mt phn là nhvào vic hoch định  
điu hành các chính sách ca chính phTrung Quc khá sát vi tình hình  
đất nước và trên thế gii.  
Chính sách tgiá, đương nhiên không phi là mt ngoi l. Vi chính  
sách tgiá hin nay ca mình, Trung Quc đang dn trthành ngun cung  
cp hàng hoá cho toàn thế gii. Điu này đã khiến cho các nn kinh tế ln lo  
ngi và trthành đề tài chính trong các cuc thương tho vthương mi hin  
nay. Vy để tìm hiu sâu hơn vnhng vn đề trên em đã la chn đề tài:  
"Chính sách tgiá ca Trung Quc và tác động ca nó ti thương mi  
Trung Quc và mt snước".  
Ni dung ca đề án này gm nhng phn chính sau:  
1. Lý lun chung vtgiá hi đoái, chính sách tgiá hi đoái và tác  
động ca nó ti thương mi.  
1
2. Chính sách tgiá ca Trung Quc và tác động ca nó ti ngoi  
thương mt snước.  
3. Trin vng thay đổi chính sách tgiá ca Trung Quc và tác động  
có thcó ti Vit Nam.  
1. NHNG VN ĐỀ LÝ LUN CHUNG VTGIÁ HI ĐOÁI VÀ  
CHÍNH SÁCH TGIÁ HI ĐOÁI, TÁC ĐỘNG CA NÓ TI  
THƯƠNG MI.  
1.1 Nhng vn đề lý lun chung vtgiá hi đoái và chính sách tgiá  
hi đoái.  
Tgiá hi đoái không chtác động đến nhng cân bng bên ngoài mà  
còn tác động đến cnhng cân đối bên trong nn kinh tế. Phân tích  
nhng tác động chyếu ca tgiá hi đoái đến thương mi nói riêng và  
nn kinh tế nói chung giúp chúng ta thy rõ tm quan trng cũng như vai  
trò ca nó đối vi phát trin kinh tế ca các nước. Đó cũng là cơ scho  
vic la chn chính sách tgiá hi đoái hin nay được các chính phrt  
coi trng.  
1.1.1 Tgiá hi đoái.  
Tgiá hi đoái là giá cca mt đơn vtin tca mt quc gia tính  
bng tin tca mt nước khác, hay là quan hso sánh vmt giá cgia  
hai đồng tin ca các quc gia khác nhau. Nó là mt phm trù kinh tế bt  
ngun tnhu cu trao đổi hàng hoá, dch vphát sinh trc tiếp tquan hệ  
tin tgia các quc gia. Vcơ bn, phân tích vn đề tgiá cn tp trung  
chú trng vào hai vn đề cơ bn sau: các nhân ttác động đến sbiến động  
ca tgiá hi đoái và các chế độ tgiá hi đoái.  
2
1.1.1.1 Các nhân ttác động ti tgiá hi đoái.  
Ngày nay, tgiá hi đoái biến động rt thường xuyên và tht thường.  
Stăng hay gim ca tgiá hi đoái chu nh hưởng rt nhiu nhân tkhác  
nhau, trong đó ta chia hai dng : đó là nhân tcơ bn làm thay đổi tgiá dài  
hn và nhân tngn hn.  
Nhng nhân tcơ bn làm thay đổi tgiá dài hn:  
Xét trong dài hn có 4 nhân tchyếu tác động ti quan hcung cu  
ngoi t. Đó là: mc giá ctương đối, chính sách bo h, sthích ca người  
tiêu dùng và năng sut lao động.  
Mc giá ctương đối  
Khi mc giá chàng hoá, dch vtrong nước tăng so vi mc giá cả  
ca hàng hoá - dch vnước ngoài, các hãng sn xut hàng xut khu nói  
riêng, các hãng sn xut ca mt nước nói chung có xu hướng thu hp quy  
mô sn xut do chi phí đầu vào tăng. Do đó xut khu gim, cung ngoi tệ  
gim, đồng thi cu vhàng ni tgim xung và cu vhàng hoá nước  
ngoài tăng lên, cu ngoi ttăng lên.  
Đồ thị  
D1,D2: đường cu ngoi tE(VND/USD)  
S1,S2: đường cung ngoi tệ  
S2  
E2  
E1  
S1  
D1  
D2  
Q
Sdch chuyn đường cung và đường cu ngoi tdo tác động gia  
tăng ca mc giá chàng hoá mt nước, làm cho tgiá hi đoái tăng và  
đồng tin ca nước đó gim. Như vy, vlâu dài, sgia tăng trong mc giá  
ca mt nước so vi mc giá ca nước ngoài slàm cho tgiá hi đoái biến  
đổi theo hướng tăng lên và đồng tin ca nước đó gim giá.  
3
Chính sách bo hộ  
Chính sách bo hlà các hàng rào thuế quan và phi thuế quan được  
các nước dng lên để bo vli ích và to sc cnh tranh cho các ngành  
công nghip non trca mt nước trong thương mi quc tế. Chính sách bo  
hnày đã ngăn cn tdo buôn bán và làm tn hi đến li ích ca mt scác  
ngành kinh tế, các khu vc kinh tế khác và làm gim li ích ca nhng  
người tiêu dùng. Stăng cường các bin bo hdưới các hình thc như thuế  
quan, quato, làm hn chế khi lượng hàng hoá nhp khu, do đó làm gim  
cu vngoi t, chuyn dch đường cu ngoi txung phía dưới, vlâu dài  
làm gim tgiá, đẩy giá trca đồng ni ttăng lên  
E(VND/USD)  
S1  
E1  
E2  
D2  
D1  
Q
Sthích người tiêu dùng  
Thc tế trên thtrường nói chung và trong thương mi quc tế nói  
riêng cho thy ngay ckhi hàng hoá trong nước và nước ngoài đã có nhng  
đặc đim ging nhau như vgiá c, cht lượng, hình thc... thì chúng vn  
không có khnăng thay thế hoàn toàn cho nhau chvì người tiêu dùng có sở  
thích khác nhau  
Ví d:  
E(VND/USD)  
S1  
E1  
E2  
D2  
D1  
4
Q
Khi người dân thích dùng hàng ni hơn, cu vhàng ni tăng, cu về  
hàng ngoi gim, đường cu ngoi tdch trái, tgiá hi đoái gim tE1  
xung E2, và đồng VND tăng giá. Ngược li, thì tgiá hi đoái tăng và  
đồng tin nước đó gim giá.  
Năng sut lao động  
Năng sut lao động tăng lên thhin sphát trin kinh tế và sdng  
nó hiu qucao hơn các ngun lc khác. Năng sut lao động tăng lên làm  
chi phí sn xut gim, các cơ ssn xut có cơ hi mrng kinh doanh và  
hgiá thành sn phm. Hàng ni có giá rhơn, có sc cnh tranh cao hơn và  
các nhà sn xut thu được lãi nhiu hơn. Năng sut lao động cao hơn là cơ  
sở để hàng ni thay thế hàng ngoi thtrường trong nước và vươn ra thị  
trường nước ngoài; kích thích tăng xut khu, tăng cung ngoi tđường  
cung ngoi tdch phi. Đồng thi làm nhu cu hàng ngoi gim, nhp khu  
gim, cu ngoi tgim, đường cu ngoi tdch trái, kéo tgiá xung E2  
đồng ni ttăng giá  
E(VND/USD)  
S1  
E1  
S2  
E2  
D1  
D2  
Q
Nhng nhân tcơ bn làm thay đổi tgiá ngn hn  
Xét trong ngn hn có mt snhân tchyếu tác động. Đó là: Mc chênh  
lnh lm phát, lãi sut gia các quc gia; nhng dự đoán vtgiá hi đoái.  
