Đề tài Nghiên cứu xây dựng định hướng chiến lược về cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam tới thị trường EU đến năm 2010

Bé c«ng Th¬ng  
Trung t©m th«ng tin c«ng nghiÖp vµ th¬ng m¹i  
®Ò tµi nghiªn cøu khoa häc cÊp bé  
Nghiªn cøu x©y dùng ®Þnh híng chiÕn  
lîc vÒ c¬ cÊu s¶n phÈm xuÊt khÈu cña  
viÖt nam tíi thÞ trêng EU ®Õn n¨m 2010  
M· sè: 35.08 RD/H§ - KHCN  
C¬ quan chñ tr×: Trung t©m Th«ng tin C«ng nghiÖp vµTh¬ng  
m¹i  
C¬ quan chñ qu¶n: Bé C«ng Th¬ng  
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: Th.s Ph¹m Hng  
7069  
19/01/2009  
Hµ Néi, th¸ng 12/2008  
Danh mc các tviết tt trong đề tài  
Tiếng Anh  
Tên viết tt  
ASEAN  
EU  
Tiếng Vit  
Association of Southeast Asian Nations Hip hi các quc gia Đông Nam Á  
European Union  
Liên Minh Châu Âu  
FDI  
Foreign Direct Investment  
Free Trade Agreement  
Đầu tư trc tiếp nước ngoài  
Khu mu dch tdo  
FTA  
General Agreement on Tariffs and Hip định chung vmu dch và  
Trade thuế quan  
Generalized System of Preferences Ưu đãi thuế quan phcp  
GATT  
GSP  
MFN  
ODA  
WTO  
GDP  
ECSC  
EEC  
Most Favored Nation  
Ti HuQuc  
Official Development Aid  
World Trade Organization  
Gross Domestic Product  
Vn htrphát trin chính thc  
Tchc Thương mi thế gii  
Tng sn phm quc ni  
European Coal and Steel Community Cng đồng Than Thép châu Âu  
European Economic Community  
Cng đồng Kinh tế Châu Âu  
Euratom  
(EAEC)  
European Atomic Energy  
Community  
Cng đồng Năng lượng Nguyên tử  
châu Âu  
EMU  
CIF  
European monetary union  
Cost, Insurance and Freight  
Value Added Tax  
liên minh kinh tế và tin tệ  
Giá thành, bo him và cước  
Thuế giá trgia tăng  
VAT  
Hazard Analysis and Critical  
Control Points  
Phân tích mi nguy và đim kim  
soát ti hn  
HACCP  
RoSH  
Restriction of Certain Hazardous  
Substances  
Hn chế cht nguy him  
Danh mc bng  
Tên bng  
Trang  
34  
Bng 1.1 : Kim ngch nhp khu ca EU giai đon 2002-2007  
Bng 1.2: Cơ cu hàng nhp khu ca EU (ĐVT triu EUR)  
Bng 2.1: Kim ngch xut nhp khu Vit Nam-EU giai đon 2002-2007  
Bng 2.2: Kim ngch xut nhp khu ca Vit Nam vi các nước EU  
Bng 2.3: Kim ngch xut khu ca Vit Nam sang EU 2002-2007  
Bng 2.4: Ttrng các thtrường xut khu chính trong tng kim ngch  
xut khu ca Vit Nam 2004 - 2007  
36  
57  
58  
60  
60  
62  
Bng 2.5: Kim ngch xut khu ca Vit Nam sang EU theo thtrường  
2003-2007  
Bng2.6: Cơ cu các mt hàng xut khu chính ca Vit Nam sang EU  
Bng 2.7: Kim ngch xut khu giày dép ca Vit Nam sang các nước EU  
Bng 2.8 : Các loi giày dép xut khu chyếu ca Vit Nam sang EU  
Bng2.9 : Tiêu thgiày dép ca các nước EU qua các năm  
Bng 2.10 : Thtrường cung cp giày dép cho các nước EU  
Bng 2.11: Kim ngch xut khu chè ca Vit Nam sang thtrường Eu.  
Bng 2.12: Xut khu cà phê ca Vit Nam ti các nước EU 2002 – 2007  
Bng2.13: Kim ngch xut khu rau quca Vit Nam sang thtrường EU  
Bng2.14: Kim ngch xut khu go ca Vit Nam sang EU  
Bng 2.15: Kim ngch xut khu thy sn sang EU giai đon 2003 - 2007  
Bng 2.16: Mt smt hàng thusn chính ca Vit Nam xut khu sang thị  
trường EU  
64  
68  
69  
70  
71  
76  
77  
78  
79  
80  
82  
Bng 2.17: Thtrường xut khu thusn chính ca Vit Nam trong khi EU  
Bng 2.18: Xut khu sn phm gvào thtrường EU giai đon 2003 – 2007  
Bng 2.19: Mt sthtrường xut khu hàng đin t- máy tính ca Vit  
Nam ti khu vc EU năm 2007 (đvt: triu USD)  
84  
85  
91  
Bng 3.1: Định hướng cơ cu sn phm xut khu sang thtrường EU đến  
năm 2010  
112  
Danh mc biu đồ  
Tên biu đồ  
Trang  
Biu đồ 2.1: Cơ cu hàng xut khu Vit Nam sang EU năm 2007  
65  
Biu đồ 2.2: Kim ngch xut khu các mt hàng chlc ca Vit  
Nam sang Eu  
66  
74  
81  
Biu đồ 2.3 : Kim ngch xut khu hàng dt may ca Vit Nam  
sang EU giai đon 2002-2007  
Biu đồ 2.4: Cơ cu hàng thy sn xut khu ca Vit Nam sang EU  
năm 2007  
Biu đồ 2.5 : Cơ cu các thtrường xut khu thy sn ca Vit Nam  
sang Eu năm 2007  
83  
84  
Biu đồ 2.6: Kim ngch xut khu gvà các sn phm gca Vit  
Nam sang Eu giai đon 2002-2007  
Biu đồ 2.7: Cơ cu các sn phm gxut khu ca Vit Nam sang  
Eu giai đon 2002-2007  
86  
88  
Biu đồ 2.8: Tình hình xut khu ngành hàng đin t- máy tính sang  
khu vc EU (tính chung EU-27) giai đon 2002 – 2007  
Biu đồ 2.9: Ttrng ca các thtrường thuc khu vc EU-15 và  
EU mi trong cơ cu xut khu hàng đin t- máy tính giai đon  
2002 - 2007  
92  
Biu đồ 3.1: Định hướng cơ cu sn phm xut khu ca Vit Nam  
sang thtrường EU ti năm 2010  
113  
Mc lc  
1
7
Mở đầu  
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH DBÁO NHU CU THTRƯỜNG  
EU ĐỐI VI CÁC SN PHM XUT KHU CA VIT NAM  
7
7
1.1 Thtrường EU  
1.1.1 Đặc đim thtrường EU  
a, Quá trình hình thành và mrng ca Liên minh châu Âu  
b, Đặc đim ca thtrường EU  
7
13  
c, Đặc đim tiêu dùng EU đối vi mt snhóm mt hàng xut khu  
chlc ca Vit Nam.  
16  
21  
21  
22  
24  
29  
30  
1.1.2 Các vn đề liên quan đến hàng hóa nhp khu vào EU  
a, Chính sách ngoi thương  
b, Hthng thuế quan  
c,Các quy định khi nhp khu hàng hóa vào thtrường EU  
d,Lưu thông hàng hóa trong EU  
e, Đặc đim kinh doanh ca doanh nghip EU  
1.2 Phân tích dbáo nhu cu ca thtrường EU đối vi các sn  
phm xut khu ca Vit Nam ti năm 2010  
33  
33  
1.2.1 Kim ngch nhp khu hàng hóa ca thtrường EU và dự  
báo xu hướng  
1.2.2 Dbáo nhu cu, thhiếu tiêu dùng ca thtrường EU đối  
vi các sn phm ca Vit Nam ti 2010  
38  
38  
41  
a, Dbáo nhng xu hướng chung ca thtrường EU  
b, Dbáo xu hướng tiêu dùng ca thtrường EU vi mt snhóm  
hàng xut khu chlc ca Vit Nam trong thi gian ti.  
