Báo cáo Ứng dụng công nghệ Multimedia trong giáo dục đào tạo

Đề tài KC01-14  
Vin công nghthông tin – ĐHQGHN  
TÀI LIU:  
Báo cáo tham lun hi tho  
ng dng công nghMultimedia trong  
giáo dc đào to”  
Hà ni 3/2005  
DANH SÁCH CÁC BÁO CÁO CA CHƯƠNG TRÌNH HI THO  
NG DNG CÔNG NGHMULTIMEDIA TRONG GIÁO DC ĐÀO TO”  
Trang  
1. Mt svn đề trong xây dng các thí nghim o Vt lí, Hoá hc,  
Sinh hc  
2
2. Trin khai dy thí đim các thí nghim o Vt lí - Nhng kết quả  
bước đầu  
12  
16  
3. Trin khai dy thí đim các thí nghim o Sinh hc - Nhng kết quả  
bước đầu  
4. So sánh đánh giá mt scông cxây dng dliu multimedia  
5. Các phương pháp to ánh sáng trong thí nghim o  
6. Mt smodul điu khin tương tác vi Lingo  
19  
30  
39  
49  
61  
7. Quy trình to các đi tượng 3 chiu bng phn mm 3DS Max  
8. Phương pháp to cht liu thutinh cho các dng ctrong thí nghim  
hoá hc.  
1
“MT SVN ĐỀ TRONG XÂY DNG  
CÁC THÍ NGHIM O VT LÍ, HOÁ HC, SINH HC”  
Nguyn Đình Hoá  
Vin Công nghthông tin - Đại hc quc gia Hà ni  
Mc tiêu và nhim vụ  
Đề tài cp nhà nước “Nghiên cu phát trin ng dng công nghệ đa phương tin” mã  
sKC.01–14 do Vin CNTT-ĐHQG HN là cơ quan chtrì đề tài và PGS. TSKH.  
Nguyn Cát Hlàm chnhim.  
Đề tài có 3 nhánh nghiên cu tương ng trong 3 lĩnh vc y tế, văn hoá và giáo dc đào  
to.  
Nhánh đề tài nghiên cu ng dng công nghệ đa phương tin trong lĩnh vc giáo dc  
đào to có nhim vnghiên cu xây dng phn mm đa phương tin mô phng các thí  
nghim o phc vging dy mt smôn hc trong nhà trường phthông và nghiên cu  
các công chtr.  
Các ni dung nghiên cu cthbao gm  
Xây dng 24 thí nghim o chn lc ttrong chương trình các môn hc Vt lí, Hoá  
hc, Sinh hc cp phthông trung hc.  
Xây dng kho dliu các yếu tố đồ ha shóa cơ bn (tĩnh và video) phc vcho  
vic phát trin các thí nghim mô phng.  
Tchc thc hin vic thc nghim sư phm và kim nghim để chng minh tính hiu  
quca phương thc thc nghim o trong thc tế ging dy trường phthông trung  
hc  
Vic thc hin nhánh đề tài này do hai nhóm chuyên môn đảm nhim  
1- Nhóm thnht là mt tp thcác nhà sư phm thuc Vin Khoa hc giáo dc do  
PGS.TS. Vũ Trng Rĩ phtrách. Nhóm này chu trách nhim la chn các bài thí  
nghim, viết kch bn các thí nghim và xúc tiến ging dy thí đim.  
2- Thhai là nhóm công nghMultimedia thuc Vin CNTT- ĐHQG HN gm các  
cán bchuyên ngành công nghthông tin, chu trách nhim xây dng phn mm mô  
2
phng các thí nghim theo kch bn được la chn, đng thi nghiên cu quy trình xây  
dng thí nghim o.  
Báo cáo này trình bày quá trình nghiên cu ca nhóm th2, nhóm chuyên viên CNTT  
vmultimedia thuc Vin CNTT-ĐHQG HN. Báo cáo strình bày nhng khó khăn  
thách thc khi thc hin nhim vca đề tài, các bước chun bvà tiến hành nghiên cu,  
và các kết quả đạt được.  
Mc tiêu đặt ra cho nhánh đề tài:  
Tng sthí nghim o cn xây dng: 24, trong đó 8 thí nghim vVt lí, 8 thí nghim  
vHoá hc, 8 thí nghim vSinh hc.  
Các sn phm khoa hc, cthlà các phn mm thí nghim o dùng trong ging dy  
phi bo đảm các đòi hi vcht lượng, có tính khoa hc, tính sư phm, tính thm mỹ  
cao.  
Mt cách chi tiết có thnêu các yêu cu cthnhư dưới đây  
Vthhin ni dung: đảm bo tính sư phm, trình bày được bn cht vn đề; tính  
chân tht, đúng đắn, gn hin thc.  
Vkĩ thut: khai thác ti đa sc mnh ca công nghệ đa phương tin kết hp chviết,  
hình nh, chuyn đng, âm thanh để din ttrc quan. Tính tương tác cao để giáo viên và  
hc sinh thc hành trên máy tính. Giao din người dùng thân thin, dsdng.  
Vmthut: Hài hoà vhình khi, màu sc, đẹp mt và hp dn.  
Vcông ngh: sdng các công nghtiên tiến đã được chun hoá. Sdng đồ ho3D  
để tăng tính trc quan và chân tht, làm ni bt ưu đim và hiu quca công nghệ đa  
phương tin.  
Các vn đề kĩ thut công nghệ  
Mô hình thí nghim o  
Trước hết cn quan nim đúng đắn thế nào là thí nghim o.  
Thí nghim o không phi là mt đon hot hình hay vi deo tường thut li minh hoạ  
quá trình tiến hành thí nghim.  
3
Mi thí nghim o là mt phn mm đa phương tin hoàn chnh, tích hp nhiu loi  
dliu như văn bn, hình nh, âm thanh, video.  
Các thí nghim o phi có khnăng tương tác cao. Giáo viên và hc sinh thc scó  
th“làm thí nghim” như trước mt bàn thí nghim. Các đi tượng trong cho phép người  
sdng trc tiếp điu khin. Giáo viên có thsdng chut để chn ly các dng cthí  
nghim trên giá, thc hin thao tác tng bước theo kch bn đề ra, nhp độ có thnhanh  
hay chm tuý, có thlàm li thao tác.  
Bn thân mi thí nghim o là mt chui các thao tác phc tp, gm nhiu cnh khác  
nhau.  
Có nhng thí nghim đòi hi xlí có phn “thông minh”, có nhiu khnăng la chn  
khác nhau đưa đến các tình hung khác nhau. Mt ví dthí là thí nghim về đo dòng  
đin. Các cách lp đặt ngun đin, thiết bị đo và ni dây khác nhau có thể đưa đến tình  
hung đúng hoc sai, sai tli nhẹ đến li có hu qunghiêm trng (gây cháy n).  
Tính đa dng ca các thí nghim  
Do đặc thù ca các môn hc Vt lí, Hoá hc, Sinh hc vcác lĩnh vc rt khác nhau  
nên sn phm thí nghim o cũng phong phú và đa dng.  
Các thí nghim Vt lý yêu cu tính chính xác vhình khi, đảm bo tlvkích  
thước, chính xác các chuyn đng, công thc tính toán đúng đắn.  