Mc chênh lnh lm phát gia các quc gia  
5
Nếu như mc độ lm phát gia hai nước khác nhau, trong điu kin  
các nhân tkhác không thay đổi, sdn đến giá chàng hoá hai nước đó  
có nhng biến động khác nhau, làm cho ngang giá sc mua ca hai đồng tin  
đó bphá v, làm thay đổi tgiá hi đoái.  
nh hưởng ca mc chênh lch lm phát đến tgiá hi đoái có thể  
được minh ha ở đồ thsau:  
GisVit Nam có tllm  
phát cao hơn M. Thì tăng nhu cu về  
USD, cung USD gim, làm cho đồng  
VND gim giá.  
E(USD/VND)  
S2  
S1  
D2  
D1  
Q
Nếu tllm phát mt nước cao hơn so vi nước khác, giá chàng  
hoá và dch vnhp khu tnước đó stăng lên, và do đó nhu cu vhàng  
hoá dch vnày nước khác sgim xung. Cùng vi nhu cu vhàng hoá  
dch vgim, nhu cu về đồng tin nước đó nước ngoài cũng sgim  
xung. Sgim nhu cu về đồng ni t, tương đương vi sgim cung trên  
thtrường ngoi hi. Ngược li, nhu cu hàng hoá dch vca nước ngoài  
tăng lên, do đó cu ngoi ttăng.  
6
Stăng lên nhu cu ngoi txy ra cùng vi sgim xung ca cung  
ngoi tsgây lên sgim giá ca đồng ni t.  
Tương tnhư vây, nếu tllm phát nước này tăng lên so vi tlệ  
lm phát ca nước khác, thì đồng ni tstăng giá.  
Mc chênh lch lãi sut gia các quc gia  
Khi mc lãi sut ngn hn ca mt nước tăng lên mt cách tương đối  
so vi các nước khác, trong nhng điu kin bình thường, thì vn ngn hn  
tnước ngoài sẽ đổ vào nước nhm thu phn chênh lch do tin lãi to ra.  
Điu đó làm cho cung ngoi hi tăng lên, cu ngoi hi gim đi, dn đến sự  
thay đổi tgiá.  
Nhng dự đoán vtgiá hi đoái  
Dự đoán ca nhng người tham gia vào thtrường ngoi hi vtrin  
vng lên giá hay xung giá ca mt đồng tin nào đó có thlà mt nhân tố  
quan trng quyết định tgiá. Nhng dự đoán này có liên quan cht chẽ đến  
nhng dự đoán vbiến động tllm phát, lãi sut và thu nhp gia các  
quc gia.  
Gisrt nhiu người tham gia vào thtrường ngoi hi đều cho rng  
đồng USD sgim giá trong thi gian ti, trong điu kin các nhân tkhác  
không thay đổi. Điu này dn đến cung vUSD stăng lên vì nhiu người  
mun bán chúng. Đồng thi, cu vUSD sgim xung  
nh hưởng này được minh hobng đồ th:  
E(USD/VND)  
S1  
S2  
.
D1  
D2  
Q
7
Ngoài ra tgiá hi đoái còn chu nh hưởng ca các nhân tkhác như  
khng b, thiên tai đình công, các quyết sách ln cu nhà nước... Điu này  
có thgii thích sthay đổi đột ngt, tht thường ca tgiá mà không theo  
quy lut nào.  
Như vy, trong điu kin hin nay, tgiá hi đoái chu stác động  
ca rt nhiu yếu t. Vic xác định đúng và kp thi các nhân tnày là cơ sở  
quan trng để điu chnh tgiá hi đoái cho phù hp vi các mc tiêu phát  
trin kinh tế - xã hi ca đất nước.  
1.1.1.2 Các dng chế độ tgiá hi đoái.  
Các chế độ cố định cơ bn: Tgiá gn :  
9 Vào mt đồng tin: nn kinh tế gn đồng tin ca mình vào nhng  
đồng tin quc tế chcht mà không hoc rt hiến khi điu chnh giá  
trso sách ca chúng; các nn kinh tế thường công btrước lch điu  
chnh tgiá ca đồng tin nước mình so vi đồng tin mà nó gn vào  
theo mc cố định.  
9 Vào mt rcác loi đồng tin: các nước gn đồng tin mình vào mt  
rổ đồng tin giao dc chính hoc hn hp các đồng tin tiêu chun.  
9 Trong khong chênh lch xác định trước: các nước gn đồng tin  
mình vào mt đồng tin khác hoc mt rtin trong khong chênh  
lch nht định.  
9 Cố định nhưng có điu chnh: biên độ khong + 2%  
Các chế độ linh hot cơ bn: tgiá có điu chnh và linh hot  
9 Theo các chs: nn kinh tế tự động điu chnh đồng tin ca mình  
theo sthat đổi trong các chscho trước.  
9 Thni có kim soát: các nước thường xuyên điu chnh tgiá hin  
nay trên cơ sở đánh giá din biến ca các biến snhư tình hình dtrữ  
và thanh toán.  
8
9 Thni tdo: các nước cho phép thtrường và các lc lượng thị  
trường quyết định tgiá đồng tin ca mình.  
1.1.2 Chính sách tgiá hi đoái.  
Chính sách tgiá hi đoái là mt hthng các công cụ được dùng để  
tác động ti quan hcung- cu ngoi ttrên thtrường ngoi hi, từ đó giúp  
điu chnh tgiá hi đoái nhm đạt ti nhng mc tiêu cn thiết. Vcơ bn,  
chính sách tgiá hi đoái gm hai vn đề ln: mt là vn đề la chn chế độ  
tgiá hi đoái và hai là vn đề điu chnh tgiá hi đoái.  
1.1.2.1 Mc tiêu ca chính sách tgiá hi đoái.  
Chính sách tgiá hi đoái là mt bphn ca hthng chính sách tài  
chính, tin t, thc hin các mc tiêu cui cùng ca nn kinh tế. Trong nn  
kinh tế m, mc tiêu ca vic hoch định chính sách nói chung, chính sách  
tài chính, tin tvà chính sách tgiá nói riêng là nhm đạt được các cân đối  
bên trong và cân đối bên ngoài ca nn kinh tế.  
Cân bng ni đạt được khi các ngun lc kinh tế ca mt quc được  
sdng đầy đủ vi mc giá n định. Vic sdng không thiếu hoc quá  
ngun lc dn đến lãng phí không đem li hiu qucao. Ngoài ra còn làm  
cho mc giá chung bbiến động, giá trthc tế ca đồng tin không n định,  
dn đến gim hiu quca nn kinh tế. Skhông n định ca giá ccòn có  
tác động làm thay đổi hoc tăng tính ri ro cao ca các món n.  
Vì vy, vi mc tiêu tránh tình trng mt n định ca giá cvà ngăn  
chăn sdao động ln trong tng sn phm, chính sách tgiá đã tránh cho  
nn kinh tế rơi vào tình trng lm phát hoc gim phát kéo dài và đảm bo  
vic cung ng tin không quá nhanh hoc quá chm.  
Khác vi cân bng ni, cân bng ngoi đạt được li da vào trng thái  
ca cán cân tài khon vãng lai. Mt sthâm ht tài khon vãng lai cho thy  
rng nước đó đang đi vay nca nước ngoài. Khon nnày, sẽ đáng lo ngi  
9
khi nó được sử để đầu tư có hiu qu, bo đảm trả được ntrong tương lai  
và có lãi. Nhưng nếu khon thâm ht này kéo dài và không to ra được  
nhng cơ hi đầu tư có hiu quthì nó sto ra nguy him đến nn kinh tế.  