1.3 Khnăng mrng xut khu hàng hóa ca Vit Nam ti  
thtrường EU  
44  
44  
46  
48  
1.3.1 Khnăng mrng hàng hóa nói chung  
1.3.2 Khnăng mrng vi các nhóm hàng xut khu chlc  
Kết lun chương 1  
CHƯƠNG 2: THC TRNG CƠ CU SN PHM XUT KHU  
CA VIT NAM TI THTRƯỜNG EU GIAI ĐON 2002-2007  
49  
49  
50  
50  
55  
55  
2.1 Quan hthương mi Vit Nam –EU  
2.1.1 Cơ cu các nước thuc EU có quan hvi Vit Nam  
a, Các nước EU 15  
b, 12 nước mi gia nhp EU sau này  
2.1.2 Thương mi Vit Nam –EU  
2.2 Tình hình xut khu ca Vit Nam ti thtrường EU giai  
đon 2002-2007  
59  
59  
64  
64  
2.2.1 Kim ngch xut khu hàng hóa ca Vit Nam ti thtrường EU  
2.2.2 Các sn phm xut khu chlc ca Vit Nam ti thtrường EU  
2.2.2.1 Cơ cu sn phm xut khu ca Vit Nam ti thtrường EU  
2.2.2.2 Tình hình xut khu các nhóm mt hàng chlc ca Vit Nam  
ti thtrường EU  
67  
67  
74  
76  
79  
84  
87  
a. Hàng giy dép  
b. Hàng dt may  
c. Hàng nông sn  
d. Hàng thy sn  
e. Sn phm ggia dng  
f. Hàng đin, đin tử  
2.3. Đánh giá vthc trng xut khu ca Vit Nam ti EU  
giai đon 2003 – 2007  
93  
98  
Kết lun chương 2  
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG CHIN LƯỢC VCƠ CU SN  
PHM XUT KHU CA VIT NAM TI THTRƯỜNG EU  
ĐẾN NĂM 2010 VÀ MT SGII PHÁP THC HIN  
99  
3.1. Vai trò ca thtrường EU trong chiến lược xut khu ca  
Vit Nam tnay đến 2010  
99  
99  
3.1.1. Mc tiêu phát trin xut khu tnay đến 2010  
100  
3.1.2. Chiến lược xut khu ca Vit Nam tnay đến 2010  
102  
105  
3.1.3. Smrng hp tác ca EU vi Vit Nam  
3.2. Định hướng cơ cu các thtrường thuc EU vi các sn  
phm xut khu ca Vit Nam  
3.3. Định hướng chiến lược vcơ cu các sn phm xut khu  
ca Vit Nam ti thtrường EU  
106  
106  
111  
117  
3.3.1. Vnhóm và chi tiết các mt hàng xut khu chính ca Vit  
Nam ti thtrường EU  
3.3.2. Vttrng các nhóm, nhóm mt hàng xut khu chính ca  
Vit Nam ti thtrường EU  
3.4. Mt skinh nghim quc tế trong vic xây dng cơ cu hàng  
xut khu và bài hc kinh nghim vi Vit Nam  
3.4.1. Nht Bn  
117  
119  
124  
130  
133  
133  
138  
3.4.2. Trung Quc  
3.4.3. Thái Lan  
3.4.4. Bài hc kinh nghim đối vi Vit Nam  
3.5. Mt sgii pháp thc hin đối vi Vit Nam  
3.5.1. Gii pháp vphía Nhà nước  
3.5.2. Gii pháp vphía doanh nghip  
3.5.3. Gii pháp tng hp đối vi nhà nước, hip hi ngành hàng,  
các tchc thương mi, doanh nghip, tp đoàn kinh tế  
142  
148  
161  
3.5.4. Gii pháp cho tng nhóm mt hàng cthể  
KT LUN  
MỞ ĐẦU  
1. Scn thiết nghiên cu  
Kim ngch thương mi hai chiu Vit Nam – EU tăng nhanh trong  
nhng năm qua, t3,6 tUSD năm 1999 lên hơn 10 tUSD năm 2006 và  
trên 14,2 tUSD năm 2007, cho thy EU luôn là mt trong nhng đối tác  
thương mi ln nht ca Vit Nam. Trong giai đon tnay đến 2010 thương  
mi hai chiu Vit Nam – EU stiếp tc có nhng bước phát trin mi, nht  
là khi hai bên đã ký tha thun hp tác, nâng kim ngch thương mi hai  
chiu lên 23 tUSD vào năm 2010.  
Thtrường EU chiếm ttrng đáng kvthphn các sn phm xut  
khu ca Vit Nam, vi kim ngch xut khu năm 2005 đạt 5,4 tUSD, năm  
2006 đạt trên 7 tUSD và năm 2007 đạt xp x9,1 tUSD, tăng 28,2% so  
vi năm 2006. Xut khu hàng hóa Vit Nam ti thtrường này có xu hướng  
tăng qua các năm và ln hơn so vi các thtrường Trung Quc, M,  
ASEAN, Nht Bn. Nhng mt hàng xut khu chính ca Vit Nam sang  
EU là giày dép, cà phê, hàng dt may, gvà các sn phm g, thy sn.  
Là thtrường rng ln khong 500 triu dân vi 27 nước thành viên,  
chiếm 30% GDP, 41% thương mi và 43% đầu tư toàn cu, EU được xác  
định là mt đối tác quan trng trong quan hệ đối ngoi ca Vit Nam. Song,  
vi thế mnh cvề điu kin tnhiên, xã hi, chính tr, đặc bit là mi quan  
htt đẹp gia Vit Nam và EU thi gian qua, Vit Nam chưa thc sphát  
huy được hết các thế mnh để to nên nhng bước đột phá vtăng trưởng  
kim ngch xut khu. Trong khi, đẩy mnh xut khu là mc tiêu quan trng  
trong hot động kinh tế đối ngoi ca Vit Nam, là điu kin để thúc đẩy  
tăng trưởng GDP vi tc độ cao, là tin đề để công nghip hoá, hin đại hoá  
nn kinh tế quc dân.  
Vic gia nhp WTO to cho Vit Nam nhng cơ hi để mrng thị  
trường xut khu hàng hoá và dch v, to tin đề nâng cao vthế ca Vit  
Nam trên trường quc tế. Hơn thế, trước xu thế biến động phc tp ca thị  
2
trường thế gii, vic gia nhp WTO cũng đặt ra nhiu thách thc ln mang  
tính quyết lit cả ở quy mô nn kinh tế, ngành, sn phm và doanh nghip.  
Tn dng thi cơ và hn chế nhng thua thit tquá trình đó, đặc bit trong  
bi cnh thtrường thế gii din biến phc tp như hin nay, để đạt được  
mc tiêu tăng trưởng xut khu mà thtrường EU được xác định là thị  
trường xut khu chính ca Vit Nam trong thi gian ti cn thiết phi có  
nhng phân tích sâu sát mang tính dbáo vnhu cu ca thtrường EU, qua  
đó đề xut gii pháp vcơ cu sn phm xut khu ca Vit Nam ti thị  
trường này tnay đến năm 2010.  
Xut phát tnhng lý do trên, đề tài "Nghiên cu xây dng định  
hướng chiến lược vcơ cu sn phm hàng xut khu ca Vit Nam  
ti thtrường EU đến năm 2010" đã được chúng tôi chn làm hướng  
nghiên cu.  
2. Tình hình nghiên cu  
Đã có nhiu công trình nghiên cu liên quan đến chủ đề này như:  
- Gii pháp đẩy mnh xut khu hàng hóa ca Vit Nam sang thị  
trường Châu Âu/ Nxb. Lý lun chính tr, 2004. Sách gm 7 chương, chương  
1: Vtrí ca thtrường Châu Âu trong hot động xut khu hàng hóa ca  
Vit Nam; Chương 2+3 Xem xét đặc đim ca thtrường EU và thtrường  
các nước SNG; Chương 4 Phương án xây dng các mt hàng xut khu chủ  
lc ca Vit Nam sang thtrường Châu Âu giai đon 2010; Chương 5-7  
Trình bày các gii pháp các gii pháp nhm nâng cao năng lc cnh tranh  
trong xut khu ca các doanh nghip Vit Nam ti thtrường Châu Âu, thị  
trường các nước SNG và gii pháp đẩy mnh hot động xut khu hàng hóa  
ca Vit Nam vào thtrường EU giai đon ti năm 2010 và tm nhìn 2020.  
