Tiểu luận Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công suất 10m³/phút

Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
Tiểu luận  
ĐỀ TÀI:  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ  
THỐNG LỌC BỤI KẾT HỢP GIỮA  
XYCLON VÀ TÚI VẢI CÔNG  
SUẤT 10M3/PHÚT  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 1  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
Mục lục  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 2  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LỌC BỤI KẾT HỢP GIỮA XYCLON  
VÀ TÚI VẢI CÔNG SUẤT 10M3/PHÚT  
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 3  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
1. MỞ ĐẦU.  
1.1. Nhiệm vụ - mục tiêu đề tài.  
1.1.1. Nhiệm vụ đtài.  
- Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải.  
- Chọn lựa phướng án thiết kế, btrí phù hợp để xây dựng mô hình thực tế.  
1.1.2. Mục tiêu đề tài.  
- Tim hiểu nắm bắt các công nghệ xử bụi hiện nay.  
- Xử lý khói thải có hàm lượng bụi 20g/m3 từ mô hình lọc bụi xyclon và túi vải để  
tham khảo học hỏi, ứng dụng cho các hệ thống xbụi lớn sau này.  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 4  
       
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
2. NỘI DUNG.  
Phần này trình bày kỹ cơ sở thuyết và tính toán các thông số cho từng thiết bị trong  
hệ thồng xbụi để xây dựng mô hình.  
Thông số đầu vào:  
Thông số đầu vào  
Giá trị  
10  
Đơn vị  
m3/min  
g/m3  
Lưu lượng khí vào Q  
Nồng độ bụi vào C  
20  
kg/m3  
kg/m3  
m/s  
1600  
Khối lượng riêng của bụi ρb  
Khối lượng riêng của không 1.01  
khí ρkk  
Vận tốc duy trì trong đường 15  
ống dẫn bụi ω  
0C  
Nhiệt độ dòng khí vào t  
80  
2.1. CHỤP HÚT.  
2.1.1. Lý thuyết  
Chụp hút có nhiệm vụ thu gom khí trong nhà xưởng dẫn đến xyclon. Chụp hút làm  
việc được nhờ vào áp suất âm mà quạt hút tạo ra trong đường ống.  
Lưu lượng chụp hút cưỡng bức phụ thuộc vào lưu lượng quạt. Luồng không khí trước  
chụp hút cưỡng bức có các đặc điểm sau:  
- Sự thay đổi tốc độ trên trục của chụp hút phụ thuộc vào góc mở α của chụp. Góc  
mở càng lớn thì vận tốc tại tâm chụp vmax càng lớn so với vtb.  
Đối với chụp có góc mở 90o: vmax = 1,65.vtb  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 5  
     
