Đề án Một số giải pháp phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam

Đề án tt nghip  
Mt sgii pháp phát trin các  
hình thc thanh toán không dùng  
tin mt ti Vit Nam  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Mt sgii pháp phát trin các hình thc thanh  
toán không dùng tin mt ti Vit Nam  
LI NÓI ĐẦU  
Sn xut và lưu thông hàng hoá phát trin đã kéo theo các phương  
thc thanh toán phát trin, phương thc này là skế tha và phát trin  
ca phương thc trước đó. Khc phc nhng nhược đim ca phương  
thc thanh toán bng tin mt, thanh toán không dùng tin mt là phương  
thc thanh toán mi ưu vit hơn, đáp ng mt cách tt hơn cho yêu cu  
ca sphát trin kinh tế.  
Hin nay rt nhiu nước trên thế gii vic thanh toán không  
dùng tin mt đã trnên quen thuc vi mi người dân, trong khi đó  
Vit Nam khi lượng thanh toán không dùng tin mt còn chiếm tỷ  
lrt hn chế. Thanh toán không dùng tin mt chưa được người dân  
chp nhn rng rãi, thm chí nhiu người còn chưa nhìn thy tséc,  
tm thtín dng bao gi. Có thnói mt chúng ta chưa phát huy  
được tính ưu vit ca thanh toán không dùng tin mt và như vy  
chúng ta chưa tn dng hết các điu kin tt nht cho sphát trin  
ca nn kinh tế.  
Hin nay khi mà thanh toán bng tin mt đang là phbiến thì vic  
tìm ra gii pháp cho sphát trin ca thanh toán không dùng tin mt là  
rt cn thiết tuy rng điu đó không đơn gin. Nó đòi hi phi có squan  
tâm, nghiên cu mt cách đầy đủ, phi có cái nhìn sâu hơn, rng hơn. Vi  
mong mun các hình thc thanh toán không dùng tin mt sngày càng  
được chp nhn rng rãi em đã chn đề tài :“Mt sgii pháp phát trin  
các hình thc thanh toán không dùng tin mt ti Vit Nam”.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Ni dung chính ca đề tài bao gm :  
CHƯƠNG 1 : LÝ LUN CHUNG VTHANH TOÁN KHÔNG  
DÙNG TIN MT.  
CHƯƠNG 2 : THC TRNG VCÁC HÌNH THC THANH  
TOÁN KHÔNG DÙNG TIN MT TI VIT NAM HIN NAY  
CHƯƠNG 3 : GII PHÁP PHÁT TRIN VCÁC HÌNH THC  
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIN MT  
- Gii hn Đề tài :Vi mong mun thanh toán không dùng tin  
mt sphát trin và được chp nhn rng rãi, nht là các cá  
nhân, ở đề án này em chtp trung vào hai hình thc thanh toán  
là Séc và ThThanh Toán – hai hình thc tin dng nht và các  
cá nhân nên sdng nht.  
- Đối tượng ca Đề án : Chyếu ca đề án là các cá nhân, người  
tiêu dùng trong các hot động thanh toán.  
- Phương pháp nghiên cu :  
Đây là đề tài rng, phc tp và được nhiu ngưòi quan tâm, vì vy  
vi kiến thc còn hn chế trong phm vi đề tài này em mi chdng li ở  
vic tng hp li mt slý thuyết đã có, tham kho các tài liu, tp chí, so  
sánh vi thc trng ca Vit Nam hin nay, từ đó đưa ra mt snhn xét  
ban đầu và các gii pháp cho vn đề này.  
Do khnăng phân tích đánh giá thc tế và kinh nghim còn nhiu  
hn chế, đề tài rng, thi gian nghiên cu không nhiu cho nên nhng vn  
đề đưa ra, các nhn xét đánh giá và kiến nghchc chn không tránh khi  
sai sót, lch lc. Em rt mong được schbo ca các thy cô giáo để đề  
án ca em được hoàn thin hơn.  