Các thí nghim Hoá hc đòi hi phi mô ttrung thành các phn ng hoá hc, do đó  
yêu cu chính xác vmàu sc: màu ca các hoá cht, ca la cháy, khói bc lên; yêu cu  
chính xác vhình dng: các dng kết ta khác nhau, dng mây, dng ht, khuyếch tán…  
Môn Sinh hc yêu cu nhiu hình vgii phu hc phc tp, các quá trình mô phng  
hot đng ca các cơ quan ni tng, các quá trình sinh hc khó diến ttrc quan và cũng  
khó thc hin tương tác.  
Phương pháp nghiên cu và phát trin sn phm  
Để tiến hành mt đề tài nghiên cu khoa hc thành công cn phi có phương pháp  
nghiên cu đúng đắn. Sau khi đã xác định được nhng vn đề kĩ thut công nghphc  
tp như nêu trên, cn có phương pháp đúng đắn để gii quyết.  
4
Trước hết, cn tìm hiu các công nghliên quan, so sánh đánh giá các tính năng và la  
chn công nghphù hp nht. Nghiên cu phát trin sn phm trên cơ scông nghvà  
kthut hin đại, tuân theo các chun mi.  
Nghiên cu các sn phm đa phương tin cùng loi đã có, nghiên cu để nm được  
phương pháp phát trin, tìm ra các ưu đim nhược đim, rút kinh nghim vn dng vào  
sn phm ca mình.  
Nghiên cu nm vng ni dung khoa hc và sư phm ca mi thí nghim để có thể  
trình bày được bn cht vn đề, đảm bo chân tht, sát vi hin thc. Tìm hiu thc tế  
các phòng thí nghim, công cthí nghim, vic ging dy thc hành thí nghim nhà  
trường  
Làm thsn phm, rút kinh nghim trên cơ sbn mu trc quan, xây dng quy trình  
chun hoá dn tng bước.  
Tìm hiu công nghvà la chn công cphát trin  
Vic xây dng sn phm multimedia yêu cu tích hp rt nhiu loi dliu như văn  
bn, hình nh, âm thanh, video. Đồng thi trong các sn phm multimedia phi có các  
tương tác theo kch bn.  
Nhóm nghiên cu đã tìm hiu các công clàm đồ ho2 chiu, 3 chiu, các công cụ  
biên tp, tìm hiu ngôn nglp trình Lingo dành riêng để phát trin tương tác trong các  
sn phm đa phương tin  
Các công clàm đồ ho2 chiu  
Hin nay trên thtrường có rt nhiu công cxây dng đồ ho2 chiu. Chúng rt đa  
dng và phong phú. Có nhng phn mm có đầy đủ các chc năng, cng có nhng phn  
mm chcó mt vài chc năng. Dưới đây là danh sách các phn mn đồ ho2 chiu:  
Photoshop, Paint Shop Pro, QuarkXpress, Corel KnockOut, Illustrator, Eye Candy,  
Photoshop Elements, Freehand, Canvas, Photosuit,  
Nhóm nghiên cu đã tìm hiu 4 công cchính, đó là  
Adobe PHOTOSHOP  
Paint Shop Pro  
QuarkXpress  
5
Corel KNOCKOUT  
So sánh các công cxlý Video  
Nhóm nghiên cu đã so sánh  
Adobe Premiere  
Final Cut Pro  
After Efects  
Cleaner  
Roxio Videowave  
Công cụ đồ ho3 chiu  
Các công cụ đồ ho3D đã được tìm hiu nghiên cu  
Bryce 3D  
InfiniD  
3D Studio Max  
Soft Image  
Maya  
Các phn mm tng hp dliu và xây dng ng dng Multimedia  
Authorware 6.0  
Macromedia Flash  
Macromedia Director  
Tìm hiu các sn phm multimedia hin có  
6
Các sn phm đa phương tin vê lĩnh vc giáo dc đào to đang có mt trên thtrường  
Vit nam không nhiu. Nhóm nghiên cu đã tìm hiu hơn 10 CD sn phm loi này.  
Bphn mm gia sư dy hc các môn toán, lý, hoá, sinh, s, địa cho hc sinh phổ  
thông trên các đĩa CD ca NXB Tr, 2003.  
Thí nghim vt lý chng minh : Nhit đng lc hc, vt lý phân t“ giao đng cơ hc  
và sóng “ Ca Phm Xuân Kế và Lăng Đức S-khoa vt lý Đại hc sư phm Hà ni.  
Bphn mm Sách giáo khoa đin tKhoa hc tnhiên lp 9: Hóa hc, Sinh hc,  
Vt lý, NXB Giáo Dc, 2000.  
Phn mm Quang hình hc: Mô phng và thiết kế, ĐHSP Hà Ni, 2003.  
Phn mm dy hc Vt lý trong trường Trung hc cơ s, ĐHSP Hà Ni, 2003.  
02 đĩa CD thí nghim sinh vt ca Đức vtế bào  
Kho sát thc tế  
Đọc sách giáo khoa các môn hc Vât lí, Hoá hc, Sinh hc chương trình lp 8, lp 9  
do NXB Giáo dc n hành  
Đọc sách giáo khoa các môn hc Vât lí, Hoá hc, Sinh hc chương trình ci cách do  
các nhà sư phm ca Vin KHGD cung cp.  
Tham quan phòng thí nghim, chp nh các đồ dùng thí nghim, quay vi deo mt số  
thí nghim.  
Sưu tm tài liu hình nh minh hotngun Internet.  
Mt skhó khăn  
Khó khăn chquan  
Đề tài nghiên cu là dp đầu tiên phi hp cng tác gia các nhà sư phm vi các  
chuyên viên CNTT để làm ra mt sn phm khoa hc ng dng CNTT va có tính giáo  
dc cao va cha đựng nhng tính năng ưu vit ca công nghệ đa phương tin.  
Các nhà khoa hc sư phm chuyên môn gii chưa biết được khnăng ca CNTT đến  
đâu. Vic xây dng kch bn cho mt sn phm phn mm do đó có nhiu khó khăn, đòi  
7
hi có scng tác hõ trln nhau tphía nhng người thc hin sn phm.Cht lượng  
ca các kch bn giai đon đầu phn ánh nhng khó khăn này.  
Các kĩ thut viên CNTT chưa có kiến thc chuyên môn và khnăng sư phm vcác  
môn hc.  
Chai nhóm đều chưa có kinh nghim trong vic xây dng kch bn. Chưa có mt  
ngôn ngchung thng nht. Sphi hp vi nhau phi da vào mô ttrc quan, trên cơ  
sbn mu thí đim, sa cha hoàn thin dn.  
Khó khăn khách quan  
La chn sdng công ngh3D để có tính trc quan cao, có hình khi, có nhiu góc  
nhìn là cn thiết để đảm bo các yêu cu ca sn phm thí nghim o. Tuy nhiên, công  
nghệ đa phương tin đã phc tp, trong đó kĩ thut 3D li phc tp hơn na.  
Vic xây dng sn phm đa phương tin yêu cu tích hp nhiu loi dliu như văn  
bn, hình nh, âm thanh, video. Người phát trin sn phm cn nm vng tính cht, đặc  
đim ca tng loi dliu, biết cách xlí chúng thành tho để có thtích hp nhiu  
thành phn, nhiu đối tượng thành mt ththng nht. Sự đồng bchính xác là rt quan  
trng nhưng cũng khó thc hin, đòi hi tm, chi tiết.  