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
Đối với chụp có góc mở 60o: vmax vtb  
- Vận tốc trung bình được xác định:  
L
vtb , m/s  
F
- Vận tốc tại 1 điểm bất ktrong phần kéo dài của chụp như sau:  
Đối với chụp tròn hoặc vuông:  
ro2  
x2 y2  
vxy vmax  
,m / s  
Đối với chụp hình chữ nhật cạnh a > b :  
h2  
vxy vmax  
,m / s  
a
b
2  
h   
0,5a .y  
2.1.2. Tính toán  
Góc mở của chụp chọn φ = 60o, khoảng cách từ chụp đến chụp hút hs = 0,1 ÷ 0,3 m →  
chọn hs = 0,3 m  
Qvào = 10m3/phút = 0,17 m3/s  
vvào = 15 m/s  
Qvào  
0,17  
Đường kính ống hút: D   
0,12m  
vvao  
15  
4
4
Nhóm 4-DHMT2  
Page 6  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
nguồn tỏa chủ yếu tập trung các loại bụi có kích thước tương đối nên chọn chụp  
hút có tiết diện hình chữ nhật, làm bằng inox để chống rỉ,…  
Chọn nguồn tỏa có kích thước hình chữ nhật với diện tích 0,16 × 0,06 m  
Kích thước miệng chụp hút:  
Chiều dài : A = 0,16 + 0,8 × 0,3 = 0,4 m  
Chiều rộng : B = 0,06 + 0,8 × 0,3 = 0,3 m  
Diện tích tiết diện vào của chụp: F = A × B = 0,4 × 0,3 = 0.12 m2  
Qvao  
F
0,17  
0,12  
Vận tốc trung bình vào chụp: vtb   
1,42m2 / s  
Chụp hút làm việc được nhờ vào áp suất âm mà quạt hút tạo ra trong đường ống  
Trong dòng khí hút vào có thể lẫn các loại bụi như: bụi, mẫu gỗ, mẫu kim loại,… nên  
chọn loại quạt ly tâm có cánh tỏa tròn. Loại quạt này có thể hoạt động ở lưu lượng  
thấp mà không bị rung động lớn, độ bền cao.  
2.2. QUẠT HÚT.  
nhiệm vụ hút khí chứa bụi và duy trì vận tốc trong đường ống  
Để tính được các thông số chụp hút, ta phải tính được các thông số trở lực sau:  
2.2.1. Trở lực trên đường ống dẫn.  
- Trở lực từ chụp hút tới xyclon.  
P  P  P  P  
d
m
C
P :trở lực động lực học, tức là áp suất cần thiết tạo tốc độ dòng chảy ra  
d
khỏi ống dẫn  
Pm :trở lực để khắc phục trở lực ma sát trong đường ống  
Pc :trở lực cần thiết để khắc phục trở lục cục bộ  
Lưu lượng khí trong ống: 600m/h  
Vận tốc khí trong ống : 15m/s  
Độ nhớt của khí μ = 249,493.10-7 N.s/m2  
Khối lượng riêng của khí ρkk = 1.01kg/m3  
Đường kính ống D = 0,12 m  
Chọn chiều dài ống dẫn là l = 2m  
Dkk  
Re   
7.3104 4000 ,ứng vói chế độ chảy xoáy.  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 7  
   
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
0.022  
kk 2  
P   
113.625(N / m2 )  
kk 2  
d
2
l
P   
41.67(N / m2 )  
m
D
2
Chọn 3 khủy 900 do 2 khủy 450 tạo thành 320.38 2.28  
kk 2  
P   
259.065(N / m2 )  
c
2
 P 445.59(N / m2 )  
2.2.2.Trở lực xyclone.  
kk 2  
P  
k   
909(N / m2 )  
xyclon  
2
k: hệ số sức cản cục bộ,k =8  
2.2.3.Trở lực túi vải.(tính trong phần túi vải)  
P Avn 1990.5(N / m2 )  
tuivai  
2.2.4.Trở lực ống khói.(tương tự coi như tính đường ống dẫn)  
P  P  P  P 280.275(N / m2 )  
0k  
d
m
c
2.2.5. Trở lực hệ thống  
Hp  P  Pxyclon  Ptúi vai  P 2992.235(N / m2 )  
ok  
2.2.6. Áp suất toàn phần do quạt hút tạo ra.  
273t 760 kk  
H HP   
2822.5(N / m2 )  
293  
B
b  
H : Trở lực trên hệ thống  
ρb : Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn,Chọn 1.29kg/m3  
ρkk : Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện làm việc,chọn 1.01kg/m3  
B : Áp suất tại chỗ đặt quạt  
2.2.7. Công suất quạt.  
QH  
1000q tr  
N   
0.6kW  
Chọn lắp trực tiếp với trục động cơ điện 1  
tr  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 8  
     