Ngược li, khi tài sn vãng lai dư tha cho thy rng nước đó đang tích ttài  
sn ca mình nước ngoài, nghĩa là hlà người cho vay. Nếu sdư tha  
này din ra liên tc có thdn đến có nh hưởng nghiêm trng đến cân đối  
bên trong nn kinh tế, đồng thi tăng ri ro vkhnăng thu hi các khon  
cho vay. Scó nhiu ngun lc bblãng phí không được sdng, sn xut  
mt sngành bị đình tr, tăng trưởng gim và tht nghip gia tăng.  
Như vy, mc tiêu cân đối bên ngoài đòi hi chính sách tgiá phi  
duy trì tài khon vãng lai không thâm ht hoc dưc tha quá mc để tránh  
nhng hu qunghiêm trng đối vi nn kinh tế quc gia.  
1.1.2.2 Căn cứ để la chn chính sách tgiá.  
Vic la chn chế độ tgiá xoay quanh hai vn đề chính: mi quan hệ  
gia các nn kinh tế quc gia vi chthng toàn cu và mc độ hot tính  
ca các chính sách kinh tế trong nước.  
Vn đề thnht, thc cht là la chn hthng mca hay đóng ca.  
Các phương án đặt ra cho vic la chn hthng tgiá thiên vhoc tgiá  
cố định hoc tgiá linh hot hoc kết hp chai. Nếu quc gia la chn hệ  
thng tgiá cố định, là tương đương vi vic chn hthng mca, trong  
đó luôn có stương tác gia các nhân tquc gia và chthng còn li.  
Bi vì vic hoch định chính sách đối ni trthành ngoi sinh và tuân thủ  
theo thoả ước tgiá khi quc gia đó la chn chế độ này.  
Ngược li, phương án tgiá linh hot, vnguyên tc, không chp  
nhn mt ràng buc nào vào các chính sách kinh tế đối ni. Các chính sách  
có tác động gì đi na thì sgiao động tgiá sgichúng chgây nh hưởng  
10  
trong phm vi quc gia. Và tương ng vi điu đó, kết quca các chính  
sách kinh tế nước ngoài dù thế nào đi chăng thì điu chnh tgiá sgiữ ảnh  
hưởng ca chúng nm ngoài phm vi quc gia. Vy vic la chn cơ chế hi  
đoái linh hot đồng nht vi la chn hthng đóng ca, trong đó tgiá linh  
hot stách ri nn kinh tế quc gia khi môi trường quc tế.  
Vn đề mc độ hot tính ca các chính sách kinh tế đối ni, rõ ràng có  
các mc độ khác nhau. Vì tgiá cố định thhin scam kết áp đặt các ràng  
buc đối vi chính sách kinh tế quc gia, không ththeo đui chính sách đối  
ni mt cách độc lp. Ngược li, tgiá linh hot là mt công cchính sách  
có thsdng để gicho các hot động kinh tế ca hthng quc tế, có thể  
thc hin các chính sách quc gia mà không cn quan tâm đến môi trường  
bên ngoài.  
Ngoài ra còn có các tiêu chun khác để xem xét la chn chính sách  
tgiá như các hình thc ri lon kinh tế, đặc thù cơ cu kinh tế và tính cht  
ri ro và các mc tiêu theo đui..  
Nếu da vào các hình thc ri lon kinh tế. Người ta thường phân bit  
ri lon thc và ri lon danh nghĩa để la chn chế độ tgiá. Đối vi ri  
lon danh nghĩa thì tt nht là dùng hthng tgiá cố định. Ví d, sri  
lon gây ra quá nhiu tin cung ng sdn đến thâm ht cán cân thanh toán  
do hao tn dtrngoi tệ để phc hi scân đối trong thtrường tin t.  
Ri lon này skhông thc sự ảnh hưởng ti nn kinh tế vì nó được đảm  
bo bng chế độ tgiá cố định. Ngược li, các ri lon thc như ri lon  
phát sinh tsmt cân đối thtrường hàng hoá, để chng li tác động này  
tt nht là sdng hthng tgiá linh hot vì các biến động mc cu trong  
nước sdn đến thay đổi tgiá do đó sẽ điu chnh mc cu ngoài nước, vì  
vy sn phm trong nước không bị ảnh hưởng nghiêm trng.  
11  
Tuy nhiên, tiêu chun này khó thc hin vì không ththay đổi chính  
sách thường xuyên để đối phó vi các hình thc ri lon, đặc bit khi mà  
hin nay các hình thc này rt phong phú và đa dng.  
1.1.2.3 Vn đề điu chnh tgiá hi đoái.  
Nguyên nhân dn ti vic điu chnh tgiá hi đoái là stách ri gia  
tgiá danh nghĩa và thc tế, nhưng stách ri này không thể đi quá xa mt  
biên độ nht định. Điu quan trng là phi xác định được biên độ nào scó  
nhiu tác động tích cc nht đến nn kinh tế.  
Để điu chnh tgiá hi đoái theo mc tiêu đã định, Chính phcác  
nước đã sdng rt nhiu bin pháp nhưng có hai bin pháp cơ bn nht  
thường dùng: Đó là công clãi sut tái chiết khu và công cnghip vthị  
trường m.  
Phương pháp dùng lãi sut tái chiết khu để điu chnh tgiá hi đoái  
được thc hin vi mc tiêu thay đổi ngn hn vtgiá. Tác động ca công  
cnày được thc hin theo cơ chế khi lãi sut tái chiết khu thay đổi, kéo  
theo sthay đổi cùng chiu ca lãi sut thtrường, làm thay đổi li tc ca  
các tài sn ni- ngoi tsdn ti thay đổi dòng vn đầu tư quc tế, cung  
cu tài sn ni- ngoi tthay đổi và tgiá thay đổi theo. Như khi lãi sut tái  
chiết khu tăng, làm cho lãi sut trong nước tăng, dòng vn ngn hn trên thị  
trường tài chính quc sẽ đổ vào trong nước để hưởng chênh lch lãi sut.  
Kết qu, tgiá hi đoái gim và đồng ni ttăng giá. Ngược li, khi mun tỷ  
giá tăng, đồng ni tgim giá stiến hành gim lãi sut tái chiết khu.  
Còn đối vi công cnghip vthtrường mngoi t, thc cht là  
hot động ca ngân hàng trung ương can thip vào thtrường ngoi hi để  
điu chnh tgiá hi đoái. Khi tgiá hi đoái lên cao, ngân hàng trung ương  
sbán ngoi tvà mua đồng ni tkéo tgiá hi đoái gim xung. Mun  
thc hin được ngân hàng phi có dtrngoi hi ln. Khi tgiá hi đoái ở  
12  
mc thp, trình tsngược li, dtrngoi ttăng, cung tin tăng, lãi sut  
ca tin gi ni tgim, đồng ni tsgim giá và đồng ngoi ttăng giá.  
Ngoài hai công ccơ bn nói trên, các quc gia còn sdng mt lot  
công ckhác như: nâng giá tin t, phá giá tin t, qudtrbình n hi  
đoái.  
1.2 Tác động ca chính sách tgiá ti ngoi thương.  
Cơ svà mc đích ca thương mi quc tế  
Đó chính là li thế so sánh và li thế nhquy mô. Skhác bit vtài  
nguyên thiên nhiên, trình độ sn xut và điu kin sn xut dn ti skhác  
bit vchi phí sn xut và giá csn phm gia các nước. Thông qua trao  
đổi quc tế, các nước có thcung cp cho nn kinh tế thế gii nhng loi  
hàng mà hsn xut tương đối rhơn và mua ca nn kinh tế thế gii nhng  
loi hàng tương đối rhơn tcác nước khác. Nhng li ích thương mi này  
càng ln khi kết hp vi li thế kinh tế nhquy mô. Thay vì mi nước phi  
có nhiu cơ ssn xut quy mô nhkhông khai thác được công sut ti ưu,  
các nước khác nhau có thhp tác xây dng nhng cơ ssn xut có qui mô  
ln và mi người đều được li do vic gim bt nhng chi phí vsn xut.  