Em xin chân thành cm ơn !  
Hà Ni, 10/2004.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Chương 1  
LÝ LUN CHUNG VTHANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIN MT.  
1.1 lưu thông tin t.  
1.1.1 Khái nim và vai trò ca lưu thông tin t.  
- Lưu thông tin tlà svn động ca tin ttrong nn kinh tế để thc hin  
các quan hthương mi, hàng hoá, phân phi thu nhp, hình thành ngun  
vn và phúc li xã hi.  
Có thnói, slưu thông tin ttrong nn kinh tế đóng vai trò như hthng  
mch máu trong mt cơ thsng, nếu hthng mch máu này hot động tt thì  
cơ thskhomnh và phát trin, ngược li nếu hthng mch máu này hot  
động trc trc, hoc hơn thế na là btc nghn thì cơ thsẽ ốm yếu và sẽ  
không thphát trin bình thường.  
1.1.2 Các hình thc lưu thông tin t.  
1.1.2.1 Lưu thông bng tin mt:  
+khái nin: Đó là svn động ca tin mt trong nn kinh tế phc vcho  
các quan hthương mi vi quy mô nhvà trong ni bdân cư là chính.  
Đây là hình thc trong đó tin tvà hàng hoá đồng thi vn động vi nhau.  
+ Ưu đim : Đây là hình thc đơn gin, chu chuyn nhanh, không gây ách  
tc trong chu chuyn và nó có hiu qukinh tế cao đối vi người tham gia lưu  
thông.  
+ Nhược đim :  
- Tn kém vmt chi phí lưu thông tin tnhư : in n, bo qun, tổ  
chc lưu thông…  
- Gây ra nhng hin tượng tiêu cc xã hi : Trm cp, ra tin, trn  
thuế…  
- Nn tin gi.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
1.1.2.2 Lưu thông không dùng tin mt:  
+ khái nim: Đây là hình thc lưu thông trong đó tin tvà hàng hoá vn  
động tưông đối độc lp vi nhau, đáp ng cho nhu cu thanh toán vi quy mô  
ln, thông thường là các doanh nghip.  
+ Nhược đim :  
- Phi có trình độ nht định mi tham gia được.  
- Mi thanh toán phi thông qua ngân hàng.  
- Trang bcơ svt cht ban đầu khá tn kém.  
-Vn đề bo mt.  
+ Ưu đim :  
- Khc phc được mt phn chi phí lưu thông.  
- Tăng cường khnăng kim soát ca nhà nước, ca ngân hàng.  
- To ra svăn minh lch strong thanh toán  
1.2 Scn thiết phi phát trin các hình thc thanh toán không dùng tin  
mt.  
1.2.1 Ngun gc ca thanh toán không dùng tin mt.  
Trong xã hi loài người, nếu còn sn xut hàng hoá và lưu thông hàng  
hoá, thì stn ti ca mi quan hTin – Hàng là mt tt yếu khách quan. Đó  
là mi quan hbin chng, tác động ln nhau.  
Theo tiến trình lch shình thành tin t, đồng tin đã có nhng bước phát  
trin tthp đến cao. Trong nn kinh tế tnhiên khép kín, do nhu cu còn rt  
đơn gin con người tsn xut được nhng gì mình cn và do đó hkhông có  
nhu cu trao đổi. Khi xã hi phát trin và mrng hơn, hthy rng mình  
không thtsn xut mi thmà mình cn do nhiu lý do, lúc này nhu cu  
trao đổi xut hin và vn đề là trao đổi như thế nào. Vn đề trùng lp nhu cu  
xut hin. Nhưng không phi lúc nào và ở đâu cũng có strùng lp nhu cu.  