- Thtrường EU và khnăng mrng xut khu hàng hóa ca Vit  
Nam vào thtrường này/ Trn Nguyn Tuyên, Tp chí Nghiên cu kinh  
tế, 2002, S2. Bài phân tích đặc đim ca EU nói chung và tình hình phát  
trin kinh tế ca các quc gia thành viên EU; Gii thiu nhng bước phát  
3
trin vquan hthương mi song phương gia Vit Nam và EU; Nhng  
khó khăn trong quan hthương mi gia Vit Nam và EU và phương  
hướng khc phc.  
- Kinh doanh vi thtrường EU/ Phòng thương mi và công nghip  
Vit Nam; Trung tâm thông tin thương mi Châu Âu ti Vit Nam, 2002.  
Sách cung cp nhng thông tin tng quan vthtrường EU, trình bày các  
chính sách, quy định và yêu cu ca thtrường EU cũng như cách thc tiếp  
cn thtrường này; Phân tích, đánh giá thc trng và trin vng phát trin  
quan hthương mi ca Vit Nam vi thtrường EU, đặc bit trong giai  
đon 2000-2010.  
- Thtrường EU và khnăng xut khu hàng hóa ca Vit Nam/ Trn  
Chí Thành (Ch.b), Nxb. Lao động, 2002. Ni dung sách khái quát quá trình  
hình thành và phát trin ca Liên minh Châu Âu, phân tích nhng đặc đim  
ca thtrường EU và nhng thun li, khó khăn ca các doanh nghip Vit  
Nam khi xut khu hàng hóa sang thtrường này; Phân tích và đánh giá thc  
trng hot động xut khu hàng hóa ca Vit Nam vào thtrường EU trước  
năm 1990 và t1990 đến nay; Các định hướng và gii pháp đẩy mnh hot  
động này trong giai đon 2000-2010 ca nước ta. Phn phlc gii thiu các  
hip ước thành lp EU và quy chế nhp khu chung ca EU hin nay.  
- Thtrường EU và nhng thun li, khó khăn đối vi xut khu hàng  
hóa ca Vit Nam/ Tp chí Kinh tế và phát trin, 2004, s81. Bài viết đề cp  
hai đặc đim cơ bn: các yêu cu vtiêu chun hàng hóa nhp khu và các  
chính sách ngoi thương (thuế nhp khu, thuế tiêu th, hn ngch, ...) đối  
vi hàng nhp khu vào thtrường EU; Đồng thi xem xét địa vca EU  
trên thtrường quc tế và mi quan hhp tác trong quá khvà hin ti gia  
EU và Vit Nam để đánh giá nhng khó khăn, thun li trong hot động  
xut khu ca Vit Nam vào thtrường này trong quá trình EU mrng.  
- Gii pháp thâm nhp thtrường EU/ Tp chí Kinh tế và phát trin,  
2005, s91. Bài viết phân tích nhng đặc đim vtp quán, thhiếu tiêu  
dùng, kênh phân phi và chính sách thương mi ca thtrường EU. Trên cơ  
4
sở đó gii thiu 3 gii pháp chính đối vi doanh nghip Vit Nam để tiếp  
cn thtrường này, đó là: la chn phương thc tiếp cn, tăng cường đầu tư  
để to ngun hàng thích hp và nm vng hthng pháp lut ca thị  
trường EU.  
- Nhng gii pháp thúc đẩy xut khu hàng hóa Vit Nam vào thị  
trường EU/ Tp chí Kinh tế và phát trin, 2005, s92. Bài gii thiu vtrí,  
vai trò ca thtrường EU trong thương mi quc tế và tim năng, thc trng,  
nhng mt hn chế trong lĩnh vc xut khu ca Vit Nam vào thtrường này;  
Vni dung ba nhóm gii pháp: nhóm các gii pháp vphía nhà nước, nhóm  
các gii pháp vphía doanh nghip và các doanh nghip để tăng cường xut  
khu ca Vit Nam vào thtrường EU giai đon tnay đến 2010.  
Tuy nhiên, tgóc độ phân tích và dbáo nhu cu ca thtrường EU  
đối vi các mt hàng xut khu ca Vit Nam, trên cơ sở đó xây dng chiến  
lược các sn phm xut khu sang EU tnay ti năm 2010 theo hướng chủ  
động và hiu quhơn trong bi cnh hin nay hu như chưa có nghiên cu  
nào làm rõ được ni dung mà đề tài đề cp: (i) phân tích và dbáo nhu cu  
thtrường EU đối vi các sn phm xut khu ca Vit Nam tnay đến năm  
2010; (ii) đánh giá thc trng xut khu ca Vit Nam ti thtrường EU giai  
đon 2002 - 2007 qua mt schtiêu như: kim ngch xut khu, thphn, cơ  
cu sn phm xut khu ...; (iii) nghiên cu xây dng định hướng chiến lược  
vcơ cu sn phm xut khu ca Vit Nam ti thtrường EU tnay đến  
năm 2010; (iv) đề xut mt sgii pháp thc hin định hướng chiến lược về  
cơ cu sn phm hàng xut khu Vit Nam ti thtrường EU đến năm 2010.  
Vi ý nghĩa đó, đề tài được thc hin sẽ đáp ng yêu cu thc tin ca  
vic đẩy mnh hot động xut khu ca Vit Nam trước nhng biến động  
ca thtrường thế gii, trong đó có thtrường EU. Nếu hot động phân tích,  
dbáo nhu cu ca thtrường EU đối vi các sn phm xut khu ca Vit  
Nam được thc hin tt đồng nghĩa vi vic chúng ta có thtăng trưởng kim  
ngch xut khu ti thtrường này mt cách chủ động và đạt hiu qutrong  
bi cnh thtrường thế gii cha đựng nhiu yếu tphc tp như hin nay.  
5
3. Mc tiêu nghiên cu ca đề tài  
- Phân tích và dbáo xu hướng nhu cu ca thtrường EU đối vi các  
sn phm xut khu ca Vit Nam tnay ti năm 2010;  
- Đánh giá thc trng xut khu mt ssn phm chlc, cơ cu sn  
phm xut khu ca Vit Nam ti thtrường EU giai đon 2002 - 2007, qua  
đó làm rõ được mi quan hgia tăng trưởng kim ngch xut khu vi cơ  
cu sn phm xut khu ca Vit Nam ti thtrường này;  
- Nghiên cu xây dng định hướng chiến lược vcơ cu sn phm  
xut khu ca Vit Nam ti thtrường EU tnay đến năm 2010;  
- Trên cơ sở đó, đề tài đề xut mt sgii pháp thc hin định hướng  
chiến lược vcơ cu sn phm xut khu Vit Nam ti thtrường EU đến  
năm 2010.  
4. Đối tượng, phm vi nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu: Cơ cu sn phm xut khu ca Vit Nam ti  
thtrường EU, mi liên hgia tăng trưởng kim ngch xut khu ca Vit  
Nam ti thtrường EU vi cơ cu sn phm xut khu ca Vit Nam ti thị  
trường này được la chn làm đối tượng nghiên cu ca đề tài.  
Phm vi nghiên cu:  
- Vmt ni dung: Đề tài đánh giá hot động xut khu ca Vit Nam  
ti thtrường EU giai đon 2002-2007; phân tích, dbáo xu hướng nhu cu  
ca thtrường EU đối vi các sn phm xut khu ca Vit Nam tnay đến  
năm 2010; đồng thi làm rõ được mi liên hgia tăng trưởng kim ngch  
xut khu vi cơ cu sn phm xut khu ca Vit Nam ti thtrường EU;  
trên cơ sở đó xây dng định hướng chiến lược vcơ cu sn phm xut khu  
ca Vit Nam ti thtrường EU đến năm 2010 và mt sgii pháp thc hin.  
- Vthi gian: Khái quát đối tượng nghiên cu giai đon 2002-2007,  
định hướng đến năm 2010.  
- Vkhông gian: Các sn phm xut khu chlc ca Vit Nam ti  
thtrường EU giai đon 2002 - 2007.  
