Tiểu luận Thiết kế máy biến áp điện lực ngâm dầu
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
Tiểu luận
Thiết kế Máy biến áp điện lực
ngâm dầu
1
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
LỜI NÓI ĐẦU
Đối với chuyên ngành Thiết bị điện - điện tử , Máy biến áp là một lĩnh vực
rất quan trọng. Chính vì vậy, thiết kế môn học Máy biến áp có mục đích giúp cho
sinh viên nắm được những bước cơ bản nhất trong việc tính toán kết cấu của một
Máy biến áp.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Bùi Đức Hùng - giảng viên Bộ môn Thiết bị
điện - điện tử, em đã hoàn thành đồ án môn học của mình với đề tài Thiết kế Máy
biến áp điện lực ngâm dầu. Trong quá trình làm chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu
sót, qua đó em mong thầy giáo và các bạn góp ý để đồ án được tốt hơn.
. SP = 250 kVA
. Uđm = 6,3/0,4 kV
. I0% = 2%
. P0 = 610 W
. UK% = 4
. Pk = 4100 W
. Tổ nối dây Dy11
.Điều chỉnh 2x2,5%
2
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY BIẾN ÁP
A . Xác định các kích thước chủ yếu:
I. Xác định các đại lượng điện cơ bản:
1. Dung lượng một pha:
250
Sf =
= 83,33 kVA
3
Dung lượng trên mỗi trụ:
250
St =
=
83,33 kVA
3
2. Dòng điện dây định mức:
- Phía cao áp:
Sp
250.103
3.6,3.103
I1f =
=
=
22,9 A
3.U1
- Phía hạ áp:
Sp
3.U2
250.103
=360,8 A
3.400
I2f =
=
3. Điện áp pha định mức:
- Phía cao áp:
Ud1 = Uf1 = 6,3 kV
- Phía hạ áp:
U2
400
Uf2 =
=
= 231 V
3
3
4. Điện áp thử nghiệm của dây quấn:
- Dây quấn cao áp với U1 = 6,3 kV Uth = 20 k V
Dây quấn hạ áp với U2 = 0,4 kV Uth = 5 kV
-
II. Chọn các số liệu xuất phát và tính các kích thước chủ yếu:
3
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
1. Chiều rộng quy đổi của rãnh từ tản giữa dây quấn cao áp và hạ áp: với Uth1 = 20
kV, ta có a12= 1,2 cm; 12= 4 mm. Trong rãnh a12 ta dặt ống cách điện dày 12= 4 mm.
Theo công thức:
a1 + a2
'
= k.4 SP
3
k là hệ số phụ thuộc dung lượng máy biến áp, tra bảng 13.1 ta được k = 0,45
thay vào ta được
a1 + a2
'
= k.4 SP = 0,45.4 83,33 =1,51 cm
3
aR khoảng cách phụ thuộc kích thước hình học của dây quấn hạ áp và cao áp,
vậy:
a1 + a2
aR = a12 +
= 1,2 +1,51 = 2,71cm
3
2. Hệ số quy đổi từ trường: kR=0.95
3. Các thành phần điện áp ngắn mạch:
- Điện áp ngắn mạch tác dụng:
Pn
4100
Unr =
=
10.SP 10.250
=1,64%
- Điện áp ngắn mạch phản kháng:
Unx = U2n _ U2nr = 42 _1,642
=3,65%
4. Ta chọn tôn cán lạnh mã hiệu 3405 có chiều dày 0,35mm. Lấy mật độ từ
thông trong trụ BT = 1,6T, hệ số kG = 1,02. ép trụ bằng nêm với ống Bakêlít, ép
gông bằng thép U không dùng bulông xuyên qua trụ và gông. Sử dụng lõi thép có
mối ghép nghiêng ở 4 góc và ba mối ép thẳng giữa trụ và gông. Theo bảng 13.2
với SP= 250 kVA ta chọn trụ có 6 bậc, số bậc thang của gông lấy nhỏ hơn trụ 1
bậc tức là ggông có 5 bậc, hệ số điền đầy kd=0,928; hệ số chêm kín kc = 0.93, nên
hệ số lợi dụng lõi sắt kl = kd.kc = 0,928.0,93=0,86.
Từ cảm trong gông BG = 1,6/1,02=1,57 T. Twf camr khe hở không khí ở mối
nối thẳng B”r = BT = 1,6 T, từ cảm ở mối nối xiên B’K= BT/ 2 =1,6/ 2 =1,13 T.
Tra bảng, ứng với từng giá trị mật độ từ cảm ta sẽ có suất tổn hao trong thép và
tổn hao từ hoá trong trụ:
. Suất tổn hao trong thép:
-Trong trụ
pFeT = 1,230 W/kg
-Trong gông
4
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
pFeG = 1,17 Ư/kg
. Tổn hao từ hoá
-Trong trụ
qFeT = 1,602 VA/kg
-Trong gông
qFeG = 1,486 VA/kg
-Trong khe hở không khí
+Nối thẳng qK”= 1,92 VA/cm2
+Nối nghiêng qK’= 0,272 VA/cm2
5. Các khoảng cách cách điện chính
. Giữa trụ và dây quấn hạ áp ao1= 5mm
. Giữa dây quấn hạ áp và dây quấn cao áp, a12 = 1,2 cm
. ống cách điện giữa dây quấn cao áp và hạ áp, 12= 0,4 cm
. Giữa các dây quấn hạ áp, a22 = 2,2 cm
. Tấm chắn các pha 22= 0,2 cm
. Giữa dây quấn cao áp đến gông, lo = 4 cm
. Phần đầu thừa của ống cách điện, ld2=3 cm
5. Các hằng số tính toán , với dây dẫn bằng đồng và điện áp dây quấn cao áp là
6,3 kV (bảng 13.5 và 13.6)
. a = d12/d = 1,36
. b = 2a2/d = 0,4
6. Hệ số tổn hao phụ, với công suất 250 kVA ta chọn kf = 0,94 (bảng 13.7)
7. Chọn với dải biến thiên từ 1,2 đến 3,6, để xác định giá trị tối ưu của ta
phải tính các số liệu và các đặc tính cơ bản của m.b.a:
S'P .aR .kR
f.Unx .B2T .k2l
4
+ A =
83,33.2,71.0,95
50.3,65.1,62.0,882
4
= 16
= 14,04
+A1 = 5,66.10-2.a.A3.kl = 5,66.10-2.1,36.14,043.0,88 = 187 kg
+A2 = 3,6.10-2.A2.kl.l0 = 3,6.10-2.14,042.0,88.4 = 25,1 kg
+B1 = 2,4.10-2.kl.kG.A3.(a+b+e)
= 2,4.10-2.0,88.1,02.14,043(1,36+0,4+0,411) = 129,43 kg
e = 0,411 đối với thang nhiều bậc
+ B2 = 2,4.10-2.klkG.A2.(a12+a22)
= 2,4.10-2.0,88.1,02.14,042.(1,2+2,2) = 14,44 kg
5
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
SP .a2
kf .k2l .B2T .unr .A2
+ C1 = Kdq .