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
Lưu lượng Q=0.17(m3/s), tra đặc tuyến bơm ly tâm q 0.8  
2.2.8. Công suất thiết lập động cơ điện.  
Ndc=k x N=1.20 x 0.6=0.72(kW)  
Với hệ số thiết lập động cơ điện k =1.2  
2.3. XYCLON  
2.3.1. Giới thiệu  
Bộ lọc bụi xiclon là thiết bị lọc bụi được sử dụng tương đối phổ biến. Nguyên lý làm  
việc thiết bị lọc bụi kiểu xyclon là lợi dụng lực ly tâm khi dòng không khí chuyển  
động để tách bụi ra khỏi không khí  
2.3.2. Nguyên tắc hoạt động  
Không khí có lẫn bụi đi qua ống 1  
theo phương tiếp tuyến với ống trụ 2  
chuyển động xoáy tròn đi xuống  
phía dưới, khi gặp phễu 3 dòng  
không khí bị đẩy ngược lên chuyển  
động xoáy trong ống 4 và thoát ra  
ngoài. Trong quá trình chuyển động  
xoáy ốc lên và xuống trong các ống  
các hạt bụi dưới tác dụng của lực ly  
tâm va vào thành,mất quán tính và  
rơi xuống dưới. Ở đáy xyclon người  
ta có lắp them van xả để xả bụi, van  
xả 5 là van xả kép 2 cửa 5a và 5b  
không mở đồng thời nhằm đảm bảo  
luôn cách ly bên trong xyclon và  
thùng chứa bụi không cho không  
khí lọt ra ngoài  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 9  
 
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
2.3.3. Ưu điểm-nhược điểm  
- Ưu điểm:  
Không có phần chuyển động.  
thể làm việc ở nhiệt độ cao (có thể đến 500oC).  
Thu hồi bụi ở dạng khô.  
Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 ÷ 1500 N/m²).  
Làm việc tốt áp suất cao.  
Năng suất cao.  
Hiệu quả không phụ thuộc nồng độ bụi.  
- Nhược điểm :  
Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5m  
Không thể thu hồi bụi kết dính.  
2.3.4. Các kích thước cơ bản của xyclon  
Loại xyclon  
Hiệu suất Truyền  
Năng suất cao  
cao  
(1)  
thống  
(3)  
(5)  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 10  
   
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
(2)  
1
(4)  
1
(6)  
1
Đường kính D/D  
1
1
1
Chiều cao ống vào H/D  
Chiều rộng ống vào W/D  
0.5  
0.44  
0.2  
0.21  
0.5  
0.5  
0.25  
0.25  
0.5  
0.5  
0.625  
0.6  
2
0.75  
0.8  
0.375  
0.35  
0.75  
0.75  
0.875  
0.85  
1.5  
Đường kính ống dẫn khí ra 0.5  
De/D 0.4  
Chiều cao ống dẫn khí ra S/D 0.5  
0.5  
Chiều cao thân Lb/D  
1.5  
1.4  
2.5  
2.5  
1.75  
2
1.7  
Chiều cao phần phễu Lc/D  
2.5  
2
2
Đường kính ống thu bụi 0.375  
Dd/D 0.4  
0.25  
0.4  
0.375  
0.4  
Nguồn: cột (1) và (5) theo Stairmand,1951, cột (2),(4),(6) theo Swift,1969, cột (3) theo  
Lapple,1951  
2.3.5. Tính toán xyclon  
Xử bụi xi măng lưu lượng bụi vào xyclon là 10m3/phút, nồng độ bụi là 20g/m3,  
nhiệt độ khí vào là 800C, khối lượng riêng của bụi là 1600kg/m3, khối lượng riêng của  
không khí là 1.01kg/m3.  
Chọn đường kính xyclon là 0.3m  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 11  
 