6
5. Phương pháp nghiên cu  
Đề tài sdng các phương pháp sau:  
- Tp hp và nghiên cu tài liu, sliu liên quan đến hot động xut  
khu ca Vit Nam ti thtrường EU  
- Phương pháp thng kê, phân tích, so sánh, tng hp  
- Ly ý kiến chuyên gia, hi tho khoa hc vnhng ni dung đề tài  
nghiên cu.  
6. Đóng góp ca Đề tài:  
- Vphía BCông Thương: Đề tài là mt căn ckhoa hc và thc  
tin quan trng để Bcó thxây dng được nhng chính sách phù hp về  
xut khu hàng hóa ca Vit Nam ti thtrường EU tnay đến 2010 nhm  
thúc đẩy tăng trưởng xut khu.  
- Đối vi các doanh nghip xut khu hàng hóa ti thtrường EU: Kết  
qunghiên cu ca đề tài slà tài liu tham kho có tính cht định hướng  
cho vic xây dng, hoch định kế hoch phát trin hot động xut khu  
trong ngn hn, dài hn để giúp doanh nghip chủ động và đạt hiu quhơn  
trong hot động xut khu ti thtrường này.  
7. Kết cu ca đề tài:  
Ngoài phn mở đầu, kết lun, danh mc tài liu tham kho và phlc, ni  
dung ca đề tài gm 3 chương như sau:  
7
CHƯƠNG 1  
PHÂN TÍCH DBÁO NHU CU THTRƯỜNG EU ĐỐI VI  
CÁC SN PHM XUT KHU CA VIT NAM  
1.1  
Thtrường EU  
1.1.1 Đặc đim thtrường EU  
a. Quá trình hình thành và mrng ca Liên minh châu Âu  
Mong mun thiết lp mt Châu Âu thng nht đã hình thành tlâu,  
nhưng do nhiu điu kin chquan và khách quan khác nhau mà trước chiến  
tranh thế gii thII nhng mong mun đó mi chdng li ý tưởng và  
nhng ý tưởng này thc tế đã không trthành hin thc. Nhưng sau khi đại  
chiến thế gii ln thII kết thúc, trước nhng thit hi trên mi phương din  
đặc bit là kinh tế do các cuc tranh giành, phân chia lãnh th, phân chia thị  
trường … gây ra, các nước châu Âu đều nhn thc được scn thiết phi có  
sliên minh thng nht gia các quc gia trong khu vc, trước hết là để loi  
bcác xung đột vli ích xy ra trong khu vc, bi trên thc tế chai cuc  
chiến tranh thế gii đều bt ngun tcác nước châu Âu. Ý tưởng vmt  
châu Âu thng nht từ đó đã trthành mt trào lưu tư tưởng xut hin ở  
nhiu nước châu Âu, thúc đẩy sra đời ca nhiu phong trào, nhiu tchc  
có thiên hướng liên Âu.  
Tuyên bca ngoi trưởng Pháp Robert Schuman ngày 9/5/1950, đánh  
du mt bước ngot trong lch sphát trin châu Âu. Đề nghca Pháp là “đặt  
toàn bnn sn xut và tiêu ththan và thép ca Đức và Pháp dưới sự điu  
hành ca mt cơ quan quyn lc chung trong mt tchc mở đối vi vic  
tham gia ca các nước châu Âu khác,...”. Đề nghị đó đã được 5 nước hưởng  
ng là Đức, B, Hà Lan, Luc-xem-bua và Italia. Ngày 18/4/1951, sau gn mt  
8
năm đàm phán, Hip ước thành lp Cng đồng Than Thép châu Âu (ECSC)  
đã được 6 nước trên ký ti Paris, đến ngày 23/7/1952, Cng đồng Than Thép  
châu Âu – tin thân ca liên minh châu Âu ngày nay chính thc ra đời.  
Thành công bước đầu ca thtrường chung vthan và thép đã chng  
minh shoà nhp toàn din kinh tế gia các nước trong khu vc châu Âu  
hoàn toàn có thtrthành hin thc, nhng li ích mà cng đồng này mang  
li cho các nước tham gia là minh chng rõ nét nht. Đến năm 1957, sáu  
nước trong Cng đồng Than Thép đã tiến thêm mt bước trong quan hhp  
tác đó là thành lp Cng đồng Kinh tế (EEC) và Cng đồng Năng lượng  
Nguyên tchâu Âu (Euratom). Vi vic thành lp 3 cng đồng như trên, các  
nước thành viên đã dn xoá brào cn gia h, tiến ti thiết lp mt "thị  
trường chung" thng nht.  
Năm 1967, đánh du mt bước phát trin mi trong shp tác gia các  
nước châu Âu, đó là các thchế ca 3 Cng đồng này đã hoà nhp vào nhau  
thành mt Uban, mt Hi đồng Btrưởng cũng như mt Nghvin chung.  
Đến 1992, các nước thành viên ký hip ước Maastricht, đây là tha thun  
ca các nước thành viên vsthng nht trong lĩnh vc quc phòng, tư pháp  
và ni v, vi hip ước bsung quan trng này và hthng các “Cng  
đồng” sn có, Liên minh châu Âu (EU) chính thc được thành lp.  
Hp tác vkinh tế và chính trgia các nước thành viên ca EU thc  
cht là các nước này cùng tìm tiếng nói chung trong nhiu vn đề đối ni và  
đối ngoi. Về đối ni, các nước cùng nhau đề ra nhng chính sách chung  
trong nhiu lĩnh vc như thương mi, năng lượng, giao thông vn ti, nông  
nghip, văn hoá, môi trường. Về đối ngoi, vic đàm phán thương thuyết, ký  
kết nhng hip định thương mi hay các hip định vcác vn đề khác vi  
nước th3 ngoài khi đều được đặt trong trong khuôn kh“Chính sách đối  
ngoi và An ninh Chung” ca liên minh.  
9
Vi tim lc kinh tế sn có, các nn kinh tế phát trin trình độ cao và  
đồng đều, tăng trưởng kinh tế tương đối n định, trao đổi thương mi, dch  
vthun tin, các nước thành viên chmt mt thi gian ngn để xoá bcác  
rào cn thương mi trong khi và ddàng chuyn "thtrường chung" thành  
mt "thtrường thng nht" mà ở đó hàng hoá, dch v, lao động và vn  
được tdo lưu chuyn gia các quc gia thành viên. Thtrường thng nht  
vcơ bn đã được hoàn thành năm 1993 sau khi hip ước Maastricht chính  
thc có hiu lc, tuy vn cn tiếp tc phi hoàn thin trong mt slĩnh vc,  
nht là dch vtài chính.  
Cũng trong năm 1992, Liên minh châu Âu đã quyết định thành lp và  
hin thc hóa liên minh kinh tế và tin t(EMU) bng vic gii thiu mt  
đồng tin chung do Ngân hàng Trung ương châu Âu qun lý. Đồng tin  
chung, đồng Euro đã chính thc được đưa vào lưu thông tngày 1/1/2002  
khi đồng bc ngân hàng và đồng xu Euro thay thế đồng tin quc gia ca 12  
trong s15 nước thành viên EU khi đó.  
Mrng về địa chính trị  
Liên minh châu Âu cũng liên tc mrng về địa chính trqua nhiu ln  
kết np thành viên mi, t6 thành viên ban đầu kết np thêm 3 thành viên  
mi là Đan Mch, Ailen, và Vương quc Anh ngày 1/1/1973, đưa sthành  
viên lên 9 thành viên. Sau đó, ngày 1/1/1983 Hy Lp gia nhp và đến  
1/1/1986 hai nước Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha gia nhp, đưa sthành viên  
ca liên minh lên 12 ri lên 15 thành viên (thêm Áo, Thy Đin và Phn Lan  
gia nhp vào năm 1995). Ngày 1/5/2004 là ln mrng th5 vi vic gia  
nhp ca 10 nước Trung và Đông Âu, tháng 1 năm 2007 là ln kết np gn  
đây nht vi 2 nước thành viên mi, đưa liên minh thành cng đồng ca 27  
quc gia thành viên. Để đảm bo vic có thtiếp tc vn hành có hiu quả  
vi 27 thành viên, Liên minh châu Âu vn đang tiếp tc hp lý hoá và hoàn  
thin các thchế và lut pháp ca mình.  