250.1,362
0,94.0,882.1,62.1,64.14,042
=
2,46.102
= 188,82 kg
Pn
+ M = 0,2453.10-4.k2n .kf .kR .
trong đó:
a.A
)
-ꢀ.u
nr
100
u
nx
kn = 1,41.
.(1+ e
un
-π.1,64
100
4
3,65
=
1,41.
.(1+ e
)
= 43,84
4100
1,36.14,04
M = 0,2543.10-4.43,842.0,94.0,95.
= 9,04 MPa
+ Trọng lượng tôn silic ở các góc của gông:
Gg = 0,486.10-2.kl.kG.A3.x3
= 0,486.10-2.0,88.1,02.14,043.x3= 12,07x3 kg
+ Tiết diện trụ lõi sắt:
ST = 0,785.kl.kG.A2.x2
= 0,785.0,88.1,02.14,042.x2 = 139x2
+ Tiết diện khe hở vuông góc:
S”K= ST = 139x2
+ Tiết diện khe hở chéo
S’K = ST/ 2 =98,29x2
+ Tổn hao không tải, theo công thức 13-24:
P0 = k’f.( pT.GT + pG.GG ) = 1,25.( 1,23.GT + 1,17.GG )
= 1,538.GT + 1,463.GG
k’f hệ số tổn hao phụ trong sắt, tôn cán nguội lấy k’f = 1,25
+ Công suất từ hoá, theo công thức 13-26:
Q0 = k”f .(Qc + Qf + QK)
Trong đó:
. k”f hệ số xét đến sự phục hồi từ tính không hoàn toàn khi ủ lại lá tôn,
chọn k”f = 1,25
. Qc công suất từ hoá chung của trụ và gông
Qc = qT.GT + qG.GG
= 1,602.GT + 1,486.GG
6
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
. Qf Công suất từ hoá đối với góc có mối nối vuông góc
Qf = 40.qT.GG = 40.1,602.GG = 64,08.GG
. QK công suất từ hoá ở khe hở không khí nối giữa các lá thép
QK = 3,2.qK.SK = 3,2.0,272.139x2 = 120,9x2
Vậy công suất từ hoá tổng là:
Q0 = k”f .(Qc + Qf + QK)
= 1,25.( 1,602.GT + 1,486.GG + 64,08.Gg + 120,9x2 )
= 2.GT + 2,972.GG + 80,1.Gg + 151x2
Lập bảng tính giá trị các tham số cơ bản ứng với từng giá trị của biến thiên từ
1,2 đến 3,6;từ đó xác định được gía trị tối ưu :
1,2
1,047
1,8
1,16
2,4
1,25
3,0
1,32
3,6
1,38
x=4
ꢀ
2
1,095
1,15
178,67 161,44 150,24 142,09 135,76
1,34
1,55
1,73
1,90
2
4
x =
β
3
1,55
1,93
2,28
2,62
x3=
β
4
A1/x = 187/x
A2.x2 = 25,1.x2
GT = A1/x +A2/x2
B1.x3 = 129,43x3
B2.x2 = 14,44x2
GG= B1.x3+ B2.x2
GFe = GT + GG
Gg = 12.07x3
27,39 33,54 38,73 43,3 47,43
206,05 194,99 188,97 185,39 183,19
148,41 201,15 249,59 295,06 338,29
15,82
19,37
22,37
25,01
27,40
164,23 220,53 271,96 320,07 365,69
370,28 415,51 460,93 505,46 548,89
13,84
18,76
23,27
27,51
31,55
P0
=
1,538.GT
+
557,17 662,52 688,52 753,39 816,75
1,463.GG
Q0 = 2.GT + 2,972.GG + 2174,100 2750,43 3284,48 3787,81 4266,50
80,1.Gg + 151x2
iox = Q0/(10.SP)
0,87
1,10
1,31
1,52
1,71
9,52
Gdq= C1/x2 = 188,82/x2
GCu = 1,66.Gdq
172,37 140,74 121,88 109,01
286,14 233,63 202,33 180,97 165,20
632,35 516,31 447,14 399,93 365,09
1002,6 931,82 908,07 905,39 931,97
KCuFe.GCu = 2,21.GCu
C’td = GFe + kCuFe.GCu
3,05
3,38
3,63
3,84
4,02
0,94.4100
J=
2,4.Gdq
cp = M.x3 = 9,04.x3
d = A.x3= 14,04.x
d12 = a.d = 1,36.d
10,36
14,69
20,00
14,05
16,26
22,12
17,43
17,48
23,77
20,61
18,48
25,13
23,63
19,34
26,3
7
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
52,29
38,58
31,10
26,30
22,94
l = .d12/
2a2 = b.d = 0,4.d
5,88
6,50
6,99
7,39
7,74
C= d12+ a12 + 2a2 + a22
29,26
32,02
34,16
35,92
37,44
Ta sẽ thấy giá thành thấp nhất sẽ ứng với 3,6 3,0; nhưng với giới hạn P0
= 610 W, ta sẽ lấy giá trị 2,4 1,2, tuơng ứng đường kính lõi sắt
d 14,69. Trong khoảng này tất cả các tham số đều đạt tiêu chuẩn.