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
Mối tương quan giữa đường kính xyclon và các kích thước khác của xyclon được cho  
trong bảng sau(chọn theo cột 3 của Lapple,1951)  
Thông số  
Tỷ lệ  
1
Kết quả(m)  
0.3  
Đường kính D/D  
Chiều cao ống vào H/D  
Chiều rộng ống vào W/D  
0.5  
0.15  
0.25  
0.075  
1.5  
Đường kính ống dẫn khí ra 0.5  
De/D  
Chiều cao ống dẫn khí ra S/D 0.625  
0.1875  
0.6  
Chiều cao thân Lb/D  
2
2
Chiều cao phần phễu Lc/D  
0.6  
Đường kính ống thu bụi Dd/D 0.25  
0.075  
Số vòng xoáy trong xyclon:  
Lc  
1
1
0.6  
2
Ne   
L   
0.6   
6vòng  
b
H
2
0.15  
Vận tốc dòng khí vào xyclon:  
Q
10m3 / phút  
W H 0.075m0.15m  
Vi   
889m/ phut 14.82m/ s  
Với Q: lưu lượng khí vào, m3/s  
W: Chiều rộng ống dẫn khí vào  
H: Chiều cao ống dẫn khí vào  
Vận tốc dòng khí trong xyclon:  
W
0.075m  
Vt   
5.06103 m/ s 0.3m/ phút  
t 14.82s  
Vận tốc khí khi ra khỏi xyclon:  
4Q 410m3 / phút  
Vr   
22.64m/ phút 0.38m/ s  
R2  
(0.75m)2  
R: bán kính ống dẫn khí ra, R = De/2 = 0.75 m  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 12  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
Thời gian lưu khí trong xyclon:  
DNe  
0.15m6  
14.82m/ s  
t   
0.19s  
Vi  
Đường kính phân tử hiệu quả thu bụi đạt 50%:  
9W  
dpc  
2Ne Vi p g  
90.075kg / m.h 0.075m  
26889m / phút 60phút / h 1600 1  
kg / m3  
3.97 106 m 3.97m  
Với  
: độ nhớt dòng khí  
p : khối lượng riêng của bụi, kg/m3  
g : khối lượng riêng của khí, kg/m3  
Hiệu quả thu bụi của phân tử có kích thước bất kỳ:  
1
j   
2
1dpc / dpj  
j : hiệu quả thu bụi của phân tử thứ j  
dpj :đường kính điển hình của phân tử thứ j  
Hiệu quả thu bụi của tất cả các phân tử  
m  
  
j
j
M
: hiệu quả thu bụi  
mj : khối lượng của phân tử  
M : tổng khối lượng của các phân tử  
Hiệu quả thu bụi của xyclon:m  
Kích thước  
dpj, m  
mj  
M
j  
j  
,%  
j
dpj/dpc  
dpc/dpj  
mj/M,%  
phân tử, m  
1
2
3
1 - 3  
2.5  
5
0.63  
1.26  
2.52  
1.588  
0.794  
0.397  
0.284  
0.613  
0.864  
20  
50  
30  
5.68  
4 - 6  
39.85  
25.92  
8 - 12  
10  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 13  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
71.45%  
Hoăc tính theo:  
Hiệu suất lọc của xyclon  
( 2  
)
1e  
r
2
1
1( )  
r2  
Với:  
r ,r - lần lượt là bán kính ống trong (ống thoát khí sạch), bán kính ống ngoài (vỏ  
1
2
xiclon), m.  
2
1
2
0.1 0.062  
2   
r r  
4
4
2000  
9 18.63106  
3 b n2l  
 3  
22 0.483  
36006.585108  
2
9   
L
100  
Hiệu quả lọc bụi được thể hiện qua bảng sau  
Đường  
20.10-6  
25.10-6  
-0.4116  
52.7  
30.10-6  
-0.5927  
69.9  
35.10-6  
40.10-6 >40.10-6  
kính hạt  
bụi δ (m)  
Α.δ2  
-0.2634  
0.64  
-0.8067  
86.5  
-1.0536 -  
2  
r
1   
1  
r
2
(%)  
36.2  
100  
100  
2.4. THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI.  
2.4.1. Các loại vải lọc:  
Bộ phận chủ yếu của thiết bị là các túi lọc bằng vải được dệt từ các loại vật liệu sợi  
khác nhau với nhiều kiểu .dệt: dạng sợi đan, sợi con vê từ các sơ ngắn hoặc dài đường  
kính từ 6 40m , vải dày hơn được làm từ xơ tự nhiên hoặc xơ tổng hợp. Các loại vải  
mỏng (nhẹ hơn) làm từ sợi thủy tinh và sợi tổng hợp, loại này không chịu được sự chải  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 14  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
nhưng mức độ bền sợi mật độ phân bố của chúng cao hơn nhiều so với các loại vải  
dày.  
Vải lọc phải thỏa mãn các yêu cầu sau:  
- Khả năng chứa bụi cao và ngay sau khi phục hồi đảm bảo hiệu quả lọc cao,  
- Giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu,  
- Độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn ,  
- Có khả năng phục hồi được,  
- Giá thành thấp.  
Tuy nhiên các vật liệu lọc hiện có không thỏa mãn hết các tính chất trên nên tùy  
từng điều kiện chọn loại vải lọc phù hợp. Các loại vải lọc phổ biến hiện nay là:  
bông, len, vải tổng hợp, vải thủy tinh:  
Vải bông: tính lọc tốt và giá thấp nhưng không bền hóa học nhiệt, dễ cháy  
chứa ẩm cao  
Vải len: có khả năng cho khí xuyên qua lớn,đảm bảo độ sạch ổn định dễ  
phục hồi nhưng không bền hóa học nhiệt, giá cao hơn vải bông, khi làm việc ở  
nhiệt độ cao thì trởnên giòn,chúng làm việc đến 90oC  
Vải tổng hợp: những năm gần đây thì vải tổng hợp đã từng bước thay thế  
bông và len do chúng có độ bền cao,trong đa số các trương2 hợp thì giá của chúng rẻ  
hơn vải len.ví dụ:vải nitơ được ứng dụng khi nhiêt độ khí từ 120-130oC trong công  
nghệ hóa chất luyện kim màu  
Vải thủy tinh: bền ở 150-250oC, thường sử dụng ở các nhà máy xi măng,  
luyện kim. Khi nồng độ bụi thấp thường sử dụng các vải nặng (600-800g/m2), khi  
nồng độ bụi cao sử dụng các loại vải nhẹ hơn (400-500g/m2)  
2.4.2. Thiết bị lọc bụi túi vải:  
a. Cấu tạo:  
Thiết bị lọc bụi túi vải thường có hình trụ: được giữ chặt trên lưới ống được trang  
bị cơ cấu giũ bụi, gồm các phần chính sau:  
- Buồng lọc bụi gồm: buồng làm sạch buồng khí sạch;  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 15  
   