Các đi tượng 3D đòi hi xây dng khá công phu (có thxem các báo cáo trong phn  
Xemina chuyên đề vvn đề này). Txây dng bxương, chn cht liu đắp da tht cho  
nó, to bóng tutheo ngun sáng, to chuyn đng cho tng bphn hoà hp vi chuyn  
đng tng thca toàn đi tượng là mt quá trình tm. Thm chí tc độ xlí ca máy  
tính cũng phi đủ cao thì mi có khnăng thc hin. Kích ctp ln, thi gian Rendering  
lâu.  
Các gii pháp xây dng các đối tượng cho thí nghim o  
Đối tượng 3D:  
được sdng đi vi hu hết các đồ dùng chính trong các thí nghim Hoá hc và mt  
sthí nghim Vt lý, vì đây là phn chính tp trung schú ý ca người xem, đòi hi phi  
thhin vi độ chính xác cao.Ví dcác ng nghim, lbình thutinh, các hin tượng  
chuyn đng gây chú ý như la, khói, kết ta,…  
8
Công cxây dng: sdng phi hp các chương trình thiết kế 3D hin có như 3DS  
Max, InfiniD, Bryce 3D.  
Đối tượng dng 2D:  
dùng để thhin các vt thnn cho các tương tác, sdng nhiu trong các thí nghim  
Vt lý.  
Công cxây dng là các phn mm Paint Shop Pro, Photoshop  
Cách xây dng đơn gin hơn: xut phát tcác hình mô ttrong tài liu hoc sưu tm,  
tcác nh chp trong các phòng thí nghim, chnh li hình dng, kích thước, gia công  
mu sc, xlí ánh sáng. Cách làm này có ưu đim xây dng rt nhanh. Các đi tượng 2D  
cũng cho phép dto ra các tương tác trong các thí nghim o.  
Đối tượng dng gi3D:  
Đây là các đi tượng bn cht là 2D nhưng được xlí trong môi trường 3D, xlý  
thêm các phn bóng, ánh sáng, mu sc ta như 3D.  
Mc đính sdng chính là trong các thí nghim Sinh hc. Nó thường dùng để mô  
phng các hin tượng trong các quá trình sinh hc người và đng vt  
Cách xây dng: Xây dng các đi tượng trên máy tính, hoc tcác nh chp cnh  
thc, chuyn các đi tượng thành nh vector, xlý ánh sáng, xlý mu, chnh li kích cỡ  
và hình dáng.  
Các đi tượng gi3D cho phép khai thác ưu đim ca ca chai loi. Đối tượng có  
cht lượng cao hơn 2D và kích cli nhcó thchy trên máy tính cu hình thp tương  
đi nhanh, chp nhn được, dxây dng chuyn đng và to các tương tác tt.  
Có thnói la chn sdng đi tượng gi3D vào nhng phn thích hp là mt ý sáng  
to trong xây dng sn phm.  
Kết lun  
Mt ssn phm thí nghim o đã hoàn thành cho đến nay đã được thnghim trong  
ging dy các trường THPT. Các sn phm được thc hin nhìn chung đảm bo yêu  
cu trung thành vi ý đồ sư phm, có tính mthut tri hơn, đặc bit nhiu thí nghim  
Vt lí, Hoá hc có khnăng tương tác cao hơn nhiu sn phm cùng loi. Đây không phi  
9
là các hình nh minh homà thc slà các thí nghim o, cho phép giáo viên hc sinh  
th“làm thí nghim”.  
Các sn phm được xây dng tuân thcác chun công ngh. Các dliu Multimedia  
như movie, nh.. đều có khuôn dng chun quc tế và chun công nghip như: Mov, Avi,  
Mpeg1,2,4, Jpeg, Gif..  
Giao din người dùng chun hoá chung trong toàn blot sn phm, tin dùng và mỹ  
thut hài hoà. Các thí nghim đều có phn làm mu, có tính cht hướng dn sdng,  
người xem ddàng làm theo.  
Sn phm phn mm được đóng gói mã hoá dưới dng mã máy, có bin pháp chng  
thc bn quyn. Các gói ddàng cài đặt và chy trên các nn hệ điu hành phdng  
Windows NT, Windows 9X và 2000.  
10  
Phlc 1  
DANH SÁCH CÁC THÍ NGHIM O  
Thí nghim sinh hc  
Sphân bào nguyên phân (nguyên nhim)  
Sphân bào gim phân (gim nhim)  
Quá trình tnhân đôi ca ADN  
Quá trình tng hp chui Axit amin  
Tim và mch máu  
Hot đng hô hp  
Tiêu hóa rut non  
Bài tiết nước tiu  
Hp thu cht dinh dưỡng và thi phân  
Thí nghim Vt lí  
Hin tượng khúc xánh sáng  
Xác định đin trở  
Chuyn đng cơ hc  
Mt- mt cn th, mt vin thị  
nh ca vt to bi thu kính hi tụ  
Ttrường, Đường sc ttrường  
Thí nghim Hoá hc  
Tính cht vt lí và tính cht hoá hc chung ca kim loi  
Tính cht hoá hc ca mui  
11  
Tính cht vt lý và hóa hc ca axit sunfuric  
Gii thiu nhng dng chóa hc trong nhà trường phthông  
Pha chế dung dch theo nng độ  
12  
THNGHIM NG DNG THÍ NGHIM O TRONG TRƯỜNG  
PHTHÔNG VÀ CÁC KT QUBAN ĐẦU  
Lê Minh Hà  
Trường THCS Lê Quý Đôn, qun Cu Giy, Thành phHà Ni  
Bmôn vt lý là mt bmôn được xây dng tcác hin tượng tnhiên, tcác thí  
nghim kim nghim, gii thích các hin tượng thiên nhiên, phát trin tư duy khoa hc,  
trên cơ sở đó áp dng vào đời sng, kthut và công nghtiên tiến. Đặc thù ca bmôn  
vt lý là trên cơ snhng thí nghim, thông qua thc hành cthrút ra phương pháp  
nghiên cu và nhng lun ckhoa hc. Vì vy, phn thí nghim thc hành đi vi bộ  
môn vt lý là rt quan trng và không ththiếu được trong quá trình ging dy. Đặc bit,  
đi vi các em hc sinh THCS, bước đầu làm quen vi công vic nghiên cu vt lý thông  
qua các thí nghim thc hành, bên cnh phn lý thuyết, thì phn trc quan li càng có tm  
quan trng, nó không nhng htrtích cc cho bài ging, giúp cho hc sinh hiu và nm  
chc kiến thc, mà còn to được hng thú trong gihc.  
Hiu rõ tm quan trng đó, trong nhng năm va qua, mt mt hàng năm , Bvà  
sGD&ĐT, các cp, các ngành có chương trình đào to, tp hun bi dưỡng, nâng cao  
trình độ cho giáo viên nói chung và giáo viên môn vt lý nói riêng, đi mi chương trình  
sách giáo khoa, ci tiến phương pháp dy và hc, bên cnh đó, còn to mi điu kin cơ  
svt cht vi khnăng có thcao nht, tăng cường trang thiết bdy hc, dng cthí  
nghim , to tin đề tt cho hot đng dy và hc.  