Trước hết, da vào li thế so sánh ca mình các nước sxut khu  
nhng sn phm mà mình sn xut tương đối có hiu quả đó là nhng hàng  
hoá cn nhiu ngun lc mà hdi dào và nhp khu nhng sn phm mà  
hsn xut tương đối kém hiu quhay đó là nhng hàng hoá cn nhiu  
ngun lc mà hkhông có nhiu. Do các nước có ngun lc khác nhau, nên  
mt nước có thcó nhiu lao động, tài nguyên phong phú nhưng thiếu vn  
và trình độ công nghtrong khi nước khác có ít lao động nhưng trình độ  
công nghcao nên khi tham gia vào thương mi quc tế các nước có thể  
phát huy được li thế ca mình. Bên cnh đó, khi tham gia thương mi quc  
tế khnăng tiêu dùng mi nước được mrng, mi người dân được cung  
13  
cp nhiu loi hàng hoá hàng vi cht lượng được ci thin hơn, phong phú  
hơn và thomãn được nhng nhu cu cao hơn.  
Mt khác, da vào li thế kinh tế nhqui mô khi tham gia quan hệ  
thương mi quc tế cũng thu được li ích, ngoài nhng li ích thu được từ  
li thế so sánh. Li thế qui mô gii thích ti sao các nước li tiến hành  
thương mi trong ngành đó là vic mt nước va xut khu và nhp khu  
cùng mt loi hàng hoá nào đó. Do ngày nay sphát trin ca các nước công  
nghip ngày càng trnên ging nhau vtrình độ công nghvà các ngun  
lc, li thế so sánh nhiu ngành không bc lrõ na, cho nên để tiếp tc  
duy trì thương mi quc tế li thế vqui mô thc hin strao đổi nhiu  
chiu trong ni bngành được coi là bin pháp chiếm lược. Thông qua  
thương mi trong ngành, mt nước cùng mt lúc có thgim bt sloi sn  
phm tmình sn xut và tăng thêm sự đa dng ca hàng hoá cho người tiêu  
dùng trong nước. Do sn xut ít chng loi hơn, nước đó có thsn xut mi  
loi hàng hoá qui mô ln hơn, vi năng xut lao động cao hơn và chi phí  
thp hơn. Vì vy, người sn xut scó li nhun cao hơn và người tiêu dùng  
cũng được li hơn bi chi phí rhơn và có phm vi la chn rng hơn.  
Mi quc gia khi tham gia vào thương mi quc tế đều có ththu  
được li, nhng li ích cthnày li phthuc vào điu kin và trình độ  
phát trin ca tng quc gia. Nhưng cho dù vi bt kquc gia nào thì  
không thphnhn li ích thu được tthương mi quc tế. Và vic sdng  
tgiá hi đoái va là chính sách, va là công ccó tác động ln ti quy mô  
và mc độ ca nhng li ích này.  
Vai trò ca thương mi quc tế đến sphát trin kinh tế ca các nước  
Tsphân tích trên, chúng ta thy rng thương mi quc tế đều mang  
li li ích cho các quc gia tham gia. Nếu các nước này biết khai thác các cơ  
14  
sthương mi ca mình thì sẽ đẩy mnh hot động xut nhp khu và có thể  
đẩy nhanh quá trình phát trin nn kinh tế.  
Trước hết là hot động xut khu, có tác động rt ln đến phát trin  
kinh tế ca đất nước. Hot động xut khu kích thích các ngành kinh tế phát  
trin, góp phn tăng tích luvn, mrng sn xut trong nước, nâng cao  
trình độ tay nghvà thói quen làm vic ca nhng lao động trong sn xut  
hàng xut khu, tăng thu nhp, ci thin mc sng ca nhân dân. Bên cnh  
đó, ngoi tthu được slàm tăng ngun dtrngoi tgiúp cho quá trình  
n định đồng ni tvà chng lm phát dn đến n định nn kinh tế.  
Vai trò ca xut khu còn thhin vic tác động đến vic chuyn  
dch cơ cu kinh tế góp phn thúc đẩy sn xut phát trin. Điu đó to ra  
nhng li thế so sánh mi ca mt nước và thúc đẩy ngoi thương ca nước  
đó phát trin. Khi mà xut khu càng phát trin, càng có điu kin mrng  
thtrường tiêu thsn phm và tăng khnăng cung cp nhng ngun lc  
khan hiếm cho quá trình sn xut và nâng cao năng lc sn xut trong nước.  
Đối vi các nước đang phát trin thì xut khu có thnâng cao năng lc sn  
xut trong nước, còn đối vi các nước phát trin xut khu có thgii quyết  
được mâu thun gia sn xut và thtrường.  
Vi vai trò to ln đối vi nn kinh tế như vy, các nước cn khai thác  
hp lý nhng li ích thu được thot động xut khu, nht là trong giai  
đon đầu khi mi tham gia vào thương mi quc tế.  
Song song vi hot động xut khu là hot động nhp khu. Nếu như  
xut khu được coi là nhân tquan trng để phát trin kinh tế xã hi thì  
nhp khu li được coi là nn tng để thc hin vai trò đó. Thc tế đã cho  
thy, nhp khu có thtác động trc tiến đến sn xut, kinh doanh và thương  
mi thông qua vic đổi mi trang thiết b, công nghsn xut, cung cp các  
ngun lc khan hiếm....Đồng thi nhp khu còn giúp cho vic ci thin và  
15  
nâng cao đời sng dân cư ca mt nước bng vic cung cp nhiu hàng hoá  
hơn, cht lượng hơn và rhơn.  
Tuy nhiên, không nên khai thác quá mc li ích ca nhp khu, nếu  
không scó thbiến quc gia thành bãi thi ca công nghlc hu, không  
thúc đẩy sn xut trong nước, to tâm lý tiêu dùng trong nước không tt...  
Tác động ca tgiá hi đoái và chính sách tgiá hi đoái ti thương mi  
Có thnói, tgiá hi đoái và chính sách tgiá hi đoái là nhng công  
ckinh tế vĩ mô chyếu để điu tiết cán cân thương mi quc tế theo mc  
tiêu định trước ca mt nước.  
Trước hết, tgiá và nhng biến động ca tgiá có nh hưởng trc  
tiếp đến mc giá chàng hoá dch vxut nhp khu ca mt nước. Khi tỷ  
giá thay đổi theo hướng làm gim sc mua đồng ni t, thì giá chàng hoá  
dch vca nước đó stương đối rhơn so vi hàng hoá dch vnước khác  
cthtrường trong nước và thtrường quc tế. Dn đến cu vxut khu  
hàng hoá dch vca nước đó stăng, cu vhàng hoá dch vnước ngoài  
ca nước đó sgim và to ra sthng dư ca cán cân thương mi.  
Ví d: Trước đây 1USD = 14000VND . 1 chiếc máy tính giá 750USD  
được nhp khu và tính ra đồng ni tca Vit Nam là 10.500.000VND.  