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
- Túi lọc bụi: làm bằng các loại vải lọc đường kính từ 125 – 300mm, chiều cao từ  
2,5 – 3,5m (hoặc hơn), đầu liên kết vào bản đáy đục lỗ tròn bằng đường kính của ống  
tay áo hoặc lồng vào khung và cố định một đầu vào bản đục lỗ;  
- Quạt hút;  
- Van: van gió chính, van rũ bụi, van thu hồi bụi;  
- Máy nén khí;  
- Động cơ rung.  
b. Nguyên tắc hoạt động:  
- Không khí mang bụi vào thiết bị được khống chế trong khoảng nhiệt độ từ 70 – 180  
0C được quạt hút vào buồng làm sạch. Tại đây, bụi được giữ lại trên thành túi lọc,  
không khí sạch qua túi lọc đi từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong và theo buồng  
khí sạch thoát ra ngoài.  
- Sau khoảng thời gian T đặt trước, khi bụi đã bám nhiều trên mặt vải lọc làm cho sức  
cản của chúng tăng làm lưu lượng khí qua chúng giảm ảnh hưởng tới năng suất lọc,  
khi đó ta tiến hành giũ bụi: Động cơ hút và van gió chính đóng lại, van rũ bụi mở ra.  
Khí nén với áp lực lớn qua buồng làm sạch xả vào túi lọc làm rung các túi lọc hay ta  
dùng phương pháp rung lắc thủ công hoặc cơ khí để rung lắc túi vải. Hạt bụi được rơi  
xuống ở đáy buồng thu bụi.  
- Sau khi xong, van thu hồi liệu mra, hạt bụi được thu hồi.  
- Sau đó mở van gió chính và động cơ hút làm việc.  
- Quá trình hoạt động tương tự cho các chu trình tiếp theo.  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 16  
 