Trong nhng năm va qua, giáo viên chúng tôi đã cgng rt nhiu trong hot  
đng dy và hc, bng cách thiết kế bài ging có câu hi gi mở để hc sinh thy đích mà  
vươn ti. Vì vy tiết nào cũng phi có đồ dùng dy hc. Hc sinh phn khi vì được trc  
tiếp làm thí nghim nghiên cu hin tượng, được tmình tìm ra quy lut tnhiên. Tuy  
nhiên, để được mt tiết dy như vy còn phthuc vào rt nhiu yếu t, cng vi sự  
nhit tình hết mình, tìm tòi, sáng to ca giáo viên mi có thmang li kết qutt đẹp.  
Mt mt dng cthí nghim mang li hiu quvà htrrt tt cho bài hc, mt khác  
nếu thí nghim, vì nhng lý do khác nhau li không cho kết qunhư mong mun sgây  
mt hng thú cho hc sinh, tác đng không tt đến bài ging, nếu không mun nói là  
phn tác dng.Thí dnhư bquang hc rt khó to ra được hai tia sáng song song. Sự  
13  
to thành nh ca các thu kính cũng khó thu được được hình nh rõ nét... Nguyên nhân  
là do cht lượng đồ dùng dy hc ca chúng ta chưa cao. Mt sthí nghim khác không  
gây được n tượng cho hc sinh , thí dnhư hin tượng dn nhit, mt thường không thể  
nhn biết được struyn nâng lượng. Mt nguyên nhân khác na cũng làm cho thí  
nghim trong điu kin thông thường không ththc hin được: Thi gian, đi vi mt  
tiết hc chgii hn trong 45 phút, va phi truyn đạt kiến thc cơ bn, va phi tiến  
hành thí nghim, vi điu kin thc tế mt strường hin nay, khó mà thc hin được  
nếu không kéo dài thi gian ca mt tiết hc. Hoc có thí nghim, trên thc tế không thể  
thc hin được vì độ an toàn quá thp, quá nguy him , như thí nghim vhin tượng  
đon mch. Vì vy thí nghim o đã giúp cho giáo viên rt nhiu trong hot đng dy  
hc. Nó htrtrong nhng trường hp mà thí nghim trong điu kin bình thường không  
ththc hin được, va tiết kim được thi gian, va cho hc sinh tiếp xúc vi phương  
pháp dy và hc tiên tiến, hiu quca gihc được nâng cao.  
Dưới đây là hai bài sdng thí nghim o cthtrong mt sbài mà tôi đã thc  
hin trong thi gian qua:  
Bài 1. Thu kính hi t:  
Hc sinh nhìn được bao quát nh ca vt thay đổi so vi thu kính.  
Hc sinh hiu rõ và biết được cách dng nh.  
Sau đó hc sinh có thgii thích được đặc đim ca nh khi vtrí ca vt thay đi mà  
giáo viên không cn mt thi gian chhc sinh vẽ được trên lp các trường hp thay đi  
vtrí vt mi thy hin tượng  
Bài 2. Thc hành xác định đin trca dây dn:  
Khi dy bài này, tôi nhn thy, kch bn xây dng tt, thhin được các bước cn tiến  
hành ca mt thí nghim đin. To cho hc sinh có thói quen kim tra sơ đồ mch đin,  
kim tra mch đin trước khi đóng mch.  
Khi sdng thí nghim o, hc sinh vn mc nhng li như khi làm thí nghim tht:  
Mc sai vtrí các thiết b, có chương trình kim tra giúp cho hc sinh khc sâu được  
kiến thc.  
Đầu dây không vào đúng cht ca dng c, dây dn cũng bmt như khi thc hin  
mc dây tht - dây không ni cht, dn đến tiếp xúc kém, thì coi như không có đin.  
14  
Mi thí nghim làm xong, ghi li kết qu, ri mi được làm thí nghim tiếp .  
Kết quthí nghim phi thc hin đủ bn ln, mi sang được chương trình vẽ đồ th.  
Kết quthí nghim được vtrên đồ th.Thhin đồ thqua kết quthc tế, nếu bqua  
sai sthì đồ thlà mt đường thng đi qua gc ta đ.  
Qua hai bài áp dng thí nghim o như trên, tôi có mt vài nhn xét như sau:  
1. Ưu đim:  
Làm phong phú các phương pháp tiến hành thí nghim.  
Gii quyết được các thí nghim mà trong điu kin bình thường không ththc hin  
được.  
Rèn cho hc sinh knăng tiến hành thí nghim. Trong thí nghim tht hc sinh có thể  
làm tt, dgây nguy him, thí dnhư không kim tra mch đin đã đóng mch …  
An toàn, nhnhàng, hp dn, kch tính, khiến cho hc sinh khc sâu kiến thc.  
Giáo viên và hc sinh có điu kin làm quen vi nhng phương pháp dy và hc tiên  
tiến.  
Giáo viên và hc sinh dsdng.  
2. Khó khăn:  
Mt sgiáo viên chưa thành tho khi sdng vi tính. Cn được btúc thêm.  
Tiết dy phi trong phòng vi tính.  
Phi có Projector.  
3. Đề ngh:  
Đối vi chương trình “Thí nghim o’, cn xem xét đến điu kin thc tế ca các  
trường hc hin nay.  
Bài thc hành “xác định đin tr” có ththêm mt phn đin trbng cái qut máy, dể  
hc sinh có ththc hin bài này cho bài s15 : “xác định công sut ca đèn và công  
sut ca qut”.  
15  
Trên đây là mt vài ý kiến nhca tôi, hy vng được hc hi thêm nhiu. Chúng tôi  
mong rng, qua cuc hi tho này, Trường ĐHQG scó nhng chương trình phù hp vi  
hoàn cnh thc tế hin nay, htrmt cách tích cc và hiu qa nht thày trò chúng tôi  
trong hot động dy và hc.  
16  
TRIN KHAI DY THÍ ĐIM CÁC THÍ NGHIM O SINH HC &  
NHNG KT QUBƯỚC ĐẦU  
Phm Thanh Hin  
Trường THCS Trưng Vương Hà Ni  
Hin nay, snghip giáo dc và đào to đang đi mi trước yêu cu phát trin  
ca nn kinh tế xã hi và công nghthông tin. Hướng đi mi ca ngành giáo dc là đào  
to nhng con người mi năng đng, sáng ta, chủ động trong hc tp, dthích ng vi  
cuc sng và lao đng. Bên cnh vic dy cho hc sinh nm vng nhng ni dung cơ bn  
vkiến thc, giáo viên còn dy cho hc sinh biết suy nghĩ, tư duy, sáng to và biết to ra  
các nhu cu nhn thc cho hc sinh trong quá trình hc tp. Để đạt được các mc tiêu  
giáo dc ktrên, nht thiết phi có sự đổi mi vni dung và phương pháp dy hc. Góp  
phn vào đổi mi phương pháp dy hc có stham gia tích cc ca các phương tin dy  
hc, đặc bit là các thiết bhin đại như máy tính, Projector… được đưa vào sdng để  
khai thác trit để các ưu thế ca chúng.  