10  
Thchế ca Liên minh châu Âu  
Để tăng cường hp tác, thng nht điu hành, qun lý ngày 8/4/1965,  
sáu nước thành viên ca 3 Cng đồng ECSC, EEC và Euratom đã ký hip  
ước sáp nhp thchế ca 3 Cng đồng thành mt Uban và mt Hi đồng  
duy nht, đó là Uban ca các Cng đồng châu Âu hay thường được gi tt  
Uban châu Âu và Hi đồng ca Cng đồng châu Âu mà ngày nay là Hi  
đồng Liên minh châu Âu.  
Tri qua quá trình phát trin trên 50 năm, thchế hay bmáy công  
quyn ca Liên minh châu Âu đã không ngng được hoàn thin. Đó là mt  
thchế đặc bit, không ging vi bt ktchc hp tác quc tế nào. Liên  
minh Châu Âu cao hơn mt tchc hp tác quc tế thông thường, biu hin  
qua vic nm gimt phn chquyn dân tc mà các quc gia thành viên  
nhượng cho, nhưng thp hơn mt nhà nước liên bang bi trên thc tế các  
quc gia thành viên vn nm “đại bphn” chquyn dân tc mình, có quc  
hi riêng, quân đội riêng, hiến pháp riêng...  
Sdĩ có thnói liên minh nm gimt phn chquyn dân tc ca các  
nước thành viên vì các nước thành viên đã “nhượng” mt phn chquyn dân  
tc (ban đầu là nhượng vic qun lý, sn xut và tiêu thsn phm ca hai  
ngành công nghip quan trng là than và thép) cho các cơ quan ca Cng đồng  
điu hành, qun lý các cơ quan này va đại din cho li ích Cng đồng, va đại  
din cho li ích các quc gia thành viên, đồng thi đại din cho li ích ca  
công dân trong Cng đồng. Trong đó Uban ca Cng đồng bo vli ích ca  
Cng đồng, mi chính phquc gia đều có đại din ca mình ti Hi đồng ca  
Liên minh để bo vli ích ca quc gia mình và Nghvin châu Âu do các  
công dân ca Liên minh châu Âu bu ra bo vli ích ca công dân. Hin nay  
cơ cu bmáy tchc ca liên minh gm 3 cơ quan chính sau:  
Nghvin châu Âu: Ngay khi Cng đồng Than Thép châu Âu chính  
thc ra đời, đã có mt cơ quan “đại din” cho tiếng nói ca công dân các  
11  
nước tham gia được thành lp, vi tên gi ban đầu là “Hi đồng chung”. Ti  
khi Cng đồng Kinh tế và Cng đồng Năng lượng Nguyên tchâu Âu ra đời  
thì “Hi đồng chung” này trthành Hi đồng chung cho c3 Cng đồng.  
Ngày 19/3/1958 được đổi tên thành “Hi đồng Nghvin châu Âu”, đến  
ngày 30/3/1962, li được đổi thành “Nghvin châu Âu”. Nghvin châu Âu  
đại din cho ý chí dân chca công dân các nước thuc EU. Chc năng ca  
Nghvin châu Âu là chia squyn lc vi Hi đồng Liên minh châu Âu  
trong vic lp pháp, tc là có nhim vthông qua các đạo lut như Thông tư,  
Quy định, Quyết định; Cùng vi Hi đồng thông qua và qun lý ngân sách  
trong toàn khi; Giám sát hot động ca Uban, giám sát lĩnh vc chính trị  
trong toàn khi.  
Hi đồng Liên minh châu Âu: Tkhi Hip ước hp nht 3 cng đồng có  
hiu lc, thay vì mi Cng đồng có mt Hi đồng riêng, t1/7/1967 chcòn  
mt Hi đồng chung cho c3 Cng đồng. Hi đồng có vai trò là cơ quan ra  
quyết định chyếu ca EU, là cơ quan đại din cho quyn và li ích ca các  
nước thành viên mà các đại din thông thường là cp Btrưởng. Hi đồng  
Liên minh châu Âu có trách nhim cơ bn là thc hin quyn lp pháp cùng  
vi Nghvin châu Âu; Phi hp để ban hành các chính sách kinh tế ln ca  
các nước thành viên; Thay mt Liên minh ký kết các hip định quc tế song  
hoc đa biên hay vi các tchc quc tế; Cùng tham gia qun lý ngân sách  
vi Nghvin; Ra nhng quyết định cn thiết để thc hin các chính sách đối  
ngoi và an ninh ca cng đồng.  
Uban châu Âu: Cũng t1/7/1967, “Cơ quan quyn lc chung” ca  
Cng đồng Than Thép đã chính thc hp nht vi 2 Uban ca Cng đồng  
Kinh tế và Cng đồng Nguyên tly tên là Uban ca các Cng đồng châu  
Âu, được gi tt là Uban châu Âu. Đây là cơ quan đại din và bo vệ  
quyn li chung ca EU. Chtch và các thành viên Uban do các nước  
12  
thành viên chỉ định và được Nghvin thông qua. Uban châu Âu là lc  
lượng chhuy ca Liên minh, Uban có quyn dtho pháp lut trình Nghị  
vin và Hi đồng Liên minh châu Âu. Là cơ quan hành pháp, Uban có  
trách nhim thc thi pháp lut, thc hin các chương trình ngân sách đã được  
Nghvin và Hi đồng thông qua; Theo dõi vic thc thi các Hip ước và  
cùng Toà tư pháp đảm bo lut pháp Cng đồng được thc thi nghiêm chnh;  
Thay mt Liên minh trên trường quc tế đàm phán các thothun quc tế,  
chyếu trong lĩnh vc thương mi và hp tác kinh tế.  
Ngoài ra, cùng tham gia vào vic bo vvà thc thi các Hip ước đã ký  
kết cũng như lut pháp ca Cng đồng còn có 2 cơ quan quan trng khác đó  
là Toà án và Vin Kim kế châu Âu. Toà án bo đảm vic tôn trng và tuân  
thlut pháp ca Cng đồng, là cơ quan gii quyết các tranh chp có thcó  
gia các nước thành viên, gia các cơ quan ca Cng đồng, gia các doanh  
nghip và thm chí cgia các cá nhân. Vin Kim kế châu Âu có nhim vụ  
kim tra tính hp pháp các khon thu - chi, bo đảm qun lý tt ngân sách  
Cng đồng.  
Ngoài các thchế trên, EU còn có hthng các uban khu vc hay uỷ  
ban kinh tế xã hi đại din cho quan đim và quyn li ca các tchc xã  
hi, các nhóm li ích trong cng đồng. Các uban này stham vn vnhng  
vn đề liên quan đến chính sách kinh tế xã hi, đưa ra quan đim riêng ca  
mình vnhng vn đề mà uban cho là quan trng, góp phn hoàn thin các  
thchế, chính sách ca liên minh.  
Hin nay, Liên minh châu Âu đang trong quá trình bàn tho mt hiến  
pháp mi nhm ci cách và hoàn thin thchế để phù hp vi điu kin mi  
và có đủ năng lc điu hành mt liên minh ca 27 thành viên và có thnhiu  
hơn na.  
13  
b. Đặc đim thtrường EU  
Tnăm 1968, EU đã là mt thtrường thng nht hi quan, có định  
mc thuế quan chung cho các nước thành viên. Hip ước Maastricht ký kết  
ti Hà Lan mở đầu cho sthng nht cao gia các nước thành viên trên  
nhiu lĩnh vc quan trng như kinh tế-tin t, chính tr, an ninh quc phòng.  
Ngày 1/1/1993 Hip ước Maastricht bt đầu có giá trhiu lc, cũng là ngày  
thtrường chung Châu Âu được chính thc hình thành thông qua vic xóa bỏ  
các đường biên gii ni btrong Liên Minh (biên gii lãnh thquc gia,  
biên gii hi quan).  
Thtrường chung có thhiu là mt không gian rng ln bao gm toàn  
blãnh thcác quc gia thành viên trong đó hàng hoá, lao động, vn và dch  
vụ được lưu chuyn hoàn toàn tdo ging như trong mt thtrường quc  
gia. Gn lin vi sra đời ca thtrường chung là mt chính sách thương  
mi chung, điu tiết hot động xut nhp khu và lưu thông hàng hoá, dch  
vtrong ni khi.  