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
2.4.3. Các phương pháp tái sinh túi vải:  
Có hai phương pháp chính để tái sinh vải lọc:  
- Sự rung lắc các đơn nguyên lọc (cơ học, khí động bằng cách xung động hoặc thay  
đổi đột ngột hướng của dòng khí, tác động của các dao động âm,…).  
- Thổi ngược chiều các đơn nguyên lọc bằng khí sạch hoặc bằng không khí.  
Trong nhiều thiết bị sử dụng cả hai phương pháp tái sinh.  
Sự rung lắc cơ học hiệu quả nhất đối với các túi vải lọc theo hướng dọc, nhưng  
phương pháp này làm cho túi vải bị mòn mạnh đặc biệt ở phần dưới. Sự rung lắc  
cần phải ngắn đột ngột nhưng không quá mạnh để tránh các lực cơ học lớn vào vải.  
Sự dịch chuyển dao động các phần bên trên của túi lọc theo phương ngang gây mài  
mòn ít hơn nhưng kém hiệu quả hơn. Sự dao động các túi vải theo phương ngang  
thường được sử dụng cho các loại vải mỏng với bề mặt nhẵn.  
Sự rung lắc khí động được thực hiện bằng cách cấp xung lượng không khí nén  
trong lòng mỗi đơn nguyên lọc. Áp suất dư của không khí nén dùng để tái sinh từ 0,4 –  
0,8 MPa; thời gian xung lượng từ 0,1 – 0,2 giây. Lưu lượng thổi không khí nén là 0,1  
– 0,2% lượng khí sạch.  
Nguyên tắc làm việc của bộ lọc với sự thổi ngược dòng như sau: một vòng  
khuyên rỗng chuyển động lên, xuống dọc theo túi vải, qua vòng khuyên này có một  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 17  
 
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
dòng không khí nén vận tốc cao chạy theo hướng xuyên tâm và thổi bụi về hướng  
ngược với sự lọc. Không khí được đưa đến vòng khuyên nhờ quạt cao áp hoặc máy  
nén khí qua các ống mềm. Sự phá vỡ các lớp bụi chính là kết quả đồng thời của việc  
vật liệu lọc bị uốn lượn do các vòng khuyên cộng với sự thổi của các dòng với vận tốc  
10 – 30 m/s vào lớp bụi.  
Những đặc tính kỹ thuật của bộ lọc với phương pháp tái sinh vải lọc bằng sự  
thổi ngược dòng như sau: Hiệu quả lọc bụi đến 99%, nồng độ bụi khi ra khỏi thiết bị  
không quá 1mg/m3, trở lực 0,7 – 2,0 KPa; vận tốc dịch chuyển của khung với vòng  
khuyên 6 – 15 m/phút; vận tốc của dòng không khí thổi 10 – 30m/s; lưu lượng tối ưu  
của không khí trên 1mm khe từ (1,0 – 1,5).10-3 m3/ph; chiều rộng của khe (lỗ) từ 0,75  
– 6,2mm, áp suất của không khí dùng để thổi 6 – 8 KPa.  
2.4.4. Ưu khuyết điểm:  
- Ưu điểm: hiệu quả xử lý cao, đạt 99% đối với bụi đường kính d 1m, phổ biến  
tỏng công nghiệp do chi phí không cao, có thể phục hồi vải lọc.  
- Khuyết điểm: dễ cháy nổ, độ bền nhiệt thấp, theo thời gian thì trở lực của vải lọc  
càng tăng cần thời gian giũ bụi hay thay đổi vải lọc.  
2.4.5. Công thức tính toán lựa chọn kích thước số lượng vải lọc:  
Hiệu suất làm việc của bề mặt lọc:  
Cv Cr  
  