Sinh hc là khoa hc thc nghim, phương pháp đặc trưng ca dy hc Sinh hc  
là phương pháp quan sát và thí nghim thc hành; nhưng trong thc tế có nhng hin  
tượng, nhng quá trình sinh lí xáy ra trong cơ thngười, không thquan sát, tìm hiu trc  
tiếp được, hoc có nhng thí nghim phc tp khó tiến hành (vì điu kin thiết b, đi  
tượng thí nghim, kĩ năng ca giáo viên và thi gian hn hp trong khuôn kh1 tiết  
hc…). Vì vy, chúng tôi đã thiết kế các thí nghim o sinh hc để mô phng mt cách  
chân thc các hin tượng, các quá trình sinh lí đó trong mt sbài hc sách giáo khoa  
Sinh hc 8. Sau mt thi gian trin khai dy thí đim các thí nghim o Sinh hc, chúng  
tôi có nhng nhn xét sau:  
1. Nhng ưu đim  
Thiết kế thí nghim o sinh hc kết hp các yếu t: màu sc, ánh sáng, âm thanh và sự  
chuyn đng ca các hình nh sto ra nhng hình nh đng gn sát thc; khc phc  
được nhng hn chế ca các hình vtrong SGK và các thiết bdy hc “tĩnh” khác. VD:  
Mô phng shot đng ca tim trong sơ đồ chu kì co dãn ca tim bài “Tim và mch  
máu” trang 56. Khi nghiên cu hình nh đng này, hc sinh strình bày được các pha co  
17  
dãn trong chu kì hot động ca tim, nêu lên được thi gian làm vic và thi gian nghỉ  
ngơi ca tng ngăn tim trong chu kì hot đng và mô tả được hot đng ca các van tim,  
svn chuyn máu theo 1 chiu khi qua tim.  
Qua nghiên cu hình nh đng vshot đng ca các cơ hô hp trong bài “Hot  
đng hô hp” trang 68, hc sinh sktên được các cơ tham gia vào quá trình hô hp và  
snêu lên được nguyên nhân dn đền slưu thông khí qua phi là shot đng ca các  
cơ hô hp.  
Khi nghiên cu hot đng tiêu hoá các thí nghim o trong các bài ca chương Tiêu  
hoá, hc sinh snêu lên được các quá trình tiêu hoá; vai trò, diu kin hot đng, tính đặc  
hiu ca các enzim trong quá trình tiêu hoá và kết quca các quá trình tiêu hoá đó.  
Thiết kế và sdng các thí nghim o sinh hc vn thhin rõ sc thái ca bmôn  
khoa hc thc nghim này là ly quan sát và thí nghim làm đim xut phát cho quá trình  
nhn thc hoc thông qua quan sát và thí nghim - thí nghim o để tìm hiu mi quan hệ  
nhân quả để đi ti kiến thc cn lĩnh hi.  
Các thí nghim o sinh hc giúp hc sinh tiếp nhn thông tin mt cách nhanh chóng,  
giáo viên không phi ging gii hay thuyết trình nhiu.  
Các thí nghim o được xây dng skích thích stò mò gây hng thú cho hc sinh  
trong quá trình lĩnh hi kiến thc mt cách tích cc khiến các em thêm yêu thích môn  
hc.  
Xây dng và sdng các thí nghim o slàm tăng tính thc hành trong các gidy lí  
thuyết, tăng slượng các thí nghim trong dy hc bmôn mà SGK không đề cp.  
Sdng các thí nghim o sinh hc đã đáp ng được các yêu cu ca quá trình dy  
hc: hình thành kiến thc mi, rèn luyn kĩ năng bmôn, ôn tp cng ckhc sâu kiến  
thc và đi mi cách kim tra, đánh giá đi vi hc sinh.  
Thiết kế và sdng các thí nghim o sáp dng được vi nhiu lp hc, sdng  
trong nhiu năm.  
2. Nhng mt hn chế:  
Tính chân thc ca thí nghim o bhn chế vì chưa có sc thuyết phc mnh mẽ đối  
vi hc sinh.  
Thiết kế thí nghim o công phu, đi hi nhiu thi gian và kĩ thut tin hc.  
18  
3. Nhng đề ngh:  
Bi dưỡng, năng cao trình độ tin hc cho giáo viên để có thtthiết kế và xây dng  
các thí nghim o  
Nên kết hp sdng các hình nh được ghi li tcác thí nghim thc mà khâu chun  
bị đòi hi nhiu thi gian để tăng tính thuyết phc cho hc sinh khi quan sát  
Xây dng thí nghim o cho mt bài hc cthcn thhin tinh thn đi mi phương  
pháp dy hc theo hướng hot đng khám phá (hc sinh cn nêu dự đoán, dkiến các  
phương án kim tra tính đúng đắn ca sự đoán, biết la chn phương án có cơ skhoa  
hc…, kết quthí nghim slà skhng định hay bác bcác dự đoán đó ca hc sinh).  
Tăng cường cơ svt cht: thiết bhin đại; xây dng phòng hc bmôn cho các  
trường tham gia dy thí nghim o.  
Nên trin khai mô hình dy hc sdng các thí nghim o sinh hc mt cách đại trà.  
Sau đây là mt tiết hc minh hocó sdng các thí nghim o sinh hc trong bài 17  
“Tim và mch máu” (SGK Sinh hc 8 – trang 56)  
19  
SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ MT SCÔNG CXÂY DNG DLIU  
MULTIMEDIA  
Phan Thế Hùng  
Vin Công nghthông tin, Đại hc Quc gia Hà ni  
Tóm tt: Bài báo này nhm đánh giá, so sánh mt scông cxây dng dliu  
multimedia phbiến trên thtrường đồng thi xác định công ccn sdng cho đề  
tài nhánh KC01-14 “ Xây dng thí nghim o”.  
GII THIU CHUNG  
Ngày này các sn phm multimedia là được áp dng nhiu trong thc tế bi tính thân  
thin và tin li ca nó đi vi người dùng. Các ng dng multimedia đang được trin  
khai rng rãi trong nhiu lĩnh vc như giáo dc, y tế, trò chơi đin t, mô phng, mua  
bán đin t... Quá trình phát trin mt ng dng Multtimedia liên quan đến các khá nhiu  
lĩnh vc như shoá, bng thông ca hthng mng, nghthut, tâm lý... Để sn phm  
multimedia trthành mt sn phm có giá trthc cao, mt sn phm multimedia bao giờ  
cũng có hai thành phn: khung chương trình và yếu tdliu. Vic xây dng dliu  
cho sn phm mang ý nghĩa quyết định cho sn phm multimedia.  
Hin nay trên thtrường khá nhiu công ccho phép xây dng dliu multimedia,  
mi công ccó các tính năng và đặc thù riêng. Vic nghiên cu làm chcông nghệ đa  
phương tin liên quan đến lĩnh vc ng dng ca đề tài là mt mc tiêu đã được đặt ra  
trong ni dung tng thca đề tài: Nghiên cu ng dng công nghệ đa phương tin vào  
mt slĩnh vc cn thiết, bc xúc trong lĩnh vc giáo dc, y tế và văn hoá mang li hiu  
quả ứng dng cao.  
Trong phn này chúng tôi trình bày vcác công cxây dng dliu Text, hình nh  
hai chiu (2D), hình nh 3 chiu (3D), video, và công ctích hp các dliu multimedia  
từ đó xác định công ccn thiết để xây dng các thí nghim o chn lc theo chương  
trình phthông trung hc vi các ni dung v:  
[1].  
Vt lý: Đin tr, ttrường, xác định đin tr, quang hc, tiêu cvà xác  
định tiêu cự  
[2].  
Hoá: Các tính cht axit, tính cht lý-hoá ca kim loi, tính cht chung ca  
oxit, bazơ và mui; thí nghim tách và to cht ;  
[3].  