Là mt khu vc thtrường chung rng ln, EU có nhng đặc đim chủ  
yếu sau:  
Thnht, Eu là mt thtrường rng ln, có nhu cu đa dng, phong phú về  
hàng hóa, dch v.  
Sau nhiu ln mrng về địa chính tr, hin nay liên minh châu Âu là  
cng đồng rng ln bao gm toàn blãnh th27 quc gia trong khu vc.  
Vi đặc thù là mt liên minh ca nhiu quc gia mà ở đó có nhiu dân tc,  
nhiu cng đồng khác nhau, mi cng đồng mi dân tc đều có nhu cu  
khác nhau vhàng hóa, dch v. Nhng nhu cu, xu hướng tiêu dùng hàng  
hóa dch vkhác nhau do điu kin tnhiên, tp quán li sng, truyn thng  
lch svăn hóa ca tng quc gia, tng khu vc quy định. Thm chí ngay  
14  
trong mt quc gia mt cng đồng và nhng thi đim khác nhau trong  
năm nhu cu vcác hàng hóa dch vcũng khác nhau, mi thtrường có  
nhng đặc đim, phong cách tiêu dùng riêng. Nhng điu đó đã to nên mt  
thtrường EU có nhu cu rt đa dng vhàng hóa và dch vhp dn vi các  
nhà xut khu toàn thế gii.  
Thhai, trên thtrường EU giá chàng hóa không phi là yếu tquyết  
định nht.  
Trình độ phát trin kinh tế cao là yếu tcơ bn chi phi đặc đim này  
ca thtrường EU. Do trình độ phát trin kinh tế cao, mc thu nhp bình  
quân đầu người cao nên đối vi thtrường này giá chàng hoá và dch vụ  
không phi là yếu tố được quan tâm cao nht, mà yêu cu trước hết đối vi  
hàng hóa và dch vlà cht lượng, mu mã, các tiêu chun liên quan đến bo  
vmôi trường và bo vsc khongười tiêu dùng. Khi tt cnhng yêu cu  
này được đáp ng, người tiêu dùng EU mi xem xét đến giá cnhư mt yếu  
tquyết định có tiêu dùng hay không đối vi hàng hóa dch v. Xut phát từ  
nhng yêu cu này, EU đã xây dng mt hthng hàng rào kthut đối vi  
hàng hóa dch vphc tp nht, kht khe nht thế gii. Bt ksn phm nào  
trước khi vào được thtrường EU đều phi đáp ng được hthng tiêu  
chun này, nếu không sbhy bhoc trli.  
Thba, người tiêu dùng EU thích tìm mua nhng sn phm có thương hiu  
ni tiếng thế gii.  
Xut phát tmt nn kinh tế có trình độ phát trin cao, mc thu nhp  
bình quân đầu người vào hàng cao nht thế gii, người tiêu dùng EU đã hình  
thành thói quen sdng các sn phm có nhãn hiu ni tiếng trên toàn thế  
gii. Vi trình độ dân trí cao, người dân ca khu vc EU hu hết đều tin  
rng, nhng nhãn hiu ni tiếng sgn lin vi nhng sn phm có cht  
15  
lượng tt, có uy tín cao. Khi tiêu dùng nhng sn phm mang nhãn hiu ni  
tiếng, hshoàn toàn an tâm vcht lượng và độ an toàn đối vi sc khe  
và cht lượng cuc sng. Trong nhiu trường hp, giá cnhng sn phm  
ca các thương hiu ni tiếng rt đắt, nhưng hvn mua và không mun  
thay đổi sang các sn phm không ni tiếng khác cho dù giá rhơn, mà đôi  
khi cht lượng có thkhông thua kém nhiu. Đặc bit, đối vi sn phm ca  
các nhà sn xut không có danh tiếng, hoc nhng sn phm có nhãn hiu ít  
người biết đến thì rt khó tiêu thtrên thtrường này. Hin nay, người tiêu  
dùng EU vn rt e ngi khi mua nhng sn phm như vy, vì theo quan nim  
ca hsn phm ca các nhà sn xut không có danh tiếng đồng nghĩa vi  
không đảm bo vcht lượng, vsinh thc phm và an toàn cho người sử  
dng, không an toàn đối vi sc khovà cuc sng ca h. Đó là lý do ti  
sao các doanh nghip mun thâm nhp thtrường EU trong giai đon đầu  
thường phi thông qua mt thương hiu ni tiếng sn có.  
Thtư, Thtrường EU là mt trong nhng thtrường tiêu thhàng hóa và  
dch vln nht thế gii.  
Vi gn 500 triu dân có thu nhp cao, EU là mt thtrường rng ln  
đầy tim năng đối vi các nhà xut khu trên toàn thế gii. EU là mt  
cng đồng kinh tế mnh, là mt trong ba trct ca kinh tế thế gii, mc độ  
tiêu dùng và khnăng sn sàng chi trcao. EU luôn là đích đến ca các nhà  
xut khu ln trên toàn thế gii. Vi thu nhp, mc sng cao và khá đồng  
đều, người tiêu dùng yêu cu rt kht khe vcht lượng và độ an toàn ca  
sn phm nói chung, còn riêng đối vi thc phm thì cht lượng và đảm bo  
vsinh là hàng đầu, cùng vi xu thế tiêu dùng hàng hóa có vòng đời ngn  
ngày càng làm cho dung lượng thtrường EU ln hơn. Thành công trên thị  
trường EU cũng có nghĩa là các nhà xut khu có nhiu cơ hi để thành công  
trên nhiu thtrường khác trên thế gii.  
16  
Thnăm, thtrường EU cũng ging như đa scác thtrường quc gia  
khác có thphân khúc thtrường thành 3 nhóm người tiêu dùng tiêu biu.  
Là mt cng đồng đa dng vvăn hóa, các nn kinh tế vn có nhng  
skhác bit, mc thu nhp có schênh lch nht định, nht là t2 ln mở  
rng gn đây nht, nhưng có thphân khúc thtrường thành 3 nhóm người  
tiêu dùng khác nhau: (1) Nhóm có khnăng thanh toán mc cao, chiếm  
gn 20% dân sca EU, tiêu dùng hàng có cht lượng tt nht và giá cả  
cũng đắt nht hoc nhng mt hàng hiếm và độc đáo; (2) Nhóm có khnăng  
thanh toán mc trung bình, chiếm khong gn 70% dân s, sdng chng  
loi hàng có cht lượng không cao bng so vi nhóm 1 và giá ccũng rẻ  
hơn; (3) Nhóm có khnăng thanh toán mc thp, chiếm khong hơn 10%  
dân s, tiêu dùng nhng loi hàng có cht lượng và giá đều thp hơn so vi  
hàng ca nhóm 2. Hin nay, đối tượng tiêu dùng hàng Vit Nam ti EU vn  
là nhóm 2 và 3. Trong nhóm đối tượng khách hàng này, hàng Vit Nam vn  
đang gp phi scnh tranh ln tnhiu nước đang phát trin khác. Các đối  
thcnh tranh chính ca hàng Vit Nam là hàng Trung Quc và ca các  
nước ASEAN khác (Thái Lan, Indonesia, Malaysia...).  
c. Đặc đim tiêu dùng EU đối vi mt snhóm mt hàng xut khu chlc  
ca Vit Nam.  
Vi nhóm mt hàng may mc và giày dép: Người tiêu dùng EU đặc bit  
quan tâm ti cht lượng và thi trang ca hai loi sn phm này, và hin nay  
yếu tthi trang ngày càng givai trò quan trng hơn, thm chí đã trthành  
yếu tquyết định sla chn tiêu dùng nhóm sn phm này. Đối vi nhóm  
hàng giày dép, người tiêu dùng EU vn đang có xu hướng đi giày vi. Xu  
hướng này ngày càng tăng lên tlthun vi nhu cu tiêu dùng giày dép  
tăng hàng năm EU. Nhu cu tiêu dùng ca người dân EU vi hai nhóm  
17  
mt này thay đổi rt nhanh chóng, theo xu thế thi trang hàng năm, đặc bit  
vmu mt, nên các nhà xut khu phi luôn chú ý theo sát xu hướng thi  
trang để có nhng điu chnh cho phù hp.  