Mun trao đổi được hàng hoá người ta nghĩ ti mt hàng hoá mà nhiu người  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
cùng cn, đó là vt đứng ra làm vt ngang giá chung – hình thc đầu tiên ca  
tin t. Lúc đầu vt ngang giá chung rt đơn gin, nó có thlà vsò vhến hay  
con bò, miếng đồng…Do yêu cu thun tin trong trao đổi người ta thy rng  
cn phi có vt ngang giá chung thế nào đó dvn chuyn, dchia nh, không  
hao mòn và có thtích trdùng cho sau này. Con người đã chn vàng.  
Sn sut hàng hoá ngày càng phát trin, hàng hoá đưa vào lưu thông càng  
nhiu, đòi hi phi có thêm lượng tin đưa vào thêm đáp ng nhu cu ca hàng  
hoá đưa vào lưu thông. Hơn na người ta thy rng trong mua bán chu, tgiy  
ghi ncũng có giá trnhư tin vy. Tin giy ra đời và nó đã giúp cho vic trao  
đổi hàng hoá din ra thun li hơn rt nhiu.  
Nhưng sn xut không ngng phát trin, khi lượng tin đưa vào lưu  
thông ngay mt ln, đặc bit là khi có lm phát. Tin giy bc lnhng hn  
chế nht định như : Chi phí in n, bo qun, tin gi, kim đếm…Hơn na  
trong nn kinh tế phát trin như ngày nay khi lượng tin trong mt giao dch  
là rt ln, nếu thanh toán bng tin mt thì rõ ràng là bt tin. Như vy đòi hi  
phi có phương thc thanh toán mi ưu vit hơn khc phc được nhng hn  
chế trên, phù hp vi mt giai đon phát trin kinh tế mi.Thanh toán không  
dùng tin mt xut hin như mt tt yếu, thhin bước phát trin và hoàn thin  
ở đỉnh cao ca lch sphát trin ca tin t.  
1.2.2 Scn thiết phát trin thanh toán không dùng tin mt.  
Thanh toán là cu ni gia sn xut, phân phi, lưu thông và tiêu dùng.  
Đồng thi nó cũng là khâu mở đầu và là khâu kết thúc ca quá trình tái sn  
xut xã hi. Tchc tt công tác thanh toán nói chung sto điu kin cho quá  
trình sn xut kinh doanh được tiến hành mt cách trôi chy nhp nhàng.  
Ngược li vic thanh toán btrc trc, ách tc thì quá trình sn xut kinh daonh  
slâm vào trì tr.  
Hin nay khi mà nn kinh tế thế gii đã phát trin sang mt giai đon mi,  
lúc này ngân hàng phi phát huy đầy đủ các chc năng ca mình đó là trung  
tâm thanh toán trong nn kinh tế.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
ở đây ta hiu thanh toán không dùng tin mt là svn động ca tin tệ  
vi chc năng là phưong tin thanh toán gia các tchc cá nhân trong xã hi  
bng cách trích chuyn vn tin tttài khon này sang tài khon khác hoc  
bng cách bù trln nhau thông qua vai trò trung gian thanh toán ca ngân  
hàng hay các tchc tín dng khác.  
Đối vi nn kinh tế thtrường thanh toán không dùng tin mt có vai trò  
rt ln.  
+ Đối vi nn kinh tế nói chung :  
- Thanh toán không dùng tin mt không chphc vcho các hot động ca  
các tchc, cá nhân mà nó còn góp phn mrng các quan hkinh tế khác  
trong nn kinh tế quc dân.  
- Thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyn hàng hoá , vt tư, tăng nhanh tc độ  
lưu chuyn vn trong nn kinh tế.  
+ Đối vi ngân hàng :  
- Thanh toán không dùng tin mt giúp cho ngân hàng tp chung được các  
ngun vn trong dân cư.  
- Giúp cho ngân hàng có được khon thu tphí cung cp dch vthanh  
toán n định và an toàn.  