Sinh hc: Thí nghim Menden, Quá trình phân bào, nhim sc th, công  
nghtế bào, hot đng hô hp, tun hoàn, hp thcht dinh dưỡng.  
20  
-
CÁC PHN MM TO RA DLIU MULTIMEDIA  
Các phn mm to nh.  
Hin nay trên thtrường có rt nhiu công cxây dng đồ ho2 chiu. Chúng rt đa  
dng và phong phú. Có nhng phn mm có đầy đủ các chc năng, cũng có nhng phn  
mm chcó mt vài chc năng. Chúng ta có thể đim qua mt sphn mm phbiến  
hin nay đó là: Photoshop, Paint Shop Pro, QuarkXpress,Corel KnockOut, Illustrator,  
Eye Candy, Photoshop Elements, Freehand, Canvas, Photosuit ... Chúng ta có thể đánh  
giá so sánh mt ssn phm chính trong scác sn phm trên.  
Phn mm Adobe PHOTOSHOP  
Đây là phn mm ca hãng Adobe. Nó đã có mt trên thtrường tương đi lâu. Nó là  
phn mm được các nhà thiết kế ảnh và nhng người chuyên nghip hâm m. Nó là phn  
mm son tho, biên tp hình nh tt nht so vi các chương  
trình son tho nh nâng cao khác trên thtrường.  
Thế mnh đặc trưng ca phn mm Adobe PHOTOSHOP  
đó là tính đầy đủ. Chương trình có cho phép to các bng mu  
mu truy cp nhanh, thay đi các tham số ảnh. Công cbút vẽ  
ca Adobe PHOTOSHOP rt đầy đủ. Chúng ta có ththay đi  
các tham scho bút vnhư mu sc, hình dng nét bút, độ m, độ cng ca nét bút to ra  
mt thế gii thc hơn trước. Vi các tham số động và bng mu các nét bút phong phú nó  
to nên stương đương vi bút vtrong phn mm Corel. Bút sao hình này cho phép  
sa cha nhanh nhng khuyết tt nhca nh. Công ccho phép chuyn đi mu nhưng  
vn ginguyên các sc thái vánh sáng.  
Adobe Photoshop là phn mm son tho nh hàng đầu vi các đặc tính cao cp về  
son tho nh, tính n định, giao din đẹp và thân thin, thun li cho vic in n và xut  
bn web. Adobe Photoshop là phn mm tt cho bt cai làm công vic xlý, son tho  
nh và nh cho Web. Hn chế ln nht ca phn mm này đó là giá c. Điu này mt  
phn phn ánh sn phm này hướng vào đi tượng người dùng chuyên nghip.  
Phn mm Paint Shop Pro  
Phn mm Paint Shop Pro ca hãng Jasc Software. Chvi giá khong $500, bn có  
thnhn được chương trình này có thnói tt như Photoshop. Ví dụ đin hình là các  
công cvẽ ảnh vector ca Paint Shop Pro kết hp cht chtrong chương trình. Mask rt  
dhc cũng như dsdng. Điu này đã đánh bi Photoshop.  
21  
Chương trình này có đim đặc trưng là: Vic đóng gói và các công clà rt đầy đủ và  
chuyên nghip. Tính năng son tho nh ddàng và phù hp cho người son tho nh ở  
tt ccác mc knăng.  
Son tho nh là mt công vic rt khó cho hu hết các nhà thiết kế bi vì phi hc  
cách phi hp hp lý các công ctrong phn mm son tho nh.  
Tht may mn, Paint Shop Pro có đầy đủ tính năng thhin khả  
năng nghthut ca bn. Phiên bn 7.0 có thêm nhng lnh cho  
phép bnhược đim mt đỏ trên nh, nhng vết xước nhtrên nh.  
Paint Shop Pro htrcả đối tượng bitmap và đi tượng vector.  
Nhiu người biên tp nh by giờ đã có thsdng cả đối tượng  
bitmap và vector trong Paint Shop Pro để to ra thế gii thc.  
Bduyt cho phép xem trước các hiu ng làm cho vic thêm các hiu ng vào nh là  
ddàng hơn. Chúng ta có ththay đi ddàng các tham strong các hiu ng áp dng  
cho nh bng cách sdng các thanh trượt đồng thi chúng ta cũng có thxem ngay  
được các hiu ng đó bng bduyêt. Trong Paint Shop Pro có trên 80 blc như Spiky  
Halo or Buttonize... Ví dkhi chúng ta to các hiu ng cho nút, chúng ta có ththay đổi  
mu sc, độ bóng, mc độ trn gia các mu ...  
Để htrnhng người làm nh cho Web, Paint Shop Pro có phn mm Animation  
Shop 3.0 htrvic to nh cho web (nh dng PNG, JPEG, GIF). Chương trình ti ưu  
hoá các nh này bng cách đưa ra các chsnén thích hp cho tng hoàn cnh. Ví dcó  
thể đặt chế độ nén cao cho các nh trên Web sdng đường truyn modem 28.8KB,  
33.6KB, 56KB,.... Paint Shop Pro cho phép to bn đồ liên kết cho hình nh, ct hình nh  
thành nhiu phn ...  
Mt shn chế đối vi Paint Shop Pro là vic nó không sn sàng cho MAC. Đây là  
mt hn chế chính ca Paint Shop Pro.  
Paint Shop Pro là mt la chn tt cho cnhng người không chuyên cũng như  
chuyên nghip. Vi giá cthp, giao din thân thin, công cụ đầy đủ Paint Shop Pro thc  
slà mt phn mm son tho nh mnh.  
Công cxlý Video  
Cũng như các công cxnh, các công cxlý Video cũng rt đa dng và phong  
phú nhưng mc độ ca nó thp hơn. Hin này các chương trình xlý video được xây  
dng theo hướng chuyên nghip cao đng thi có skết hp cht vi phn cng nhm  
mc đính xlý video trong thi gian thc. Có thkra đây mt schương trình xlý  
22  
Video đin hình. Adobe Premiere, Final Cut Pro, After Efects, Cleaner, Videowave... Sau  
đây là các đặc đim và tính năng mt sca phn mm trên.  
Phn mm Adobe Premiere 6.5  
Adobe Premiere 6.5 là chương trình son tho video  
chuyên nghip cho phép hin thvideo, audio và xlý  
trong thi gian thc. Đặc bit nó có bto kxo hình  
nh và chuyn cnh. Tuy nhiên chương trình này chưa  
được htrtt trên máy hthng máy MAC như PC  
Thế mnh đặc trưng  
Đây là sn phm htrkhách hàng rt cao.Vic cài  
đặt được hướng dn rt chi tiết. Chcn cho đĩa CD-ROM vào là có ththeo tng bước  
để cài đặt. Sách hướng dn được viết chi tiết và đầy đ. Khi khi động chương trình,  
người dùng có thể đặt các định dng video mà hmun khi to, tcác kiu video đơn  
gin cho Web đến các Video cht lượng rt cao. Sau đó ca stimeline hin thcho phép  
nhóm các đon video li. Nếu người dùng đã sdng các sn phm khác ca Adobe, khi  
làm vic vi Premiere hsthy giao din ca nó rt thân thin.  
Premiere 6.5 htrcho rt nhiu các thiết bDV ngoài như máy quay, bàn dng  
DVCAM... Ví dthông qua cng giao tiếp IEEE 1394 người dùng có thly dliu vào  
tvideo, son tho bng Premiere 6.5 sau đó in trc tiếp ra băng thông qua cng giao tiếp  
này (toàn bphn điu khin nm trong phn mm Premiere 6.5).  