16,26
Căn cứ vào đường kính lõi sắt tiêu chuẩn ta chọn giá trị d = 16 cm, lúc đó =
4
1,69; x =
ꢀ=
4 1,69 = 1,14
Tiết diện lõi sắt sơ bộ:
ST = 129.x2 = 139.1,142 = 181 cm2
Đường kính trung bình của rãnh dầu sơ bộ
d12 = a.d = 1,36.16 = 21,76 cm
Chiều cao dây quấn sơ bộ
ꢀ.d12
ꢀ.21,76
l =
=
=39,33 cm
ꢀ
1,69
Chiều cao trụ lõi sắt sơ bộ
lT = l + 2.l0 = 39,33 + 2.4 = 47,33 cm
Khoảng cách giữa các trụ lõi sắt sơ bộ
C = d12+ a12 + 2a2 + a22
= 21,76 + 1,2 + 0,4.16 + 2,2 = 31,56 cm
Điện áp của một vòng dây
uv = 4,44.f.BT.ST.10-4 = 4,44.50.1,6.181.10-4
= 6,43 V
Trọng lượng sắt sơ bộ :
GFe = 407,18 kg
Trọng lượng đồng sơ bộ:
Gdq = 145,29 kg
Mật độ dòng điện sơ bộ:
J = 3,32 A/mm2
ỉng suất trong dây quấn:
cp = 13,39 Mpa
Tổn hao không tải
P0 = 610,41 W
Dòng không tải %
I0% = 0,97
8
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
B. Tính toán dây quấn:
I. Dây quấn hạ áp:
1. Sức điện động của một vòng dây:
uv = 4,44.f.BT.ST.10-4 = 4,44.50.1,6.181.10-4
= 6,43 V
2. Số vòng dây trong một pha của dây quấn hạ áp:
Uf1 231
w1 =
=
uv 6,43
= 35,93 36 vòng
Như vậy điện áp một vòng dây
Uf1
w1
231
36
uv =
=
= 6,42 V
3. Mật độ dòng điện trung bình:
Theo công thức 13-18
Pn .uv
4100.6,42
250.21,76
Jcp = 0,746.kn .
= 0,746.0,94.
Sp .d12
= 3,39 A/mm2
4. Tiết diện vòng dây sơ bộ:
If1
360,84
s1’ =
=
= 106,44 mm2
Jcp
3,39
Với điều kiện
SP = 250 kVA,
If1 = 360,84 A
Uđm = 400 V
S1’ = 106,44 mm2
Tra bảng XV, ta chọn kiểu dây quấn là kiểu quấn kép dây dẫn chữ nhật, do
công nghệ chế tạo đơn giản, rẻ, làm nguội tốt thích hợp với máy công suất nhỏ,
nhưng nó cũng có nhược điểm là độ bền cơ nhỏ, ta sẽ khắc phục nhược điểm này
trong quá trình chọn dây và thông số dây.
5. Số vòng dây của một lớp :
w1
36
w11 =
=
=18 vòng
n
2
n: Số lớp, vì quấn kép nên n = 2.
6. Chiều cao hướng trục của mỗi vòng dây:
l1
39,33
hv1 =
=
w11 +1 18 +1
= 2,07 cm = 20,7 mm
9
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
7. Căn cứ vào hv1 = 20,7 mm; tiết diện s1’ = 106,44 mm2, theo bảng VI.2, ta
chọn tiết diện mỗi vòng dây bao gồm 2 sợi chập song song, chia thành 2 lớp dây
(quấn ống kép ).
Kích thước dây hạ áp như sau:
4,1x20
PB – 2x
x79,52
4,6x20,5
8. Tiết diện thực của mỗi vòng dây
s1 = 2x79,52= 159,04 mm2
9. Mật độ dòng điện thực trong dây quấn
360,84
J1 =
= 2,27 A/mm2
159,04
10. Chiều cao tính toán của dây quấn hạ áp
l1 = hv1.(w11 + 1) + 1 = 2,05.(18+1) = 39,95 cm
a01
a
a1
b’
b
a11
11. Bề dày của dây quấn hạ áp
a1 = 2.a’+a11
a’: bề dày của 1 sợi dây, a’=4,6mm
a11: khoảng cách giữa hai lớp của dây quấn ống kép, chọn a11=5mm
a1 = 2.4,6 +5 = 14,2 mm = 1,42 cm
12. Đường kính trong dây quấn hạ áp:
D1’ = d+2a01
a01: 5mm = 0,5 cm; d= 16cm
D1’ = 16 +2.0,5 = 17 cm
13. Đường kính ngoài của dây quấn hạ áp:
D1” = D1’ + 2.a1
10
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
a1 = 1,42 cm, D1’ = 17 cm
D1” = 17+ 2.1,42 = 19,84 cm
14. Bề mặt làm lạnh của dây quấn hạ áp:
’’
M1 = t.kK..(D1’+D1 ).l1.10-4
t: số trụ tác dụng, t = 3
kK hệ số xét đến sự che khuất bề mặt của dây quấn, kK = 0,75
thay vào:
M1 = 3.0,75..(17+19,84).39,95.10-4 = 1,04 m2
15. Trọng lượng đồng dây quấn hạ áp , theo công thức 13-76a
D1' + D"
GCu1
=
=
28.t.
1 .w1.s1.10-5
2
17 +19,84
28.3.
.36.159,04.10-5 = 88,6 kg
2
II. Dây quấn cao áp
1. Chọn sơ đồ điều chỉnh điện áp, căn cứ vào công suất của máy biến áp là
250 kVA ta bố trí đoạn dây điều chỉnh nằm ở lớp ngoài cùng, mỗi lớp điều chỉnh
được bố trí thành hai nhóm trên dưới dây quấn nối tiếp với nhau và phân bố đều
trên toàn bộ chiều cao dây quấn nên không xuất hiện lực chiều trục.
Các đầu phân áp được cực của bộ đổi nối ba pha. Dòng làm viêc định mức
qua các tiếp điểm chính là dòng định mức của dây quấn cao áp bằng 22,9 A.
Điện áp lớn nhất đặt lên hai đầu tiếp điểm của bộ đổi nối là:
- Điện áp làm việc Ulv = 10%.Uf2 = 10%.6,3.103 = 630 V
- Điện áp thử Uth = 2.Ulv
Sơ đồ điều chỉnh điện áp
A
x5 x4
12
x3
x2 x1
12
12
54
12
12
12
12 12
11
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
11 lớp bình
2 lớp điều
chỉnh
thường
2. Số vòng dây cuộn cao áp ứng với Uđm
6,3.103
Uf2
w2 = w1.
= 36.