- To điu kin cho Ngân hàng nhà nước kim soát và điu tiết lượng tin  
đi vào lưu thông, từ đó có các chính sách phù hp tác động vào nn kinh tế.  
-Vi vai trò là các trung gian tài chính vic thanh toán qua ngân hàng giúp  
cho vic thu thp các ngun thông tin vdoanh nghip và schuyn dch vn  
trong nn kinh tế. To điu kin cho vic thm định các dán đầu tư được tố  
hơn.  
+ Đối vi xã hi :  
- To môi trường thanh toán văn minh, lch s, thun tin và nhanh chóng.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
- Giúp người dân có thói quen thanh toán qua ngân hàng và sdng các  
dch vngân hàng.  
- Hn chế nn tin gi, ra tin, thành lp các quỹ đen…  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
1.3 Các hình thc thanh toán không dùng tin mt.  
Theo quyết định 22/NH 21/01/1994 do Thng đốc Ngân hàng nhà nước  
ban hành, các hình thc thanh toán không dùng tin mt được áp dng trong hệ  
thng ngân hàng bao gm : Séc, Unhim chi, Unhim thu, Thư tín dng,  
Ngân phiếu thanh toán, Ththanh toán.  
Quyết định 22/QĐ-NH1 ngày 21/12/1994 ca Thng đốc Ngân hàng Nhà  
nước Vit Nam là văn bn hướng dn đầy đủ nht vTTKDTM. Tuy nhiên,  
bn thân ni dung văn bn này còn nhiu bt cp. Điu 7 Quyết định đưa ra các  
hình thc TTKDTM: séc, y nhim chi - chuyn tin, y nhim thu, thư tín  
dng, ngân phiếu thanh toán, ththanh toán. Mt schuyên gia cho rng ngân  
phiếu thanh toán không phi là TTKDTM mà chng qua là mt loi tin mnh  
giá ln. Còn nếu coi y nhim chi - chuyn tin là mt ththc TTKDTM thì  
là sai vkhái nim, vì y nhim chi là mt ththc thanh toán, nhưng chuyn  
tin li là phương thc thanh toán...  
Gn đây nht theo quyết định s235/2002/QĐ-NHNN ngày 27/03/2002  
ca thng đốc NHNN vvic chm dt vic phát hành trái phiếu thanh toán.  
Theo đó ktngày 1/4/2002 NHNN skhông phát hành ngân phiếu thanh toán  
na. Vy nên vi ni dung chính ca đề tài là các hình thc thanh toán không  
dùng tin mt hin nay ti Vit Nam nên em xin không đề cp đến hình thc  
thanh toán bng ngân phiếu thanh toán, Unhim thu, Unhim chi.  
1.3.1 Thanh toán bng Séc.  
Séc là mt tmnh lnh trtin vô điu kin do mt khách hàng ca ngân  
hàng ra lnh cho ngân hàng trích mt stin nht định trên tài khon ca  
mình mti ngân hàng để trcho người cm Séc hoc cho người được chỉ  
định trên tSéc ( tchc kinh tế hay cá nhân ).  
Séc là mt mnh lnh, chkhông phi là mt yêu cu, do đó khi nhn  
được Séc Ngân hàng chp nhn vô điu kin, trtrường hp tài khon ca  
người phát hành không đủ hoc không có tin tr.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Cơ chế thanh toán không dùng tin mt ca nước ta quy định vxpht  
nhng tSéc phát hành quá sdư tin gi hoc tin lưu ký như sau :  
+ Người phát hành Séc phi chu pht bng 30% stin phát hành quá số  
dư.  
+ Người phát hành Séc pha chu pht vchm tr( ktngày tSéc  
quay vngân hàng phc vngười phát hành Séc đến ngày có đủ tin thanh  
toán).  