Vi Premiere 6.5 người dùng có thtìm thy rt nhiu công cson tho mnh và đầy  
đ. Bên trong chương trình có htrchun DirectX, audio plug-in. Các công ckéo thả  
video, audio trc tiếp trên các kênh ca ca stimeline. Có thct dán, son tho video,  
audio trc tiếp trên các kênh này trong thi gian thc. Tuy nhiên sau đó bn phi thc  
hin quá trình rendering để to ra các video thc. Quá trình này cũng không cn mt  
chương trình khác mà nó đã được tích hp ngay trong phn mm này.  
Đặc bit trong Premiere còn tích hp bto kxo, bchuyn cnh và bto tiêu đề  
(có sn trên 90 font chto tiêu đề).  
Thí nghim kim tra quá trình render và hin thvideo ca Premiere trên máy tính có  
cu hình Pentium4 1.7GHz, 256 MB RAM, kết quvideo thu được có cht lượng rt tt  
mc dù trong đon video đó có các hiu ng chng m, chuyn cnh và tiêu đề... So vi  
23  
các chương trình son tho video khác như Final Cut Pro thì Premiere hơn hn vmt  
này. Tuy nhiên nó cũng có đim hn chế: đó là ca shin thkhông theo chun NTSC.  
Premiere có khnăng son tho riêng audio, và chuyn thành các định dng âm thanh  
khác nhau như MP3, WAV... Vi bmã hoá Adobe MPEG và chương trình chuyn  
video DVDit có thto ra mt clip DVD hoàn chnh.  
Hin nay đã có 3 ci tiến ln trong Premiere 6.5 để tương thích vi chun video  
QuickTime 6 đó là: xlý các hiu ng video trong thi gian thc, có thể đưa trc tiếp  
text vào video bng công cthiết kế tiêu đề, có kênh riêng to DVD.  
Kết lun: Premiere có các công cson tho hoàn ho, quá trình son tho, hin thvà  
render trong thi gian thc. Bto kxo đa dng, khnăng tương tác vi các thiết bị  
DV tt. Có thchuyn các video clip thành các chun MPEG1(VCD, SVCD),  
MPEG2(DVD), MPEG4... Premiere được đánh giá là chương trình son tho phim tt  
nht hin nay cho máy tương thích IBM-PC.  
Phn mm Final Cut Pro  
Phn mm này năm ngoái được đánh giá mc độ  
cao trong các phn mm son tho Video. Nó cũng  
ging như phn mm Adobe Premiere và Vegas Video  
có các công cson tho chính xác, giao din đẹp và  
scu thành tt. Version 3.0 đã có các bước tiến xa  
hơn vi vic xlý các hiu ng trong thi gian thc,  
phân tích tín hiu video, sa cha mu trong thi gian  
thc và các đặc tính mi khác. Nhng ưu đim này làm  
cho sn phm video ca người dùng chuyên nghip hơn. Nhưng Final Cut chưa dng ở  
đó vì các hiu ng ca nó phthuc vào bxlý ca MAC. Có thnói Final Cut Pro 3.0  
là chương trình son tho video mnh nht, đầy đủ nht và chuyên nghip nht trong các  
phn mm son tho video cho hthng máy MAC hin nay.  
Sau khi cài đặt bn có thể đặt kết ni vi máy quay DV camera thông qua cng  
FireWire, ly và gi dliu video qua đó. Khi bn bt đầu chy Final Cut Pro 3.0, bn sẽ  
nhn được mt thông báo và mt ca schính hin thcác công c. Ở đây cung cp các  
thông tin vvideo tkênh mu đến các lp tín hiu. Tuy đây chlà mt công cnhỏ  
nhưng nó cho bn ý tưởng tt trong vic kim tra các li hình nh ca video hoc mc độ  
phù hp mu sc trong các video clip khác nhau.  
24  
Tính năng kéo, th: Skhác bit trong vic son tho ca Final Cut Pro so vi các  
chương trình khác như Adobe Premiere là chương trình nay cho phép nhp trc tiếp các  
tp video tca sWindow hoc ttrình Explore vào thng ca sson tho video ca  
Final Cut Pro. Khi người dùng đặt các video chng lên nhau trong ca stimeline  
chương trình tự động to hiu ng mchng tt nht vi các video clip trước đó.  
Xlý các hiu ng trong thi gian thc: Mt trong các đim mnh nht ca Final Cut  
Pro đó là có thhin thvideo, hiu ng video, lc trong thi gian thc mà không cn đến  
quá trình render hoc hin thị đen trng. Tht đáng tiếc là bn chcó thchn được 12  
trong s60 chuyn cnh và 1 trong s75 kxo (filter) là có thlàm vic trong thi gian  
thc còn các cái khác vn cn thi gian để xlý. Cũng như vy nếu có nhiu kxo hoc  
nhiu chuyn cnh. Vi bxđơn G4, bn không thể đồng thi to nhiu hơn hai kỹ  
xo.  
Final Cut Pro hin thcác video rt tt, ngay ckhi sdng bxlý tc độ thp  
667 MHZ. Đặc bit chương trình này có 3 công cụ điu chnh mu sc: Lc (filter) trong  
thi gian thc, điu chnh độ sáng ti và mc độ hoà hp ánh sáng hình nh trong video.  
Mt đặc đim na, công cqun lý thiết bcho phép bn chuyn đi bt kkiu file ( từ  
chun DV sang chun HDTV) thành kiu OfflineRT ca Final Cut Pro's. Kiu OfflineRT  
là mt dng dliu nén vi kích cnhbng 5 ln so vi dliu video thc trên đĩa  
cng.  
Giá ca phn mm Final Cut Pro 3.0 trên $5000. Nếu so sánh vi Adobe Premiere thì  
đây không phi là giá quá cao.  
Để có thhin thvideo, các hiu ng video... trong Final Cut Pro cn có thêm thiết bị  
RTMac card. Thiết bnày có thtăng khnăng to hiu ng trong thi gian thc ca hệ  
thng. Nếu bgii hn vkhông gian đĩa, có thla chn chế độ định dng OfflineRT.  
Đây là mt định dng mrng ca PhotoJPEG, như vy có ththu video vi khuôn hình  
320 x 240 và sdng tlnén thp. Vi định dng này người dùng có ththu 40 phút  
phim mà chcn đến 1GB đĩa cng (bình thường thu 40 phút phim cn 4,5GB). Điu này  
rt tt cho nhng người dùng sdng máy labtop G4 (MAC) để son tho video.  
Nhược đim ca Final Cut Pro 3: gii hn vi các thiết bphn cng. Chương trình  
này không làm vic vi các thiết bphn cng khác như Pinnacle’s CineWave, Matrox’s  
RTMac, and Digital Voodoo cards. Bên cnh đó khnăng plug-in phn cng ca chương  
trình này cũng rt kém.  
25  
Kết lun: Có thnói răng Final Cut Pro 3 là chương trình son tho video tt vi các  
công crt mnh cho vic thc hin son tho trong thi gian thc trong môi trường  
MAC. Final Cut Pro 3 là chương trình rt phù hp cho vic son tho và xlý video trên  
các máy tính đc lp (trên 1 MAC). Chương trình này chy rt tt, hoàn ho và nhanh  
nếu trên máy tính có 2CPU.  