Uf1
231
= 982 vòng
3. Điện áp ở một cấp điều chỉnh
u = 2,5%.U2 = 2,5%.6,3.103 = 157,5 V
4. Số vòng dây cao áp ở một cấp điều chỉnh:
ΔU
157,5
wđc =
=
24 vòng
uv
6,42
5. Số vòng dây tương ứng trên các đầu phân áp
Điện áp
Đầu dây Mức điều chỉnh
Số vòng dây cao áp
982+2.24 = 1030 vòng
982+1.24 = 1006 vòng
982 vòng
982 – 1.24 = 958 vòng
982-2.24=934 vòng
6615,0 V
6457,5V
6300,0V
6142,5V
5985,0V
X1
X2
X3
X4
X5
+ 5%
+2,5%
0%
-2,5%
-5%
6. Mật độ dòng điện trong cuộn cao áp:
J2’ = 2Jcp – J1 = 2.3,39 – 2,27 = 4,51 A/mm2
7. Tiết diện dây cao áp sơ bộ:
If2
J'2
22,9
s2’ =
=
= 5,08 mm2
4,51
8. Căn cứ vào công suất máy biến áp 250 kVA, dòng If2 = 22,9 A, U2=6,3 kV,
s2’=5,08 mm2 tra bảng XV ta chọn kết cấu dây quấn là kiểu hình ống nhiều lớp
tiết diện tròn, ưu diểm của phương pháp này là công nghệ chế tạo đơn giản,
nhưng nhược điểm là độ tản nhiệt kém và độ bền cơ thấp, nhưng với công suất
của máy nhỏ thì ta có thể khắc phục được những nhược điểm này trong khi chọn
lựa thông số dây quấn và kiểu cách tản nhiệt.
Theo bảng VI.1 họn dây dẫn tròn mã hiệu PTEV có quy cách như sau:
12
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
2,36
PTEV-2x
;4,36
2,46
9. Tiết diện thực của mỗi vòng dây,
s2 = 2.4,36 = 8,72 mm2
10.Mật độ dòng điện thực trong mỗi vòng dây
If2
22,9
J2 =
=
= 2,62 A/mm2
s2
8,72
11. Số vòng dây trong một lớp:
l2
nv2 .d'2
399,5
w12 =
-1 =
-1 = 81vòng
2.2.46
Trong đó:
l2 = l1 = 39,95 cm = 399,5 mm
nv2 là số sợi chập trong một vòng dây, nv2 = 2
12. Số lớp của dây quấn:
w2 max
1030
n12 =
=
= 13 vòng
w12
81
13. Điện áp làm việc giữa hai lớp kề nhau
u12 = 2.w12.uv = 2.81.6,42 = 1040,04 V
14. Căn cứ vào u12 = 1040 V, ta chọn cách điện giữa các lớp của dây quấn
hình ống nhiều lớp, chiều dày cách điện là 12=0,12 mm, số lớp giấy cách điện là
2 lớp.
15. Như trên đã đề cập nhược điểm chính của kiểu dây quấn này là toả nhiệt
kém, để đảm bảo điều kiện toả nhiệt tốt ta quấn nên que nêm.
Bố trí dây quấn như sau:
Lớp thứ nhất đến lớp thứ 11:
Lớp thứ 12:
Lớp thứ 13:
80.11 = 891 vòng
54 + 2.12 =78 vòng
6.12 = 72 vòng
---------------------------------------------------------------------------
Tổng cộng
1030 vòng
16. Chiều dày dây quấn cao áp
Theo công thức 13-54a
a2 = d’.n12 + 2.12 (n12-1)
=2,46.13 + 2.0,12.(13-2) + 5= 34,8 mm=3,48 cm
17. Đường kính trong của dây quấn cao áp
D2’ = D1” + 2.a12
= 19,84 + 2.1,2 = 22,24 cm
13
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
18. Đường kính ngoài của dây quấn cao áp
D2” = D2’ + 2.a2
= 22,24 + 2.3,48 = 29,2cm
19. Khoảng cách giữa hai trụ cạnh nhau
C = D2” + a22
= 30,16 + 2,2 = 32,36 cm
20. Diện tích bề mặt làm lạnh của dây quấn
Dây quấn cao áp quấn trên nêm, nên theo công thức 13-59ab
M2 = 1,5.t. k..(D2’+D2”).l2
Trong đó: t số trụ tác dụng, t=3.
k là hệ số kể đến sự che khuất, ở đây ta lấy k = 0,88
M2 = 1,5.3.0,88..( 22,24+ 30,21).39,95.10-4
= 2,61 m2
21. Trọng lượng dây quấn cao áp
D'2 + D"2
GCu2 = 28.t.
.s2 .w2 max .10-5
2
22,24 + 29,2
=
28.3.
.1030.8,72.10-5 = 194kg
2
160
5
14,2
12
34,8
20
22
ử161
ử164
ử165
40
3
ử179,2
ử183,2
ử186,2
ử191,2
14
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
ử226
Sơ đồ bố trí quận dây và kích thước chính
của dây quấn hạ áp và cao áp
III. Tính toán các tham số ngắn mạch
A. Tổn hao
1. Tổn hao chính
- Tổn hao đồng trong dây quấn hạ áp
Theo công thức 13-75
PCu1 = 2,4.J2.GCu1
= 2,4.2,272.88,6 = 1096 W
- Tổn hao đồng trong dây quấn cao áp
PCu2 = 2,4.J2.GCu2
D'2 + D"2
GCu2 = 28.t.
.s2 .w2®m .10-5
2
22,24 + 29,2
=
28.3.
.982.8,72.10-5 = 185 kg
2
PCu2 = 2,4.2,622.185 = 3048 W
2. Tổn hao phụ trong dây quấn
Tổn hao phụ thường được ghép nối vào tổn hao chính thông qua hệ số tổn hao kf
, do đó việc xác định tổn hao phụ chính là xác định hệ số kf
- Với dây quấn hạ áp tiết diện dây chữ nhật, theo công thức 13-78b
kf = 1+0,0952.a4.n2
b.m
+ =
.kR
l1
. b chiều cao một vòng dây, b=20,5 mm
. m là số thanh dẫn của dây quấn song song với từ thông tản, m = 18
. l chiều cao toàn bộ dây quấn, l = 39,95 cm
. kR hệ số Ragovski, lấy kR = 0,95
2,05.18
=
.0,95 = 0,88 2 = 0,77
39,95
+ a kích thước dây dẫn thẳng góc với từ thông tản, a = 4,1 mm
+ n số thanh dẫn của thanh dẫn song song với từ thông tản, n=4.