Đến nay, gisgiá chiếc máy tính không đổi, trong khi tgiá thay đổi  
1USD = 15000VND thì cũng chiếc máy tính đó được nhp khu và bán vi  
giá 11.250.000VND. Giá đắt hơn, nhu cu nhp máy tính sgim. Nhưng  
đối vi xut khu thì ngược li khi tgiá 1USD = l4000VND, giá xut khu  
1 tn go vi chi phí sn xut là 3,5 triu VND là 250USD, nhưng vi chi  
phí sn xut không đổi thì giá bán chkhong 233USD. Giá gim cu xut  
khu stăng.  
Trong trường hp ngược li, khi tgiá biến đổi theo hướng làm tăng  
giá đồng ni t. Stăng giá ca đồng ni tcó tác động hn chế xut khu vì  
16  
cùng mt lượng ngoi tthu được do xut khu sẽ đổi được ít hơn đồng ni  
t. Tuy nhiên, đây là cơ hi tt cho các nhà nhp khu, nht là nhp khu  
nguyên liu, máy móc để phc vcho nhu cu sn xut trong nước. Đồng  
thi, lượng ngoi tchuyn vào trong nước có xu hướng gim xung làm  
khi lượng dtrngoi tngày càng bxói mòn vì khuynh hướng giá tăng  
nhp khu để được li nhun, có thgây nên tình trng mt cân đối cán  
cân thương mi quc tế.  
Tgiá hi đoái và chính sách tgiá hi đoái không chtác động trc  
tiếp đến ngoi thương thông qua stác động ca nó đến xut khu, mà còn  
tác động mt cách gián tiếp đến ngoi thương thông qua stác động làm  
thay đổi lung di chuyn tư bn ra vào quc gia. Như khi tgiá thay đổi theo  
hướng gim giá đồng ni tscó tác động gia tăng vic thu hút đầu tư nước  
ngoài. Khi lung vn chy vào trong nước sto điu kin mrng sn xut  
trong nước, tránh được nhng rào cn ca chính sách bo hthương mi, sẽ  
đẩy mnh hot động ngoi thương.  
Nhng tác động ktrên ca tgiá hi đoái và chính sách tgiá hi  
đoái đến hot động ngoi thương nói riêng và nn kinh tế nói chung làm cho  
các nhà qun lý các quc gia đều mun qun lý, điu tiết tgiá và chính  
sách tgiá theo nhng mc tiêu kinh tế xã hi đã định.  
2. CHÍNH SÁCH TGIÁ CA TRUNG QUC  
2.1 Điu hành chính sách tgiá ca Trung Quc trong quá trình ci  
cách và chuyn đổi.  
2.1.1 Thi kchuyn tchính sách tgiá cố định sang thni theo sát vi  
nhng din biến ca tgiá thtrường( 1981- 1993)  
17  
Cho đến đầu nhng năm 1980, Trung Quc thc hin chính sách tỷ  
giá cố định, gn đồng NDT luôn cao hơn giá trthc ca nó. Điu này kéo  
theo mt lot tiêu cc như: hàng xut khu kém sc cnh tranh, mt cân đối  
nghiêm trng trong nn kinh tế. Ngân sách quc gia hàng năm phi bù lỗ  
nhiu cho csn xut và tiêu dùng. Như năm 1989 mc bù llà 76,3 tỷ  
NDT tương đương vi 29% thu nhp tài chính. Vào lúc này tng snca  
Trung Quc lên ti 47 tUSD, trong khi dtrngoi tquc gia hu như  
cn kit và lm phát trong nước lên cao. Để đẩy mnh xut khu, nhm đưa  
đất nước thoát khi khng hong, đồng thi cùng vi vic thc hin các bin  
pháp ci cách kinh tế, Trung Quc đã liên tc tiến hành điu chnh tgiá hi  
đoái danh nghĩa theo hướng gim giá trị đồng NDT bị đánh giá cao trước  
đây cho phù hp vi sc mua thc tế ca nó trên thtrường trong sut thi  
gian đầu ca quá trình ci cách cho đến đầu nhng năm 90.  
Tnăm 1981-1985, Trung Quc luôn luôn mun thc hin chế độ  
mt loi giá hàng, mt tgiá thng nht nhưng do nhiu nguyên nhân nên  
trong giai đon ci cách này bên cnh stn ti tgiá giao dch thương mi  
ni b, tgiá chính thc thường xuyên thay đổi, hu hết là phá giá. Theo  
thng kê, đồng NDT được điu chnh 23 ln trong năm 1981, 28 ln trong  
năm 1982 và 56 ln trong năm 1984 các mc độ khác nhau để tiến ti tỷ  
giá thc ca nó. Ci cách, điu chnh phn ln là phá giá dn đến tgiá  
chính thc ngang bng vi tgiá ni bvào cui 1984, và cui cùng là  
thng nht mt tgiá. Cho ti cui nhng năm 80, tgiá chính thc ít biến  
động nhưng li có mc phá giá nhanh khi biến động, bên cnh đó sphát  
trin ca thtrường ngoi hi đã to nên sbiến đổi mnh mca tgiá. Ra  
đời từ đầu nhng năm 1980 Trung Quc, thtrường ngoi hi phát trin rt  
nhanh tsau năm 1986 dn ti hình thành mt mng lưới thanh toán da  
vào thtrường . Cơ scho stn ti thtrường này là quyn tchca các  
18  
doanh nghip Trung Quc cho phép các nhà xut khu được được gimt  
phn ngoi hi, nhm khuyến khích tăng khnăng hot động xut khu. Vi  
shin din ca thtrường này, đã làm cho tgiá trao đổi tng bước được  
dao động tdo hơn.  
Chính sách tgiá trong thi knày đã giúp Trung Quc đẩy mnh  
xut khu, gim thâm ht cán cân thương mi, cán cân thanh toán và đưa đất  
nước ra khi cuc khng hong kinh tế. Nếu như năm 1978 tng kinh ngch  
xut nhp khu chỉ đạt 20,64 tUSD bng 9,8% GDP, đứng th27 trên thế  
gii vbuôn bán đối ngoi và cán cân thương mi là -15.002 triu USD thì  
nhthương mi phát trin đến năm 1990 cán cân thương mi là 8.646 triu  
USD. Sau nhng điu chnh thnghim thành công ban đầu, chính phủ  
Trung Quc tiếp tc điu chnh chính sách tgiá theo hướng đã vch ra.  
Cho nên, đầu nhng năm 90 (1991- 1993), Trung Quc chính thc  
công báp dng mt tgiá thni. Trong giai đon này, tgiá trao đổi ca  
đồng NDT thường xuyên dao động, đồng NDT hu như hgiá. Nhtăng tỷ  
lngoi hi phân bthông qua tương tác gia cung và cu trên thtrường,  
nhng hot động kim soát vngoi hi đã gim dn, trong khi đó các lc  
lượng thtrường được tính đến nhiu hơn trong các quyết định liên quan đến  
tgiá. Sau khi tgiá được điu chnh tương đối sát vi biến đổi ca thị  
trường và sc mua thc tế ca đồng NDT, tgiá danh nghĩa gia đồng NDT  
vi USD tương đối n định mc 5,2 -> 5,8 NDT/USD. Tuy nhiên, mc  
điu chnh này được da vào mc giá gia Trung Quc và Mỹ đã làm cho  
lm phát cao Trung Quc tác động xu ti mc tiêu tăng trưởng và thúc  
đẩy xut khu ca nn kinh tế. Như tmc thng dư thương mi là 9.165  
triu USD vi tc độ lm phát 3,06% năm 1990 thì đến năm 1993 cán cân  
thương mi bthâm ht –10.654 triu USD và tc độ lm phát là 14,58%.  