Cv  
Diện tích một túi vải:  
Dt2  
St Dt l   
4
Diện tích bề mặt lọc:  
Q
S   
v  
Số lượng túi vải:  
S
n   
St  
Diện tích bề mặt thiết bị:  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 18  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
S = B . L  
Với: B = Dt . n1 + (n1-1). d1+2. d2  
L = Dt . n2 + (n2-1). d1+2. d2  
n1 số túi phân bố theo hàng ngang,  
n2 số túi phân bố theo hàng dọc,  
d1 khoảng cách giữa các túi,  
d2 khoảng cách giữa túi ngoài cùng đến mặt trong thiết bị.  
Chiều cao thiết bị:  
H = h1 + h2 + h3  
Với: h1: chiều cao phần thân  
h2: chiều cao phần phễu thu bụi  
h3: chiều cao phần còn lại  
Bề dày thiết bị:  
Dt P  
2k h  
S   
C  
Với:  
C0: hệ số qui tròn kích thước  
C1 : hệ số bổ sung do bao mòn hoá học  
C2: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học  
C3: hệ số bổ sung do dung sai âm  
Dt: đường kính qui đổi  
P : áp suất tính toán trong thiết bị  
k :giới hạn bền  
h : hệ số bền mối hàn  
Trở lực của thiết bị:  
p Avn (N / m2)  
Trong đó:  
A = 0,25 – 25: – Hệ số thực nghiệm đối với từng loại vải, kể đến độ bào mòn,  
bẩn…  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 19  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
n = 1,25 – 1,3: - hệ số thực nghiệm.  
2.4.6. Tính toán thiết bị lọc tay áo.  
Các yếu tố vào:  
Lượng không khí cần lọc: Q = 10m3/phút = 600m3/h.  
Nồng độ bụi vào thiết bị: Cv =2,444 (g/m3)  
Khối lượng riêng của bụi đi vào thiết bị: b 1600(kg / m3 )  
Khối lượng riêng của khí: k 1,01(kg / m3 )  
Vận tốc khí thải vào thiết bị: w = 15 (m/s)  
Hiệu suất làm việc của bề mặt lọc: thường lấy 85%  
Chọn túi lọc tay áo có: Dt: l = (16 – 30) : 1  
- Đường kính tủi vải: Dt = 60 (mm)  
- Chiều dài túi vả: l = 600 (mm)  
Chọn thiết bị lọc túi vải hệ thống rung lắc cơ học để giũ bụi.  
Chọn vải len có năng suất lọc cao, biến động độ sạch ổn định, dễ phục hồi độ bền  
khoảng 6 – 7 tháng hoạt động liên tục, nhiệt độ giới hạn tgh = 90oC.  
Diện tích một túi vải:  
Dt2  
St Dt l   
0.125(m2 )  
4
Diện tích bề mặt lọc:  
Q
600  
S   
7,1(m2 )  
v10085%  
Với: v – cường độ lọc bụi, do yêu cầu của loại vải khả năng xử lý mà chọn v  
khác nhau, v = 15 – 200 m3/m2.h, chọn v = 100 m3/m2.h.  
Số túi vải lọc:  
S
7,1  
n   
57(túi)  
St 0,125  
Do vấn đề chế tạo mô hình nên chọn số túi vải cho phù hợp. Chọn số túi thiết kế gồm  
cả nhũng túi hoàn lưu là 9 (túi)  
Trở lực của thiết bị:  
p Avn (N / m2)  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 20  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
Trong đó:  
A = 0,25 – 25: – Hệ số thực nghiệm đối với từng loại vải, kể đến độ bào  
mòn, bẩn… Chọn A = 4.  
n = 1,25 – 1,3: - hệ số thực nghiệm. Chọn n = 1,3.  
Với: A = 4; n = 1,3 ta có:  
p Avn 4901,3 1388,6(N / m2 )  
Theo “Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 2” – Gs.Ts Trần Ngọc Chấn ta có:  
trở lực của thiết bị từ 1265 – 1400 (N/m3), chọn trở lực của thiết bị bằng 1400 (N/m3).  
Thời gian lọc : Chọn thời gian rung lắc 1 đơn nguyên khoảng 1 phút, quá trình  
lọc khoảng 9 phút, còn cả chu trình làm việc khoảng 10 phút.  
Tính lượng bụi thu được :  
Lượng hệ khí đi vào thiết lọc bụi túi vải:  
Gv Q k 6001,01 606(kg / h)  
Nồng độ bụi trong hệ khí tính theo phần trăm khối lượng đi vào thiết bị lọc bụi túi  
vải:  
2,444.103  
Cv  
yv   
0,24(%)  
k  
1,01  
Nồng độ bụi trong hệ khí tính theo phần trăm khối lượng đi ra khỏi thiết bị:  