Nêu người dùng cn xlý video trên hthng may Mac thì Final Cut Pro 3 là mt la  
chn đúng đắn.  
Công cxây dng các đối tượng 3 D  
Hin nay, có rt nhiu chương trình xlý 3D khác nhau như Bryce 3D, InfiniD, 3D  
Max, Soft Image, Maya. Các chương trình 3D thường được phát trin tcác hãng riêng  
bit không theo mt chun nht định do đó vic chuyn đi dliu gia cac phn mm  
này gn như là không thc hin được.  
Phn mm Bryce 3D  
Bryce 3D là phn mm to nh hot hình trong không gian  
3 chiu. Bryce 3D là phn mm cho phép chúng ta to ra môi  
trường o sng đng. Mt ý nim hoàn ho đến mc khó tin  
vhot hình 3 chiu, âm thanh ni, nhng bc nh và đồ ha  
tuyt đẹp. Bryce 3D cho phép chúng ta thao tác trên ba htrc  
ta độ khác nhau: htrc ta độ ca slàm vic, htrc toạ  
độ ca riêng tng đi tượng và htrc ta độ ca Camera.  
Thế mnh ca chương trình này là to ra được các cnh thc vi các cht liu và đối  
tượng phc tp như cnh tri, bin, sông nước, núi non, cây ci... Vi công c3D tương  
đi trc quan cho phép chúng ta xlý nhanh các cnh. Bryce 3D cung cp cho người  
dùng các bng cht liu, mu sc và ánh sáng khá đa dng và phong phú. Nhưng vic tuỳ  
biến là chưa cao. Chương trình cho phép chúng ta render trc tiếp toàn cnh hoc mt  
phn ca cnh. Vic xlý này giúp cho người sdng có thkim tra nhanh, chính xác  
các đi tượng trong cnh.  
Nhược đim ca phn mm này là thao tác vi các đi tượng này là rt phc tp, tn  
rt nhiu thi gian. To cnh chuyn đng trong Bryce 3D còn quá đơn điu và thiếu  
nhiu tính năng.  
Kết lun:Chương trình Bryce 3D là chương trình tt cho vic to cnh tnhiên, phông  
nn. Nó không thc stt cho vic xây dng các ng dng 3D đầy đủ và phc tp.  
26  
Phn mm Infini D  
Infini-D là phn mm ca hãng MetaCreation, đây là mt hãng chuyên phát trin các  
phn mm thao tác trong lĩnh vc đồ ho3 chiu. Phn mm  
Infini-D cho chúng ta khnăng to ra các đi tượng 3 chiu  
mt cách chuyên nghip.  
Các kthut to mô hình đi tượng ca Infini-D: to các  
đi tượng dng Primitive, Extrusion, Lathe, Polygon mesh,  
Paramertic serface, Meta ball, Particle system, Fractal modal.  
Tcác mô hình đi tượng này có thto ra các đi tượng  
phc tp bng cách dùng các phép toán cng, tr, ly phn bù... gia các đi tượng để to  
ra các đối tượng mc cao hơn.  
Infini-D cho phép chúng ta tubiến các thông sca các đi tượng 3 D. Như vy  
chúng ta có thchnh chính xác vkích chình dng, thuc tính cho các đi tượng này.  
Cũng như Bryce 3D phn mm này có thto ra rt nhiu cht liu bmt cho các đi  
tượng.  
Vi 4 ca shin thị đối tượng 3D, người dùng có thkim soát được toàn bkhông  
gian studio cũng như vtrí, thtca các đi tượng trong studio này.  
Chế độ hin thRender ca Infini-D cũng rt phong phú. Người dùng có thể đặt các  
chế độ hin thkhác nhau cho tng mt phng, hoc toàn không gian 3D. Các chế độ hin  
thca Infini-D: wireframes, Flat shading, Gouraud shading, Phong shading, Ray  
tracing. Ví dchế độ wireframes: hin thdng lưới, như vy slàm tăng tc độ son  
tho. Ngược li chế độ Ray tracing rt chm nhưng li là chế độ hin thkhông gian và  
các đi tượng 3D chính xác nht cvmu sc, cht liu, ánh sáng...  
Infini-D cũng như các nhiu phn mm 3D khác, tính mca nó không cao. Nó  
không cho phép input các tp được xây dng tcác phn mm 3D khác vào trừ định  
dng EPS.  
Phn mm này cho phép chúng ta xut các kết qura thành dng video và nh vi sự  
tuchn vcht lượng và khuôn hình. Đây cũng là mt đim mnh ca Infini-D so vi  
các phn mm 3 D thông thường.  
Thế mnh ca chương trình này là vic to ra các đi tượng 3D.  
Phn mm 3D Studio Max  
27  
Đầy là phn có tính chuyên nghip cao. No cũng  
như Infini D to các đi tượng da trên các đi  
tượng và phép xlý cơ bn dng Primitive,  
Extrusion, Lathe, Polygon mesh, Paramertic serface,  
Meta ball, Particle system, Fractal modal.  
Không gian làm vic cũng gm có 4 ca shin  
thcác mt phng trong Studio.  
Btuchn mu sc, đặt tham scho các đi tượng 3D như độ trong, độ cng ca 3D  
Studio Max là rt đa dng và phong phú. Người sdng có thddàng đặt các thuc tính  
cho đi tượng 3D theo nhóm. Các hiu ng là cong, văn xon... theo các trc trong 3D  
Studio Max là khá ddàng và thun tin.  
Các công cxây dng các đi tượng to không gian như ánh sáng, camera cũng như  
vic điu khin các công cnày không phc tp như trong Infini –D. Studio Max không  
nhng có thto ra các đi tượng 3D mà nó còn to ra các cnh tnhiên như Bryce3D.  
Tính mtrong phn mm này khá cao. Nó cho phép sdng li các tp có định dng  
3D tmt schương trình khác như AutoCAD, các định dng EPS... Bn có thvkỹ  
thut trên AutoCAD sau đó đưa các tp này vào 3D Studio Max để sdng li thành mt  
cnh thc.  
Khnăng hin th(Render) ca 3D Studio Max là rt cao. Vi mt máy tính PII 300  
chúng ta đã có thRender trc tiếp các đi tượng trên ca s3D Studio Max. Tc độ  
hin thnhanh hơn nhiu so vi Infini D. Vic htrhệ điu hành cũng như các thiết bị  
ca 3D max cũng rt tt, ngoài ra nó còn htrcác ng dng dng Plug_in. Như vy  
chúng ta có ththêm vào rt nhiu các hiu ng có sn được phát trin bi nhiu nhóm  
khác nhau vào chương trình.  
3D Studio Max cho chúng ta xut kết quthành các định dng movie khác nhau vi  
cht lượng rt cao.  
Kết lun: Các chương trình 3 D hin nay khá đa dng và phong phú nhưng nhiu  
chương trình không đầy đủ các tính năng. Nó chmnh trong vic xây dng các đi  
tượng hay các cnh riêng l. Chương trình 3DS MAX thì khác. Chúng là nhng chương  
trình chuyên nghip vi nhiu ưu đim ni tri vcông c, giao din, khnăng Render.  
28  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 74 trang yennguyen 17/05/2024 1280
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Ứng dụng công nghệ Multimedia trong giáo dục đào tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_ung_dung_cong_nghe_multimedia_trong_giao_duc_dao_tao.pdf