19  
Có thnói đây là nhng bước đầu tiên ca quá trình chuyn đổi tgiá  
hi đoá và chính sách tgiá Trung Quc, là giai đon để cho tgiá n định  
trước đây được thni theo sát vi nhng din biến ca thtrường.  
2.1.2 Thi kphá giá mnh đồng NDT và thng nht hai tgiá hướng ti  
mt đồng NDT có khnăng chuyn đổi (1994- 1997).  
Nhn thy nguy cơ đồng NDT có khnăng trli tình trng bị đánh  
giá cao so vi sc mua thc tế, chính phTrung Quc đã quyết định chuyn  
hướng điu chnh chính sách tgiá hi đoái. Ngày 1-1-1994, đồng NDT  
chính thc btuyên bphá giá mnh t5,8 NDT/USD xung 8,7  
NDT/USD, và thng nht các mc giá thành mt tgiá chung. Tuy nhiên, tỷ  
giá danh nghĩa bt đầu lên giá chm chp và cui cùng n định mc  
8,3NDT/USD. Để gim bt tác động ca sthay đổi trong chính sách tgiá  
lên thtrường tin t, vào thi knày chính phTrung Quc đã ban hành  
mt lot nhng bin pháp htrvà qun lý ngoi hi như : thc hin chế độ  
ngân hàng kết hi, xoá bsgăm gingoi tvà tăng giá ngoi hi ca các  
công ty, xây dng thtrường giao dch ngoi tliên ngân hàng; ci tiến cơ  
chế hình thành tgiá hi đoái; xoá bkế hoch mang tính mnh lnh đối vi  
thu chi ngoi hi… kết hp vi kim soát cht chca ngân hàng trung  
ương Trung Quc. Đối vi công ty nước ngoài, Trung Quc yêu cu phi có  
bng cân đối ngoi thàng năm. Đối vi các doanh nghip liên doanh vi  
nước ngoài phi có giy phép đổi ngoi tmnh sang NDT. Còn đối vi  
doanh nghip nhà nước, yếu cu phi np 100% ngoi tthu được thay vì  
50% trước đây. Tuy nhiên, Trung Quc đã có nhng điu chnh qun lý  
ngoi hi lng hơn như: cho phép các công nước ngoài tng bước được giao  
dch, mua bán ngoi tmnh, to điu kin để đồng NDT xâm nhp mnh  
hơn vào thtrường tin t, tài chính thế gii…  
20  
Kết quca điu chnh và phá giá mnh đồng NDT trong thi knày  
ca Trung Quc đã giúp nước này không chthu được nhng li ích trong  
ngn hn, nhanh chóng đẩy mnh xut khu, chiếm lĩnh nhiu thphn quan  
trng trên thtrường quc tế, mà còn to cơ sở để Trung Quc duy trì chính  
sách tgiá n định trong mt thi gian dài, gim thiu nhng ri ro hi đoái  
và to môi trường hp dn thu hút mnh các ngun đầu tư nước ngoài.:  
Năm  
FDI- tUSD 33,79 35,84  
Lm phá (%) 24,2 16,9  
1994 1995  
1996 1997  
40,18 44,23  
8,3  
8,3  
XK- tUSD 121,0 148,8  
NK- tUSD 115,7 129,1  
151,2 182,9  
138,9 142,2  
Ngun chính IMF. International Financial Statistics T5/2001  
2.1.3 Chính sách tgiá duy trì n định đồng NDT yếu nhm thúc đẩy xut  
khu, tăng trưởng kinh tế cao và gim nhng cú sc tbên ngoài (1997-  
nay).  
Dưới tác động ca cuc khng hong tài chính châu Á năm 1997, môi  
trường kinh tế quc tế đã có nhiu biến động đáng k. Các nước bkhng  
hong rơi vào tình trng suy thoái, mc sng ca người dân bst gim đáng  
k. Cuc khng hong này đã làm cho tc độ tăng trưởng kinh tế và thương  
mi toàn cu chm li. Trung Quc không phi là mt ngoi l. Xut khu  
đầu tư nước ngoài gim mnh. Vn đề sn xut dư tha ngày càng trnên  
trm trng trong các ngành công nghip chế biến. Giá thtrường liên tc  
gim xung và dn dn xut hin nhng du hiu gim phát.  
Trước tình hình đó, chính phTrung Quc đã có chtrương không  
phá giá đồng NDT, tgiá vn giữ ở mc 8,3NDT/USD, vi biên độ giao  
đông là nh. Nhờ đó mà nhng tác động ca cuc khng hong khu vc  
21  
Châu Á đối vi nn kinh tế Trung Quc và cnn kinh tế thế gii đã ít  
nghiêm trng hơn.  
Để bo vệ đồng NDT trước tác động ca cuc khng hong tài chính  
khu vc, năm 1998 Trung Quc đã quay trli kim soát cht chthtrường  
ngoi hi, gim nguy cơ đầu cơ và găm gingoi t, tăng dtrngoi t.  
Thu nhp ngoi tca các doanh nghip bt buc phi bán cho nhng ngân  
hàng đã được chỉ định trước, vic bán ngoi tcũng phi có hoá đơn theo  
quy định mi được rút, thm chí các nhà đầu tư nước ngoài cũng phi bán  
ngoi tcho các ngân hàng Trung Quc để đổi ly mt lượng NDT nht  
định sdng trong lãnh thnước này. Song song vi vic qun lý cht chẽ  
thtrường ngoi hi, để gim bt sc ép đối vi xut khu và stăng trưởng  
ca nn kinh tế, Trung Quc còn phi hp vi các chính sách kinh tế như  
ni lng chính sách tin tvà kích cu. Trong năm này, Trung Quc đã liên  
tiếp 3 ln hlãi sut tin cho vay và tin gi bng đồng NDT, lãi sut chiết  
khu cũng gim 1,91%, đồng thi vi vic gim clãi sut vi các loi tin  
gi bng ngoi t, htrvn cho các doanh nghip, kích thích tiêu dùng ở  
các tng lp dân cư... Vi cơ chế qun lý rt cht chnhư vy, tgiá gia  
đồng NDT và USD vn cố định là 8,3NDT/USD cho ti ngay nay.  
Theo các chuyên gia hàng đầu vkinh tế thì cho rng vi tgiá hin  
nay đồng NDT đã bị đánh giá thp khong 30% so vi các đồng tin  
khác,theo nhn định ca Mlà 40% và theo EU thì tlnày là 20%. Theo  
hvi tgiá thp, đã to ra nhng li thế thương mi bt bình đẳng cho  
hàng Trung Quc tràn ra thtrường quc tế, làm suy yếu sc cnh tranh ca  
các nhà xut khu khác. Cùng vi nhng li thế vtài nguyên và nhân lc,  
vic duy trì tgiá hi đoái không cân đối gia NDT và USD trong lúc USD  
đang gim đi tương đối so vi các đồng tin khác đang giúp các nhà xut  
22  
khu ca Trung Quc có li thế trong cuc chiến giá cvà nâng cao tính  
cnh tranh thu hút đầu tư ca nước này.  
Còn vquan đim ca phía Trung Quc li trái ngược vi các nước,  
hcho rng đồng NDT không nhng không gim giá mà trái li còn đang  
lên giá so vi các đồng tin khác. Theo nhn định ca Trung Quc thì về  
danh nghĩa trong giai đon 1994-2002, đồng NDT đã tăng 5,1% so vi đồng  
USD, tăng 17,9% so vi đồng Euro và tăng 17% so vi đồng yên Nht, nếu  
tính đến yếu tlm phát thì mc tăng thc tế ca đồng NDT so vi các đồng  
tin này là 18,5%, 39,4%, 62,9%. Mc dù có nhng quan đim trái ngược  
nhau, thc tế đã cho thy cho ti nay vic điu chnh tgiá và chính sách tỷ  
giá trong thi gian qua đã to ra khnăng góp phn gim tác động trước  
nhng cú sc tbên ngoài và đạt được thành tu to ln ktnăm 1997.  