Vậy: kf1 = 1+0,0952.a4.n2
15
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
= 1+0,095.0,77.(0,41)4. 42 = 1,033
-Với dây dẫn cao áp tiết diện tròn, theo công thức 13-78c
kf = 1+0,0442.d4.n2
d.m
+ =
.kR
l2
. d đường kính trần của dây quấn cao áp, d=2,36 cm
. m số thanh dẫn của dây quấn song song với từ trường tản, m=81
. l2 = 39,95 cm
0,236.81
=
.0,95 = 0,452 = 0,21
39,95
+ n số thanh dẫn của dây quấn vuông góc với từ trường tản, n=13
Vậy: kf2 = 1+0,044.2.a4.n2
= 1+0,095.0,21.(0,236)4. 132 = 1,0048
A)
B)
Hình vẽ dùng để xác định tổn hao đồng trong các dây quấn
A) Với dây đồng chữ nhật
B) Với dây đồng tròn
3. Tổn hao phụ trong dây dẫn ra
PCur = 2,4.J2.GCur
+J: mật độ dòng điện của dây quấn
+GCur khối lượng đồng dây dẫn ra của dây quấn
GCur = lr.sr.Cu
.lr: chiều dài dây dẫn ra
. khối lượng riêng của đồng, Cu =8900kg/m3
- Khối lượng đồng dây dẫn ra của dây quấn hạ áp
GCur1 = lr1.sr1.Cu
Vì hạ áp đấu Y nên lr1 = 7,5 l1 = 7,5.39,95 = 299,63 cm
GCur1 = 299,63.159,04.8900.10-8 = 4,24 kg
Vậy tổn hao dây dẫn ra hạ áp là:
PCur1 = 2,4.2,272.4,24 = 52,44 W
- Khối lượng đồng dây dẫn ra của dây quấn cao áp
GCur2 = lr2.sr2.Cu
16
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
Vì cao áp đấu nên lr1 = 14.l1 = 14.39,95 = 559,3 cm
GCur2 =559,3.8,72.8900.10-8 = 0,434 kg
Vậy tổn hao dây dẫn ra cao áp là:
PCur2 = 2,4.2,622.0,434 = 7,15 W
4. Tổn hao trong thùng dầu và các chi tiết bằng kim loại khác
Tổn hao này rất khó xác định chính xác, theo công thức gần đúng 13-80:
Pt = 10.k.SP
là hệ số tỉ lệ, tra bảng 13.18 với công suất máy 250 kVA, ta được k=0,012
Pt = 10.0,012.250 = 30 W
5. Tổng tổn hao ngắn mạch toàn phần
Pn = kf1.PCu1 + kf2.PCu2 + PCur1 + PCur2 + Pt
Thay số vào ta được
Pn = 1,033.1096 +1,0048.3048 +52,44 +7,15+30
= 4284,39 W
So sánh với số liệu đầu bài đã cho Pn = 4100, sai số
ΣPn - Pn
4284,39 - 4100
% =
.100% =
.100% = 4,5% < 5%, như vậy coi
Pn
4100
như công suất tổn hao ngắn mạch của máy là đạt yêu cầu.
B. Điện áp ngắn mạch
1. Thành phần tác dụng
Theo công thức 13-81
'
Pn
unr =
10.SP
’
Pn Tổn hao trong điều kiện làm việc bình thường của dây quấn cao áp ở chế độ
làm việc định mức.
’
Pn = Pn – 0,05.(Pdq2.kf2)
= 4284,39 – 0,05.(1,0048.3048) = 4131,26 W
'
Pn
4131,26
10.250
unr =
=
= 1,65%
10.SP
2. Thành phần phản kháng
7,92.f.S'P ..aR
unx =
.kR
u2v
Trong đó
+ f là tần số công nghiệp, f =50 Hz
+ S’P Công suất trên mỗi trụ của máy, S’P = 83,33 kVA
+ hệ số hình dáng của máy biến áp, =1,69
17
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
a1 + a2
1,42 + 3,48
3
+ aR = a12 +
= 1,2 +
3
= 2,83
1
-
σ
+ kR = 1-ú(1-e ) =
a12 a1 a2
1,2 1,42 3,48
.39,95
=
.l
= 0,048
thay giá trị vào
1
-
0,048
kR = 1- 0,048.(1-e
) = 0,952
vậy giá trị của thành phần phản kháng
7,92.50.83,33.1,69.2,83
6,422
unx =
.0,952.103
= 3,65%
3. Điện áp ngắn mạch toàn phần
un = u2nr u2nx 1,652 3,652 = 4 %
Như vậy kết quả tính toán trùng luôn với dữ liệu ban đầu đã cho un =4%, kết
luận điện áp ngắn mạch với các thông số đã chọn là thoả mãn yêu cầu đề bài.
III. Tính toán lực cơ học khi ngắn mạch
1. Dòng điện ngắn mạch xác lập, theo công thức13-85
100
100
In =
I
.
22,9.
572,5A
m
u
4
n
2. Dòng ngắn mạch cực đại tức thời
Theo công thức 13-86
imax = 2 .kM.In
.unr
unx
.1,65
3,65
kM = (1+e
) (1 e
)
= 1,24
imax = 2 .1,24. 572,5=1004 A
3. Lực hướng kính
Theo công thức 13-87
FK = 0,628.( imax.w2)2..kR.10-6
= 0,627.(1004.982)2.1,69.0,952.10-6 =0,98 Mpa
18
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
4. ứng suất nén
- Trong dây quấn hạ áp
FK
nrHA
=
2.s1.w1
0,98.106
2.159,04.106.36
=
27,26.106 Pa = 27,26 Mpa
Với dây đồng : 30MPacp 18Mpa, như vậy giá trị nrHA tính được thoả
mãn điều kiện về ứng suất nén ngang trục(do lực hướng kính gây nên).
- Trong dây quấn cao áp
FK
nrCA
=
2.s2 .w2
0,98.106
2.8,72.106.982
=
= 18,23 Mpa
Với dây đồng : 30MPacp 18Mpa, như vậy giá trị nrCA tính được cũng
thoả mãn điều kiện về ứng suất nén ngang trục(do lực hướng kính gây nên).
5. Lực chiều trục
Do hai dây quấn có cùng chiều cao các vòng dây phân bố đều trên toàn bộ
chiều cao nên F”t = 0.
Có
aR
F’t = FK .
2.l
2,83
= 0,98.106.
=34731 N
2.39,95
6. ứng suất do lực chiều trục gây nên
áp dụng công thức 13-92 cho dây quấn không có nêm chèm giữa các bánh
dây, ở đây ta chỉ xét riêng cho dây quấn hạ áp do nó phải chịu lực ép điện động
cực đại trong dây quấn, nếu nó thoả mãn thì điều kiện này đối với dây cao áp
cung thoả mãn.
Ft'
n =
D1' D"
.
.
1 .(a1 a11 )
2
34731
n =
=6,52 Mpa
17 19,84
.102.(1,42 0,5).102
2
mức cho phép
1820 Mpa ncp
như vậy n thoả mãn điều kiện về ứng suất nén dọc trục.