Vi nhóm hàng thy hi sn: Rt chú trng đến vsinh an toàn thc phm,  
người tiêu dùng EU không mua nhng sn phm thy hi sn nhp khu bị  
nhim độc do tác động ca môi trường hoc do cht phgia không được  
phép sdng. Vi các sn phm thy hi sn đã qua chế biến, người Châu  
Âu chtiêu dùng nhng sn phm đóng gói có ghi rõ tên sn phm, nơi sn  
xut, các điu kin bo qun và sdng, mã svà mã vch. Hin nay người  
tiêu dùng nhiu nước phát trin nói chung cũng như ở Châu Âu ngày càng  
sdng nhiu mt hàng thy sn trong ba ăn hàng ngày vì hcho rng mt  
hàng này giàu dinh dưỡng, tt cho sc khe đồng thi có thgim béo. Do  
vy, nhu cu tiêu ththy, hi sn ca thtrường EU đã liên tc tăng lên và  
scòn tiếp tc tăng trong nhng năm ti. Trong các loi thy sn nhp khu,  
cá tra, basa ca Vit Nam đang ngày càng được biết đến và tiêu thnhiu  
hơn, đã đạt được tc độ tăng trưởng khá cao trong nhng năm gn đây.  
Vi nhóm hàng nông sn: Nhng mt hàng nông sn được tiêu thnhiu ở  
EU như cà phê, chè, các loi gia vị đều phi đảm bo các tiêu chun mà EU  
đã đề ra, và phi đảm bo độ tươi ngon, hương vị độc đáo, cht lượng đồng  
đều. Các loi ngũ cc EU nhp khu cho tiêu dùng hoc xut khu sang nước  
th3 cũng phi đảm bo đầy đủ các quy định theo tiêu chun Châu Âu.  
Vi nhóm hàng đồ gvà thcông mngh: Người Châu Âu có thi đim  
rt ưa chung nhng sn phm làm tgtnhiên vì ssang trng và bn  
đẹp ca chúng. Nhưng hin nay họ đang chuyn sang tiêu thnhiu sn  
phm có ngun gc nhân to vì hcho rng hin nay gtnhiên đang bị  
khai thác quá mc và cn được bo v. Đặc bit, thtrường EU rt ưa thích  
nhng sn phm độc đáo, được làm thcông, vi nhng mu mã đa dng.  
Theo cách tiếp cn da trên quan đim marketing, đặc đim ca thị  
trường EU còn có thể được phân chia như sau:  
18  
Thnht, cht lượng và dch vhàng hóa ngày càng được yêu cu cao  
Vi sc mua và khnăng cung ng các sn phm hàng hóa và dch vụ  
không ngng tăng lên, người tiêu dùng hoàn toàn có quyn yêu cu cao hơn  
vtiêu chun, cht lượng ca sn phm. Thc tế, Châu Âu, người tiêu  
dùng hu như không chp nhn các sn phm có cht lượng thp hoc trung  
bình. Không chcó vy, mt sn phm có cht lượng tt giá chp lý chưa  
chc đã thành công mà cn phi có mt stiếp cn khách hàng và dch vụ  
khách hàng có cht lượng cao, đáp ng được nhu cu, phù hp sthích thói  
quen tiêu dùng. Snhn thc cao ca người tiêu dùng dn đến nhu cu  
được biết nhiu hơn vnhng thông tin cn thiết về đặc đim, cách sdng  
ca sn phm mà họ đã và đang tiêu dùng, hmun có được sgiúp đỡ  
nhanh chóng và có hiu qutrong trường hp gp khó khăn vi sn phm.  
Trong thi đại ngày nay, khi mà skhác bit gia cht lượng các sn phm  
ngày càng bthu hp, các doanh nghip phn ln đều tn dng khnăng to  
ra skhác bit mc độ và phm vi cung ng các dch vụ để to ưu thế  
cnh tranh. Dch vụ đã trthành mt nhân tquan trng trong khnăng  
cnh tranh cao ca hàng hóa, bên cnh đó sự độc đáo ca sn phm cũng  
góp phn ngày càng ln vào khnăng cnh tranh ca sn phm. Minh chng  
rõ nét là các sn phm sn xut hàng lot đang nhường chcho các sn  
phm được sn xut theo các đơn hàng cth. Nhng hthng qun lý sn  
xut hin đại được điu khin hoàn toàn bi máy tính cùng vi sphát trin  
ca mng Internet đã làm cho điu này trnên phbiến hơn. Vi các thị  
trường phát trin như EU, nht là 15 nước EU trước khi mrng 2 ln gn  
đây, khách hàng hin nay đã có thể đưa ra yêu cu riêng đối vi sn phm  
thông qua Internet, điu đã được thc hin trong ngành công nghip vi tính  
và công nghip chế to xe hơi. Trong mt slĩnh vc công nghip nhnhư  
may mc, các máy quét đin tvà vic đặt hàng bng các phương tin đin  
tcho phép các nhà sn xut cung ng các sn phm theo yêu cu và va  
vn vi cơ thca tng khách hàng cth.  
19  
Thhai, hình nh doanh nghip có trách nhim ngày càng trnên quan trng.  
Hình nh ca sn phm ngày càng gn lin và có sliên hcht chvi  
hình nh ca các doanh nghip sn xut ra sn phm. Nhng hiu biết ca  
người tiêu dùng EU ngày nay đã tăng lên rt nhiu, trước đây người tiêu  
dùng chỉ đơn thun quan tâm đến sn phm, cách thc sdng mà ít quan  
tâm đến doanh nghip sn xut ra sn phm đó, nhưng hin nay, người tiêu  
dùng đã có squan tâm nhiu hơn đến các doanh nghip và quá trình sn  
xut ra sn phm. các thtrường phát trin đặc bit là EU, người tiêu dùng  
ngày càng có nh hưởng mnh mẽ đến trách nhim ca các công ty đối vi  
xã hi và môi trường, hu hết các công ty đa quc gia đều tha nhn sc  
mnh ca người tiêu dùng. Mt thái độ coi thường yêu cu chính đáng ca  
người tiêu dùng có thgây ra nhiu tác động tiêu cc đối vi hot động sn  
xut kinh doanh ca công ty. Từ đó đã hình thành các quy tc ng xca  
các công ty đối vi các vn đề vsinh thái và môi trường, các tiêu chun xã  
hi. Hình nh mt doanh nghip có trách nhim cho phép doanh nghip đưa  
mt mc giá cao hơn bình thường nhưng người tiêu dùng hoàn toàn có thể  
vui vchp nhn.  
Các nhà xut khu các nước đang phát trin phi nhn thc được rng  
các công ty Châu Âu đã và đang chuyn các yêu cu cao đối vi môi  
trường và xã hi trong sn xut tngười tiêu dùng sang các nhà cung cp  
ca h. Hình nh ca các công ty gn lin vi hình nh ca nhà cung cp ca  
h. Trách nhim vmôi trường và xã hi đương nhiên trthành mt vn đề  
quan trng ca nhng nhà cung cp các nước đang phát trin.  
Thba, giá chàng hóa và dch vvn có vai trò trong quyết định mua hàng  
Mc dù thtrường Châu Âu có sc mua ngày càng tăng và người tiêu  
dùng ngày càng coi các yếu tcht lượng, dch v, hình nh, trách nhim xã  
20  
hi và sthun tin như nhng nhân tquan trng trong quyết định mua  
sm, nhưng tm quan trng ca giá chàng hóa cũng không được phép xem  
nh. Mc dù khách hàng có thvui lòng trmt mc giá cao hơn nếu nhng  
yêu cu ca hvcht lượng, dch v, hình nh, và sthun tin được đáp  
ng, các doanh nghip cũng cn lưu ý rng scnh tranh bao gicũng khc  
lit. Vì thế giá csvn là mt yếu tquan trng và là mt trong nhng yếu  
tquyết định trong quá trình mua sm, bi nếu hai sn phm đều có cht  
lượng như nhau, đều là sn phm ca các thương hiu ni tiếng đáp ng đầy  
đủ các yêu cu theo tiêu chun chung thì đương nhiên sn phm nào có giá  
cthp hơn sẽ được la chn. Scnh tranh quyết lit luôn đặt giá cdưới  
mt áp lc phi được gim liên tc. Các nhà cung cp các nước phát trin  
phi không ngng phn đấu ci tiến kthut, nâng cao năng sut lao động để  
đạt được hiu qucao trong sn xut, đưa ra mc giá thích hp nht.  