Trong năm 2002, tng doanh sthương mi ca Trung Quc đạt  
620,79 tUSD, trong đó xut khu tăng 22,3%, đạt 325,57 tUSD; nhp  
khu tăng 21,2%, đạt 295,22 tUSD. Thng dư thương mi đạt 30,33 tso  
vi 22,6 tUSD trong năm 2001. Dtrngoi tệ đạt mc cao klc là  
286,4 tUSD. Tc độ tăng trưởng trung bình ca nn kinh tế Trung Quc là  
8%/năm, và cao nht trên thế gii.  
Mt khác, đồng NDT hin đang mnh lên so vi đồng USD. Tuy chưa  
phi là đồng tin có thchuyn đổi hoàn toàn, nhưng nó đang ngày càng  
được sdng nhiu bên ngoài biên gii Trung Quc, đặc bit là dc biên  
gii Trung Quc vi các nước Đông Nam Á. Theo tính toán hin có khong  
30 tNDT đang lưu hành bên ngoài Trung Quc, điu này chng tnim  
tin ca quc tế vào kinh tế Trung Quc. Và đồng NDT được dự đoán là sẽ  
đóng vai trò khu vc ln hơn đồng Eruo, có thtrthành đồng tin dtrữ  
thay thế các đồng tin quc tế khác Châu Á.  
23  
Bên cnh nhng thành tu đạt được mt phn là nhvào chính sách  
tgiá hin nay, thì vn còn nhng hn chế. Khi mà đồng tin gim giá, nó  
làm cho các khon vay bng ngoi tca nước đó và ri ro ca đầu tư trong  
tương lai tăng lên khi các nhà đầu tư dkiến tăng vtính không n định ca  
tgiá hi đoái. Hin nay, nquá hn ca Trung Quc đã lên đến mc 1.800  
tnhân dân t, tương đương 140% GDP so vi mc 88% trong năm 1996.  
Và nhng khon nkhó đòi tp trung bn ngân hàng ln ca Trung Quc-  
đó là nhng ngân hàng hin nay mt khnăng thanh toán xét trên phương  
din kthut. Kt1998 đến nay, Trung Quc đã bra 200 tUSD để tái  
cp vn và mua li các khon nkhó đòi ca các ngân hàng. Mc dù hin  
nay Trung Quc đang phi đối mt vi tình hình tài chính bt n, nhưng  
chính phTrung Quc vn hết sc thn trng tránh làm tn hi đến xut  
khu. Theo cnh báo ca các nhà nghiên cu kinh tế, rng vic điu chnh  
giá trca đồng nhân tcó thlàm cho kinh tế Trung Quc "mt n định" do  
khuyến khích các lung vn đầu tư, làm tăng sư phthuc ca nn kinh tế  
vào yếu tbên ngoài nht là khi hin nay có ti 50% hàng xut khu là ca  
doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài. Đây chính là smâu thun mà vic  
la chn chính sách tgiá phi đối mt.  
Tóm li: Đầu nhng năm 1980, khi Trung Quc bước vào công cuc  
ci cách và mca kinh tế, Trung Quc n định mc tgiá 2,4 NDT/USD.  
Ti nhng năm 1990, khong 10 năm sau ci cách, nn kinh tế Trung Quc  
có nhng bước phát trin mnh mthhin xut khu và tc độ tăng  
trưởng kinh tế. Các nhà qun lý Trung Quc hiu rng mt tgiá hi đoái  
cố định skhông giúp kích thích tăng trưởng và xut khu.  
Do vy Trung Quc bt đầu hướng ti mt cơ chế tgiá mm do vi  
stham gia nhiu hơn ca yếu tthtrường nhưng vn có skim soát ca  
nhà nước. Tgiá đồng NDT vào khong 5,8 - 5,9 NDT/USD nhng năm  
24  
1990-1993. Đến cui năm 1993, đầu năm 1994, để kích thích xut khu hơn  
na, Trung Quc đã quyết định chuyn tgiá lên 8,7 NDT/USD. Sau nhiu  
ln điu chnh, tgiá này dng mc khong 8,2 - 8,3 NDT/USD và duy trì  
tnăm 1994 ti nay.  
2.2 Tác động chính sách tgiá TQ ti thương mi mt snước.  
Tác động ti Mỹ  
Tnăm 1993, Trung Quc và Mỹ đã mrng quan hbuôn bán. Năm  
2000, Mchiếm 20,9% kim ngch xut khu và trthành đối tác quan trng  
smt trong xut khu hàng hoá ca Trung Quc, xut khu hàng hoá ca  
Trung Quc sang Mỹ đạt 103,3 tUSD, chiếm 8,2% giá trnhp khu ca  
M. Trung Quc trthành đối tác nhp khu ln th5 ca M. Thương mi  
ca Mvi Trung Quc đã tăng 50%. Tuy nhiên, trong nhng năm qua Mỹ  
chyếu bthâm ht thương mi vi Trung Quc.  
Năm 2002, thâm ht thương mi ca Mvào khong 500 tUSD thì  
có ti 103 tUSD là thâm ht vi Trung Quc. Trong 8 tháng đầu năm  
2003, xut siêu ca Trung Quc sang Mlên ti 120 tUSD, trong khi nhp  
khu tăng không đáng k, chnhích t13 lên 19 tUSD.  
Mcho rng vic Trung Quc kìm gitgiá giao dch đồng NDT  
trong mt biên độ hp khong 8,3 NDT/USD trong mt thi gian dài đã giúp  
các nhà xut khu Trung Quc có được li thế cnh tranh không công bng  
trên thtrường thế gii và ngay ctrên thtrường M, khiến nhiu vic làm  
Mtrong khu vc sn xut khàng xut khu bct gim. Trong nhng năm  
va qua, do buôn bán bt li vi Trung Quc, Mỹ đã mt đi khong 2,6 triu  
công ăn vic làm chiếm 10% trong tng sngười tht nghip vì các cơ sở  
sn xut Mkhó lòng cnh tranh vi chính sách vgiá đối vi các hàng  
25  
nhp khu ca Trung Quc. Hơn na, có mt đồng NDT rẻ đã khiến môi  
trường đầu tư ca Trung Quc hp dn và các nhà đầu tMỹ đã và đang  
chuyn sang đầu tư sn xut Trung Quc.  
Do nhng nguyên nhân trên, Mỹ đang gia tăng sc ép vi Trung Quc  
trong vn đề điu chnh chính sách tgiá. Mt lot nhng chuyến viếng  
thăm, gp g, bài phát biu ca các quan chc chính quyn ông Bush vi  
Trung Quc din ra gn đây nhm gây áp lc để Trung Quc chm dt tình  
trng can thip vào tin tđể thtrường quyết định tgiá gia nhân dân tệ  
đô-la. Tuy nhiên, cũng có thMchgây sc ép để Trung Quc điu  
chnh chút ít giá trnhân dân tệ để tránh gây thit hi ln vxut khu cho  
Trung Quc. Cong nếu Mbuc Trung Quc phi nhanh chóng điu chnh  
giá trNDT như là mt thủ đon chính trthì sdn đến cuc tranh chp  
thương mi gia hai bên.  