yr yv (1) 0,24(10,85) 0.036(%)  
Lượng hệ khí đi ra khỏi thiết bị:  
100 yv  
100 yr  
100 0,24  
100 0,036  
Gr Gv   
606  
604,76(kg / h)  
Lưu lượng khí sạch hoàn toàn:  
100 yv  
100 0,24  
Gs Gv   
604,76  
603,31(kg / h)  
100  
100  
Lượng bụi thu được:  
Gb Gv Gr 606 603,31 2,69(kg / h)  
Tính toán thiết bị: (tính toán phù hợp theo mô hình phòng thí nghiệm)  
Mô hình gồm 9 túi vải, phân bố túi vải làm 3 hàng, mỗi hàng 3 túi.  
Chọn khoảng cách:  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 21  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
- Giữa các túi là d1 = 40mm,  
- Giữa các hàng là d2 = 40mm,  
- Giữa túi vải ngoài cùng đến mặt trong của thiết blà d3 = 50mm.  
Chiều rộng thiết bị:  
B = 3. Dt + 2. d1 + 2. d3 = 3. 60 + 2. 40 + 2. 50 = 360 (mm)  
L = 3. Dt + 2. d2 + 2. d3 = 3. 60 +2. 40 + 2. 50 = 360(mm)  
Chiều cao thiết bị:  
H = H1 + H2 + H3  
Với:  
H1: chiều cao bộ phận lọc, H1 = 600 (mm)  
H2: chiều cao tạo bộ phận chấn động trên túi vải, thường lấy H2 = 150 (mm),  
H3: chiều cao bộ phận thu hồi bụi, tùy theo lượng bụi thời gian cần thu hồi,  
thường H3= 0 – 1,5m; chọn H3 = 650 (mm) (chiều cao phần phễu là 350mm, phần  
chứa là 300mm)  
Vậy H = 600 + 150 + 650 = 1400(mm) = 1,4 (m).  
Chiều dày của thiết bị: do thiết bị hoạt động ở áp suất thường nên có thể không cần  
tính đến chiều dày thân của thiết bị, chọn chiều dày thân bằng 3 (mm).  
Chọn vật liệu là thép cacbon (CT 13) để chế tạo thiết bị.  
Phương pháp tái sinh bụi:  
Vì là mô hình nên để đơn giản dễ sử dụng, nhóm đưa ra phương pháp rủ bụi trên  
vải lọc bằng cơ học.  
tả:  
Ta dùng cơ cấu trục nâng, trục gắn các túi vải, dùng ròng rọc kéo trục lên khoảng  
7-10cm, sau đó thả tự do xuống,bụi bám vào các túi vải sẽ rơi vào buồng thu bụi, đảm  
bảo hệ thống an toàn (Theo “Ô nhim không khí và xlý khí thi – tp 2” –  
Gs.Ts Trn Ngc Chn)  
2.5. ỐNG KHÓI.  
Vì lý do làm mô hình, nên để cho phù hợp ta có thể chọn các thông số của ống  
khói như sau:  
Chọn vận tốc khí trong ống khói 15 (m/s)  
Q
0.17  
D0k   
0.12  
m
0,785v  
0.78515  
Chọn chiều cao ống khói 0.4m  
Chọn chiều dày đướng ống 3mm  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 22  
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
3. KẾT LUẬN.  
Trong quá trình thực hiện đề tài,mắc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng thiếu sót là điều  
không thể tránh khỏi. Mong thầy và các bạn góp ý để nhóm sữa chữa để đề tài hoàn  
thiện hơn.  
Cảm ơn Thầy Thái Bình và các bạn trong lớp đã góp ý kiến trong thời gian qua để  
nhóm hoàn thành đề tài tốt hơn.  
Xin chân thành cảm ơn!  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 23  
 
Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công  
suất 10m3/min  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1]. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1,2,3 – GS. Trần Ngọc Chấn – NXB  
Khoa học kỹ thuật.  
[2]. Kỹ thuật thông gió – GS. Trần Ngọc Chấn – NXB Xây dựng.  
[3]. Kỹ thuật xlý khí thải công nghiệp – PGS.PTS Phạm Văn Bôn.  
[4]. Kỹ thuật môi trường Dự án giáo dục dạy nghề (VTEP) – 2008.  
Nhóm 4-DHMT2  
Page 24  
 
doc 24 trang yennguyen 24/12/2024 270
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải công suất 10m³/phút", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctieu_luan_tinh_toan_thiet_ke_he_thong_loc_bui_ket_hop_giua_x.doc