19
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
IV. Tính toán cuối cùng về hệ thống mạch từ
1. Chọn kết cấu lõi thép
Ta chọn kết cấu lõi thép kiểu 3 pha năm trụ, có 4 mỗi nối nghiêng ở 4 góc, lá
thép xen kẽ, lá thép là loại tôn cán lạnh 3405 có chiều dày 0,35 mm ưu điểm của
loại thép kĩ thuật điện này là suất tổn hao trong lõi thép nhỏ, công suất từ hoá
nhỏ, độ từ thẩm theo chiều cán lớn nên có thể làm giảm tổn hao sắt của m.b.a..
Trụ ép bằng băng đai thuỷ tinh không có tấm sắt đệm. Gông ép bằng xà ép gông,
Kích thước tập lá thép như hình vẽ, như trên đã chọn tiết diện trụ có 8 bậc và tiết
diện gông có 5 bậc, ta có bảng tổng hợp kết quả tính toán trụ và gông như sau:
Thứ tự lá thép
Trụ
Gông
1
2
3
4
5
6
15,36x2,24
14,08x1,575
12,48x1,19
10,08x1,225
7,52x0,84
4,48x0,595
15,36x2,24
14,08x1,575
12,48x1,19
10,08x1,225
7,52x0,84
7,52x0,84
2. Tổng chiều dày các lá thép của tiết diện trụ (hoặc gông)
bT = 2.( 2,24 + 1,575 + 1,19 + 1,225 + 0,84 + 0,595 )
= 15,33 cm
3. Tổng tiết diện các bậc trong trụ
Theo công thức 13-94
SbT = 2.aT.bT
=2.(15,36.2,24+14,08.1,575+1,19.12,48+10,08.1,225+7,52.0.84
+
4.48.0,595)
= 185,53 cm2
4. Tiết diện có ích của trụ
ST = SbT.kc
kC hệ số ép chặt, ở đây ta lấy kC = 0,98
ST = 0,98.185,53 = 181,82 cm2
5. Tiết diện bậc thang của gông
20
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
Theo công thức 13-95
S’G = kG.SbT
kG = 1,02
S’G = 1,02.185,53 =189,24 cm2
6. Tiết diện có ích của gông
SG = kC.SG’
= 0,98.189,24 = 185,46 cm2
7. Chiều dày gông, ta lấy chiều dày gông bằng chiều dày trụ, tức là bằng tổng
chiều dày các lá thép của tiết diện trụ.
bG = bT = 15,33 cm
8. Tổng số lá thép trong trụ và gông
theo công thức 13-96
bT
n1 =
;
T
T là chiều dày mỗi lá thép, T = 0,35 mm thay vào biểu thức trên
bT
153,3
n1 =
=
= 438 lá thép
T
0,35
9. Chiều cao trụ sắt
theo công thức 13-99
lT = l + l0 + l0’
l là chiều cao dây quấn, l = 39,95 cm
l0 là khoảng cách từ gông trên
l0’ là khoảng cách từ dây quấn đến gông dưới
Ta lấy
l0 = l0’ = 4cm
lT = 39,95 + 2.4 = 47,95 cm
10. Khoảng cách giữa hai tâm trụ
theo công thức 13-100
C = D2” + a22
D2” là đường kính ngoài cuộn cao áp, D2”=30,21 cm
a22 là khoảng cách giữa 2 cuộn cao áp, a22 =2,2 cm
C = 30,21+2,2 =32,41 cm
Lấy tròn C = 32,5 cm
11. Trọng lượng sắt góc mạch từ chung cho gông và trụ
theo công thức 13-101
G g = 2.kC. Fe.10-6.(aiT.aiG.biT)
21
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
= 2.0,98.7650.10-6.(15,36.15,36.2,24+14,08.14,08.1,575+
+12,48.12,48.1,19+10,08.10,08.1,225+7,52.7,52.0,84+4,48.7,52.0,595)
= 18,26 kg
12. Trọng lượng sắt trong gông
Theo công thức 13-102
GG =
GG’ + GG”
- GG’ là trọng lượng phần thẳng nằm giữa hai trụ biên,
theo 13-102a
GG’ = 2.(t-1).C.SG.Fe.10-6
Fe trọng lượng riêng của thép, Fe =7650 kg/m3
GG’ = 2.(3-1).32,5.185,46.7650.10-6 = 184,44 kg
- GG” là trọng lượng phần gông ở các góc
theo công thức 13-102b
Gg
GG” = 4.
= 2.Gg
2
= 2.18,26 = 36,52 kg
vậy trọng lượng của gông là
GG =
GG’ + GG”
= 184,44 + 36,52 = 220,96 kg
13. Trọng lượng sắt trong trụ là
theo công thức 13-103
GT = GT’ + GT”
Trong đó
- GT’ là trọng lượng phần trụ nằm trong chiều cao cửa sổ mạch từ
theo công thức 13-103a
GT’ = t.lT.ST.Fe.10-6
= 3.47,95.181,82.7650.10-6
= 200 kg
- GT” là trọng lượng phần trụ nối với gông
theo công thức 13-103b
GT” = t.(a1G.ST.Fe.10-6 – Gg )
= 3.(15,36.181,82.7650.10-6- 18,26)
= 9,31 kg
Vậy trọng lượng của sắt trong trụ là:
GT = GT’ + GT”
= 200 + 9,31 =209,3 kg
14. Trọng lượng sắt toàn bộ trong trụ và gông
GFe = GG + GT
22
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
= 220,96 + 209,3 = 430,26 kg
V. Tính tổn hao không tải và dòng điện không tải
1. Lõi thép làm bằng tôn silíc mã hiệu 3405, dày 0,35 mm, hệ số tự cảm trong
trụ và gông là:
- Hệ số tự cảm trong trụ
uv
BT =
4,44.f.ST
6,42
4,44.50.181,82.104
=
= 1,59 T
- Hệ số tự cảm trong gông là
uv
BT =
4,44.f.SG
6,42
4,44.50.185,46.104
=
=1,56 T
2. Theo bảng V.13 với tôn 3405, dày 0,35 mm ta tra được các suất tổn hao sắt
tương ứng
BT = 1,59 T pT = 1,135 W/kg, pkT = 0,0375 W/cm2
BG = 1,56 T pG = 1,074 W/kg, pkG = 0,0375 W/cm2
Hệ số từ cảm trong rãnh nghiêng là
BT
1,59
Bkn =
= 1,124 T
2
2
Với Bkn ta tra được pkn = 0,0333W/cm2
3. Các hệ số xét đến sự gia tăng tổn hao trong gông và trụ.
Kết cấu mạch từ đã chọn là mạch từ phẳng nối nghiêng ở 4 góc, trụ giữa nối
thẳng, lõi sắt không đột lỗ, tôn có ủ sau khi cắt, có khử bavia, từ đó tra được các
hệ số:
- k1’ hệ số gia tăng tổn hao và công suất từ hoá ở gông dô hình dáng tiết
diện gông ảnh hưởng đến sự phân bố từ cảm trong trụ và gông, vì số
bậc thang của trụ và gông gần bằng nhau (nG = 5, nT = 5) nên lấy k1’ =
1.