Tác động ti Nht Bn  
Stăng trưởng chm chp ca nn kinh tế Nht hơn mt thp kqua  
đã buc chính phnước này cn can thip mnh mvào thtrường ngoi  
hi, cgng duy trì đồng yên yếu để tăng trưởng xut khu nhm khôi phc  
nn kinh tế. Chchiếm 12% GDP ca Nht, nhưng xut khu hin là ngun  
động lc tăng trưởng duy nht hu hiu hin nay. Ngoài ra, mt đồng yên  
yếu còn giúp đẩy giá hàng hoá nhp khu lên cao, đặc bit là hàng hoá từ  
Trung Quc, nhờ đó trgiúp được các nhà sn xut trong nước và đẩy chsố  
giá clên cao. Cho nên chính sách ca Trung Quc hin nay có thlàm tn  
hi ti xut khu ca Nht Bn.  
Trước hết, để đối phó vi thâm ht thương mi ngày càng ln mt  
phn là do thâm ht thương mi vi Trung Quc ngày càng tăng, chính phủ  
Mỹ đã theo đui chính sách đồng USD yếu. Điu này đã khiến cho đồng  
26  
Yên Nht tăng giá chóng mt so vi đồng USD làm cho hàng hoá xut khu  
ca Nht Bn trnên đắt đỏ hơn, cn trsphc hi yếu t ca nn kinh tế  
Nht Bn. Đồng thi vi đồng NDT yếu, hàng hoá Trung Quc tràn ngp  
các thtrường và cnh tranh mnh mvi hàng hoá Nht đặc bit là thị  
trường Mvà Nht. Theo thng kế do Btài chính ca Nht đưa ra cho thy  
rng, quan hthương mi qua li M-Nht đã gim đi đột ngt trong 10  
tháng đầu năm 2002. Mc dù thng dư thương mi ca Nht gim, nhp  
khu ca htTrung Quc đã tăng lên 6,31 nghìn tyên trong mt năm so  
vi 6,04 nghìn tyên nhp khu tM.  
Rõ ràng, cũng như M, Nht Bn đang chu nhng tác động không  
nhtchính sách tgiá ca Trung Quc hin nay. Hcũng đang kêu gi  
Trung Quc cn tăng giá đồng nhân dân tca mình.  
Tác động ti EU  
Do các nước EU là mt liên minh tin t, nên đồng NDT được đánh  
thp so vi đồng Euro như hin nay sẽ ảnh hưởng ti toàn khi, tuy nhiên  
mc độ ảnh hưởng các nước là khác nhau tuthuc vào mi quan hca  
các nước. Nói chung, các nước này đều đang phi cnh tranh gay gt vi  
Trung Quc vgiá chàng hoá xut khu không chtrên thtrường ngoài  
khi mà còn ctrong khi.  
Theo thng kê, thâm ht thương mi gia EU và Trung Quc hin đã  
lên ti 47 teuro (tương đương 52 tUSD), trong khi đó con stương  
đương gia Mvà Trung Quclà 103 tUSD. Nguyên nhân chính dn đến  
tình trng này là do Trung Quc vn duy trì chính sách đồng NDT yếu.  
27  
Tuy nhiên, không ging như Nht, Mthúc ép Trung Quc thni  
đồng tin, EU nhn mnh vic ci tiến để có mt được mt hthng tgiá  
linh hot hơn là rt cn thiết nhưng phi được tiến hành mt cách thn trng.  
Có thnhn thy rng, hin nay, không nước mun có mt đồng tin  
mnh và trong bi cnh đồng USD gim giá trên thtrường tin tthế gii  
thì đã làm các đồng tin đồng lot tăng giá trong khi đồng NDT vn mc  
thp. Điu này, dy lên sphn đối ca các nước mc độ khác nhau đặc  
bit là ba nước ln trên.  
3. TRIN VNG THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH TGIÁ CA TRUNG  
QUC VÀ TÁC ĐỘNG CÓ THCÓ TI VIT NAM.  
3.1 Trin vng thay đổi chính sách tgiá ca Trung Quc và tác động  
có thcó ti Vit Nam.  
Trin vng thay đổi chính sách tgiá ca Trung Quc  
Các nhà lãnh đạo Trung Quc đều hiu rng vic tăng giá trị đồng  
NDT skhiến cho tc độ tăng trưởng kinh tế chm li. Trước hết, tác động  
trc tiếp ca đồng tin mnh là làm cho xut khu ca Trung Quc gp khó  
khăn do hàng xut khu gim tính cnh tranh vkhía cnh giá, từ đó dn ti  
tình trng các DN phi đóng ca và tht nghip tăng. Đồng thi gim thu hút  
đầu tư nước ngoài, gián tiếp tăng chi phí đầu vào ca hàng xut khu dn  
đến giá tăng, gim qui mô sn xut hàng xut khu. Hin nay, xut khu và  
đầu tư nước ngoài đang là đòn by chính cho tăng trưởng kinh tế Trung  
Quc. Nên chính phTrung Quc hết sc tránh nhng tn tht gây bt n  
cho nn kinh tế, đặc bit là khu vc xut khu và đầu tư nước ngoài. Mt  
khác, do các nhà đầu tư tư nhân, các doanh nghip và tchc tài chính  
Trung Quc shu nhiu tài khon hi ngoi snày chiếm khong 10-  
20% GDP chyếu bng đồng USD nếu có du hiu đồng NDT lên giá hsẽ  
28  
bán thng bán tháo USD dn đến gim phát mnh trong nước, tn hi  
nghiêm trng đến nn kinh tế.  
Tuy nhiên, do Trung Quc gia nhp WTO cũng phi đối mt vi sc  
ép mca ngành tài chính, dch vngân hàng. Theo đó, các ngân hàng và  
định chế tài chính nước ngoài sẽ được kinh doanh bng đồng NDT ti Trung  
Quc vào năm 2006. Đến lúc đó, tgiá tin tsẽ được quyết định hoàn toàn  
bi thtrường.  
Trước áp lc này, Trung Quc cũng đang trong quá trình mca khu  
vc tài chính, ngân hàng để nâng cao năng lc và tăng tính cnh tranh cho  
các ngân hàng trong nước.  
Như vy, mt sthay đổi tgiá đồng NDT ngay lp tc skhó xy ra  
nhưng rt có thTrung Quc sáp dng mt cơ chế tgiá hi đoái linh hot  
hơn được điu tiết chyếu bi lc lượng thtrường. Hoc cũng có thTrung  
Quc sáp dng mt biên độ giao động rng hơn đối vi tgiá đồng NDT  
thay vì mt biên độ quá hp như hin nay để khng định nước này n định tỷ  
giá hi đoái da trên tình hình cung cu tin tca thtrường. Tgiá này  
cho thy Trung Quc có trách nhim cao đối vi cng đồng quc tế và  
Trung Quc không thay đổi tgiá hin nay vì Trung Quc cn bo đảm n  
định nn kinh tế. Rõ ràng là Trung Quc mun rút ra bài hc tNht Bn  
trong nhng năm 1980 khi nước này tăng giá đồng Yên t300 yên/USD vào  
năm 1985 lên gn 150 yên/USD năm 1987, khiến nn kinh tế Nht trnên  
ti tvà suy yếu mt thi gian dài. Đồng thi, Trung Quc cũng không chp  
nhn vic phá giá mnh đồng NDT để tránh rơi vào cuc khng hong.  
Tsphân tích trên, ta thy rng mc dù trước áp đòi phá giá đồng  
NDT ca M, Nht Bn, EU và mt snước khác Trung Quc kiên quyết  
29  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang yennguyen 07/06/2024 970
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tốt nghiệp Chính sách tỷ giá của Trung Quốc và tác động của nó tới thương mại Trung Quốc và một số nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tot_nghiep_chinh_sach_ty_gia_cua_trung_quoc_va_tac_d.pdf