Thtư, shài lòng ca khách hàng Châu Âu –yếu tquyết định sthành  
công lâu bn trên thtrường EU  
Thành công ln nht ca các nhà sn xut và xut khu là đem li shài  
lòng cao nht cho khách hàng trong môi trường cnh tranh ngày càng gay gt.  
Sthomãn cao ca khách hàng là nhng gì mà mt doanh nghip, đặc bit  
các doanh nghip xut khu vào EU, cn phn đấu đạt được. Đó là cách tt  
nht để thu hút và giữ được khách hàng vi sn phm và dch vdo doanh  
nghip cung cp, to ra nhng mi quan hlàm ăn lâu dài, bn vng. Sgn  
kết ca khách hàng vi sn phm gn lin vi mt sthomãn cao khi tiêu  
dùng hàng hóa, dch vụ đó. Chúng to ra mt sự ưa thích vmt tình cm,  
mt điu còn đang thiếu trong sthomãn thông thường mà khi đó người tiêu  
dùng có thddàng thay đổi vhàng hoá và nhà cung cp. Nhng khách  
hàng được thomãn cao cũng ít quan tâm hơn đến vn đề giá c.  
21  
Mt trong nhng chìa khoá đạt được shài lòng ca khách hàng là vn  
đề tiếp thvà mi quan hvi khách hàng. Nghĩa là các doanh nghip các  
nhà xut khu phi xây dng được nhng mi liên hcht chvi tt cả  
nhng người có li ích liên quan trong toàn bquá trình sn xut lưu thông  
và tiêu dùng hàng hóa, mang li nhng giá trdài hn cho khách hàng, từ đó  
dn đến shài lòng vlâu dài ca khách hàng.  
1.1.2 Các vn đề liên quan đến hàng hóa nhp khu vào EU  
Chính sách thương mi chung ca EU hin nay đang hướng ti xóa bỏ  
dn nhng hn chế trong buôn bán, gim thuế, to thun li cho các hot  
động buôn bán bng cách kết hp các chính sách song phương, đa phương  
và khu vc.  
a. Chính sách ngoi thương  
Tt ccác nước thành viên EU áp dng chính sách ngoi thương chung  
đối vi các quc gia, vùng lãnh thngoài khi. Uban Châu Âu là người đại  
din duy nht cho Liên minh trong đàm phán, ký các Hip định thương mi  
và dàn xếp các tranh chp phát sinh trong lĩnh vc này.  
EU đang thc hin chương trình mrng hàng hoá dưới hình thc đẩy  
mnh tdo hoá thương mi (gim dn thuế quan đánh vào hàng hoá XNK  
và tiến ti xoá bhn ngch, bchế độ ưu đãi thuế quan GSP). Hin nay, 27  
nước thành viên EU áp dng mt biu thuế quan chung đối vi hàng hoá  
XNK. Đối vi hàng nhp khu, mc thuế trung bình đánh vào hàng nông sn  
là 18%, hàng công nghip là 2%.  
Chính sách ngoi thương ca EU gm chính sách thương mi ttrvà  
chính sách thương mi da trên cơ sHip định được xây dng trên nguyên  
tc không phân bit đối x, minh bch, có đi có li và cnh tranh công bng.  
Các bin pháp được áp dng phbiến trong chính sách này là thuế quan, hn  
ngch, hàng rào kthut, chng bán phá giá và trcp xut khu.  
22  
b. Hthng thuế quan  
Các nước thuc Liên minh châu Âu thng nht áp dng Hthng thuế  
quan chung. Thuế nhp khu thường được tính bng cách ly giá trhàng  
hóa nhp khu (tính theo giá CIF) nhân vi thuế sut ca loi hàng hóa đó.  
Trong đó, giá trhàng hóa nhp khu tính theo giá CIF bao gm: tin hàng,  
các chi phí (đóng gói, làm thtc xut khu, np thuế xut khu (nếu có),  
lp bchng txut khu, cước vn ti, phí bo him...). Thuế sut phụ  
thuc vào loi hàng và xut xca hàng nhp khu, được xây dng trên  
nguyên tc: Nhng mt hàng trong nước chưa sn xut được hoc sn xut  
không đủ, hoc cn thiết để phát trin nhng ngành sn xut trong nước thì  
sẽ được min thuế hoc hưởng thuế sut thp. Ngược li, nhng mt hàng  
trong nước đã sn xut đủ hay để khuyến khích trong nước tsn xut thì sẽ  
phi chu thuế sut cao. Theo nguyên tc này, hu hết nguyên liu nhp khu  
vào EU được min thuế nhp khu hoc chu thuế sut thp, còn các mt  
hàng nông sn thc phm phi chu mc thuế cao. Cth, các mt hàng tht,  
các sn phm sa, ngũ cc, rau hoa quchế biến và không chế biến chu  
mc thuế cao nht t0 – 470,8%. Đối vi các mt hàng khác có mc thuế  
t0 – 36,6%. Để tăng sc cnh tranh ca hàng hóa và đẩy mnh xut khu,  
bên cnh vic min thuế hoc đánh thuế thp, đối vi các nguyên, phliu,  
bán thành phm nhp khu để sn xut hàng xut khu , EU còn cho phép  
được “treo” thuế (tc là khi nhp khu nguyên liu chtính thuế chchưa  
phi đóng thuế, khi xut hàng, stính toán bù trvà doanh nghip chphi  
đóng thuế phn nguyên liu không dùng để làm hàng xut khu. Ngoài ra,  
EU còn có chính sách thuế ưu đãi để phát trin mt sngành quan trng,  
trong đó ngành Công nghthông tin và ngành Dược là nhng ngành được  
quan tâm.  
23  
Biu thuế quan ca EU được gi là thuế quan đặc bit, được thc hin  
đối vi hàng nhp khu tmt snước đang phát trin và được hưởng đơn  
thun ưu đãi GSP ca EU. GSP là chế độ ưu đãi thuế quan đặc bit ca các  
nước công nghip phát trin dành cho các nước đang và chm phát trin.  
Bn cht ca chế độ GSP là các nước công nghip phát trin sáp dng chế  
độ min thuế hoc đánh thuế rt thp cho hàng hóa ca các nước đang và  
kém phát trin, nhm giúp hàng hóa ca các nước này có điu kin thâm  
nhp được vào thtrường các nước phát trin.  
Để được hưởng GSP thì phi đạt các điu kin: phi là nước chm và  
đang phát trin; hàng hóa phi đáp ng đủ 3 điu kin cơ bn: Xut xtừ  
nước được hưởng, điu kin vn ti, giy chng nhn xut x.  
+ Về điu kin xut xtnước được hưởng, EU quy định có 2 loi:  
Đối vi sn phm hoàn toàn được sn xut ti lãnh thnước được hưởng ưu  
đãi như: Khoáng sn, động thc vt, thy sn đánh bt trong lãnh hi và  
hàng hóa sn xut tsn phm đó được xem là có xut xđược hưởng ưu  
đãi GSP; Đối vi các sn phm có thành phn nhp khu, EU quy định hàm  
lượng trgiá sn phm sáng to ti nước hưởng GSP (tính theo giá xut  
xưởng) phi đạt 60% tng trgiá hàng liên quan. Tuy nhiên, đối vi mt số  
nhóm hàng thì hàm lượng này thp hơn, EU quy định cthtltrgiá và  
công đon gia công đối vi mt snhóm hàng mà yêu cu phn trgiá sáng  
to thp hơn 60% (máy điu hòa nhit độ, tlnh không dưới 40%, đồ trang  
trí làm tkim loi không dưới 30%, giy dép chỉ được hưởng GSP nếu các  
bphn như: mũi giy, đế dy... dng ri và có xut xtnước th3  
cũng được hưởng GSP hoc nhp khu...);  
+ Về điu kin vn ti (hay điu kin gi hàng), EU yêu cu hàng hóa  
phi được gi thng tnước được hưởng đến nước cho hưởng. Quy định này  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 171 trang yennguyen 27/06/2024 890
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Nghiên cứu xây dựng định hướng chiến lược về cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam tới thị trường EU đến năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_nghien_cuu_xay_dung_dinh_huong_chien_luoc_ve_co_cau_s.pdf