23
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
- k2’ là hệ số do tháo lắp gông để lồng dây vào trụ làm chất lượng lá thép
giảm xuống, với công suất máy 250 kVA ta lấy k2’ = 1,01.
- k3’ là hệ số do ép trụ để đai, hệ số này phụ thuộc vào công suất máy,
với công suất máy 250 kVA ta lấy k3’ = 1,02.
- k4’ là hệ số do cắt dập lá tôn thành tấm, với tôn có ủ k4’ =1
- k5’ là hệ số do việc xử lý bavia, tôn có ủ lại, có khử bavia, lấy k5’=1
- k6’ là hệ số xét đến các góc nối của mạch từ , tra phụ lục XVIII ta được
k6’ = 10,45.
4. Tổn hao không tải
pT pG
P0 = k4’.k5’.[ pT.GT + pG.(GG’ - 4Gg) +
.k'6 .Gg
+
2
pK.nK.SK ].k1’.k2’.k3’
Thay số vào biểu thức:
1,135 1,074
P0=1.1.[1,135.209,31+1,074.(184,44– 4.18,26)+
.10,45.18,26 +
2
4.0,0333.257,13+1.181,82.0,06375+2.185,46.0,0615]
= 655,8 W
Độ sai lệch so với thông số đã cho là:
655,8 610
610
=
.100% = 7,52 %
4. Theo bảng V.13 với tôn 3405, dày 0,35 mm ta tra được các suất từ hoá
tương ứng
BT = 1,59 T qT = 1,564 W/kg, qkT = 2,28 W/cm2
BG = 1,56 T qG = 1,447 W/kg, qkG = 2,07 W/cm2
Hệ số từ cảm trong rãnh nghiêng là
BT
1,59
Bkn =
= 1,124 T
2
2
Với Bkn ta tra được qkn = 0,142W/cm2
5. Các hệ số xét đến sự gia tăng công suất từ hóa trong gông và trụ.
Đối với kết cấu lõi thép và công nghệ chế tạo mạch từ có ủ lá tôn sau khi cắt
dập ta tra được các hệ số sau:
- k1” hệ số gia tăng công suất từ hoá ở gông do hình dáng tiết diện gông
ảnh hưởng đến sự phân bố từ cảm trong trụ và gông, vì số bậc thang
của trụ và gông gần bằng nhau (nG = 5, nT = 5) nên lấy k1” = 1.
- k2” là hệ số do tháo lắp gông để lồng dây vào trụ làm chất lượng lá thép
giảm xuống, với công suất máy 250 kVA ta lấy k2” = 1,01.
24
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
- k3” là hệ số do ép trụ để đai, hệ số này phụ thuộc vào công suất máy,
với công suất máy 250 kVA ta lấy k3” = 1,02.
- k4” là hệ số do cắt dập lá tôn thành tấm, với tôn có ủ k4” =1,18
- k5” là hệ số do việc xử lý bavia, tôn có ủ lại, có khử bavia, lấy k5”=1
- k6” là hệ số xét đến các góc nối của mạch từ , tra phụ lục XVIII ta
được k6” = 41,775.
6. Công suất từ hoá không tải:
Theo công thức 13-106 ta có
qT qG
Q0 = {k4”.k5”.[ qT.GT + qG.(GG’ - 4Gg) +
.k"6 .Gg ]
+
2
qK.nK.SK }.k1”k2”.k3”
Thay số vào biểu thức trên
Q0 = {1,18.1.[ 1,564.209,31 + 1,447.(184,44 – 4.18,26) +
1,564 1,447
.1,41.41,775.18,26 ]+ 4.0,142.257,13+1.2,28.181,82
+
2
2.2,07.185,46}.1.1,01.1,02
= 3954,54 Var
7. Thành phần tác dụng của dòng điện không tải
Theo công thức 13-105
P0
ior% =
10.SP
655,8
=
= 0,262 %
10.250
8. Thành phần phản kháng của dòng điện không tải
Theo công thức 13-107
Q0
iox% =
10.SP
3954,54
=
= 1,582 %
10.250
9. Trị số dòng điện không tải
Io = i2or i2ox
=
0,2622 1,5822 = 1,6 % < 2%
như vậy trị số dòng không tải thoả mãn điều kiện đặt ra của đề bài
25
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
10. Hiệu suất của máy biến áp lúc tải định mức, cos = 1
theo công thức 13-109
P0 Pn
= (1
)
SP P0 Pn
655,8 4284,39
250.103 655,8 4284,39
= ( 1
) = 98,06%
VI. Tính toán nhiệt:
A. Tính toán nhiệt của dây quấn
1. Nhiệt độ chênh trong lòng dây quấn với mặt ngoài của nó
- Dây quấn hạ áp, tiết diện dây chữ nhật
Hình vẽ sơ đồ dây quấn hạ áp
Theo công thức 13-110 có
q.
cd
01 =
trong đó
+ q: Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn
Với dây quấn ống kép không có rãnh dẫn dầu ở giữa, theo công thức
13-110a
26
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
107 a
a'
q = 2.
b .J2 .kf
kK
.kK là hệ số che kín mặt ngoài của dây quấn, lấy kK = 0,75
.b là chiều cao trần của mỗi sợi chập, như trên đã chọn b=20mm=2
cm.
.a là chiều rộng của mỗi sợi chập, a = 4,1 mm
.a’ là chiều rộng kể cả cách điện của mỗi sợi chập,
. J là mật độ dòng hạ áp, J =2,27 A/mm2
.kf là hệ số tổn hao phụ, đã tính ở trên kf =1,033
107 4,1
a= 4,6mm
q = 2.
2
.2,272.1,033
0,75 4,6
= 2707,45 W/m2
+ cđ là hệ số dẫn nhiệt của lớp cách điện, cách điện giữa các lớp là bìa nên ta
lấy cđ = 0,25 W/m.0C
+ là chiều dày cách điện một phía, = 0,25 mm =0,025 cm
thay số vào biểu thức
q.
cd
01 =
2707,45.0,25.103
01 =
=2,71 0C
0,25
- Dây quấn cao áp, tiết diện dây tròn
Hình vẽ sơ đồ dây quấn cao áp
Kiểu dây dẫn cao áp là kiểu hình ống nhiều lớp không có rãnh dầu ngang ở
giữa, có rãnh dầu dọc đối với ống cách điện, theo công thức 13-110c
p.a2
02 =
8.tb
Trong đó
+a2 là chiều dày của dây quấn cao áp, a = a2 = 3, 48 cm
27
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
+p là tổn hao trong một đơn vị thể tích của dây quấn, theo công thức 13-112
có
J2 .d2
p = 1,68
.10-8
(dc® + 1 )
. d, dcđ là đường kính trần và đường kính có bọc cách điện của dây dẫn
tròn,
d= 2,36 mm = 2,36.10-3m
dcđ = 2,46 mm = 2,46.10-3 m
. 1 là chiều dày tấm cách điện, 1 = 8 mm
. J là mật độ dòng điện của dây quấn cao áp, J = 2,62 A/mm2 =2,62.106 A/
m2.
vậy:
J2 .d2
p = 1,68
.10-8
(dc® + 1 ).dc®
(2,62.106 )2 .(2,36.10-3 )2
=
1,68
.10-8
3
(2,46.10-3 + 4.10 ).2,46.10-3
=4,04.104 W/m3
+ tb suất dẫn nhiệt trung bình của dây quấn không kể cách điện giữa các lớp.
Theo công thức 13-113
1..(d® + 1 )
.1 + 1.dc®
tb =
.1 là suất dẫn nhiệt giứa các lớp dây, 1=0,25 W/ m.0C
. là suất dẫn nhiệt bình quân quy ước của dây quấn
c®
có =
0,7.
trong đó
dc® - d
=
d
2,46 - 2,36
=
=0,042
2,36
cđ suất dẫn nhiệt của các vật liệu cách điện vòng
dây,cđ
=0,17W/ m.0C
0,17
=
= 1,73 W/m.0C
0,7. 0,042
vây giá trị tb
28
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
1,73.0,25.(2,46.10-3 + 4.10 )
1,73.4.10-3 + 0,25.2,46.10-3
3
tb =
= 0,38 W/m.0C
Thay các giá trị p, tb đã tính vào biểu thức 02 được
p.a2
02 =
8.tb
4,04.104.(3,48.10-2 )2
=
8.0,38
= 16,1 0C
2. Nhiệt độ chênh của của mặt ngoài dây quấn đối với dầu
theo công thức 13-114, với dây quấn hình ống không có rãnh dầu ngang
0d = k.q0,6
Trong đó
. q là mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn
. k là hệ số tỉ lệ, ở đây ta lấy k = 0,285
- Dây quấn hạ áp:
đã tính được q1 = 2707,45 W/ m2 thay vào biểu thức trên ta được
0d1 = 0,285. 2707,450,6 = 32,69 0C
- Dây dẫn cao áp
Ta phải tính q2 có bề mặt toả nhiệt cuả dây quấn cao áp
M2 = 1,5.t. k..(D2’+D2”).l2
Trong đó: t số trụ tác dụng, t=3.
k là hệ số kể đến sự che khuất, ở đây ta lấy k = 0,88
M2 = 1,5.3.0,88..( 22,24+ 30,21).39,95.10-4
= 2,61 m2
Mặt khác theo công thức
Pn .kf
q =
M
vậy
Pn2 .kf2
q2 =
M2
Pn2 .kf2
M2 =
q2
3048.1,0048
=
= 1173,42 W/m2
2,61
Thay q2 vào biểu thức tính 0d ta được
29
§å ¸n m«n häc: thiÕt kÕ m¸y biÕn ¸p
0d2 = 0,285. 1173,420,6 = 19,8 0C
3. Nhiệt chênh trung bình của dây quấn đối với dầu
0dtb = 0 + d
- Với dây quấn hạ áp
0dtb1 = 01 + 0d1
= 2,71 + 32,69 = 35,40C
- Với dây quấn cao áp
0dtb2 = 02 + 0d2
= 16,1 + 19,8 = 35,90C
B. Tính toán nhiệt thùng dầu
1. Chọn loại thùng dầu
Vì công suất trên mỗi trụ của máy biến áp là 83,33 kVA nên theo bảng ta
chọn thùng dầu là kiểu thùng có gắn ống tản nhiệt do nó có ưu điểm là hệ số toả
nhiệt cao, ít tốn nguyên liệu hơn so với thùng có gắn ống phẳng.
2. Chọn các khoảng cách cách điện từ dây dẫn ra đến vách thùng, đến xà ép
gông trên được xác định như sau:
- s1 là khoảng cách đến vách thùng cho dây dẫn ra cao áp có Uthn2
20kV, theo bảng XIV.6 chọn s1 = 20 mm = 2cm.
=
- s2 là khoảng cách đến xà ép gông cho dây dẫn ra hạ áp có Uthn1 = 5kV
ta tra bảng XIV.6 chọn s2 = 15 mm = 1,5 cm.
- s3 là khoảng cách từ dây dẫn ra có bọc cách điện hay không bọc cách
điện của dây quấn hạ áp đến dây cao áp với Uthn1=5kV theo bảng
XIV.6 ta chọn s3 = 35 mm = 2,5 cm.
- s4 là khoảng cách từ dây dẫn ra của dây quấn hạ áp đến vách thùng, với
Uthn1=5kV theo bảng XIV.7 ta chọn s4= 25 mm = 2,5 cm.
- d1 là đường kính dây dẫn ra có bọc cách điện của dây quấn cao áp, với
Uthn2=20kV theo bảng XIV.7 ta chọn d2=25mm =2,5cm.
- d1 là đường kính dây dẫn ra có bọc cách điện của dây quấn hạ áp, với
Uthn1=5kV theo bảng XIV.7 ta chọn d1=10mm =1cm.
3. Chiều rộng tối thiểu của thùng dầu
Theo hình vẽ sơ lược thùng dầu:
B = D2” + s1 + s2 + d1 + s3 + s4
= 29,2 + 2 +1,5+2,5+2,5+2+1
= 40,7 cm
Ta chọn B = 45 cm =0,45 m
30
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Thiết kế máy biến áp điện lực ngâm dầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tieu_luan_thiet_ke_may_bien_ap_dien_luc_ngam_dau.doc