Ngoài ra nếu người chtài khon vi phm phát hành Séc đến tthhai,  
Ngân hàng nhà nước trung ương sthông báo đến tt ccác ngân hàng, khách  
hàng phát hành Séc quá sdư sbị đình chvic sdng loi Séc đó, thi gian  
đình chti thiu là 3 tháng. Trường hp vic vi phm nguyên tc phát hành  
Séc dn ti hu qunghiêm trng thì Người phát hành Séc sbtruy ttheo  
quy định ca pháp lut.  
Các loi Séc bao gm :  
- Séc chuyn khon.  
Séc chuyn khon – Séc thông thường là loi Séc được sdng  
rng rãi, nó có giá trthanh toán như tin t, do đó trên tséc phi có đầy đủ  
nhng yếu tbt buc theo lut định. Thông thường séc được in sn, người  
phát hành chvic đin vào chquy định bng loi mc không phai.  
Vic ghi trên tséc phi bo đảm tính hp l, hp pháp đối vi vic  
sdng Séc. Séc chuyn khon cũng như các loi séc khác chcó hiu lc  
trong phm vi thi hn nht định. Bi vy trong thi hn hiu lc ca tSéc  
ngân hàng phi thanh toán ngay khi người thhưởng Séc np Séc vào ngân  
hàng. Cơ chế sdng Séc chuyn khon hin nay quy định : Thi hn hiu lc  
ca Séc là 10 ngày và séc chuyn khon chỉ được áp dng thanh toán gia các  
khách hàng có tài khon mt chi nhánh ngân hàng hoc khác chi nhánh ngân  
hàng có tham gia thanh toán bù trvà giao nhn chng ttrc tiếp hàng ngày.  
- Séc bo chi và Séc định mc.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Séc bo chi và Séc định mc là loi Séc xác nhn được ngân hàng bo  
đảm khnăng thanh toán và chng li vic phát hành khng.  
- Séc chuyn tin.  
Séc chuyn tin hay Séc chuyn tin cm tay là mt loi chuyn tin được  
sdng theo yêu cu ca khách hàng. Vic chuyn tin mt gia các tnh  
thành phqua ngân hàng được các ngân hàng thc hin bng phương thc  
chuyn tin nhanh bng đin đến địa chngười lĩnh tin, hoc cp séc chuyn  
tin cho khách hàng.  
- Séc cá nhân.  
Séc cá nhân được áp dng đối vi khách hàng có tài khon tin gi đứng  
tên cá nhân ti ngân hàng để thanh toán tin hàng hoá, dch vvà các khon  
thanh toán khác.  
Hin nay theo quy định ca ngân hàng Séc cá nhân có stin trên 5 triu  
phi làm thtc bo chi Séc, người thhưởng phi yêu cu người phát Séc  
xut trình CMND để kim tra và chnhn Séc do đích thân người có tên trên  
và sau tSéc và phi ký tên ti ch.  
Thi hn hiu lc ca Séc cá nhân là 10 ngày và chỉ được áp dng thanh  
toán gia các khách hàng có tài khon mt chi nhánh ngân hàng hoc khác  
chi nhánh ngân hàng có tham gia thanh toán bù trvà giao nhn chng ttrc  
tiếp hàng ngày.  
1.3.2 Thanh toán bng hình thc ththanh toán.  
Ththanh toán là mt phương tin thanh toán hin đại vì nó gn vi kỹ  
thut tin hc ng dng trong ngân hàng. Ththanh toán do ngân hàng phát  
hành và bán cho khách hàng ca mình ( các doanh nghip, cá nhân ) để thanh  
toán tin hàng hoá, dch v, thanh toán nvà lĩnh tin mt. mt snước các  
hãng, các công ty ln cũng phát hành ththanh toán để thu tin bán hàng ca  
hãng mình.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Ththanh toán bao gm thtvà thẻ đin t. Thtlà loi thdùng kỹ  
thut băng từ để ghi và đọc thông tin trên th. Thẻ đin tlà loi thcó gn bộ  
nhvi đin ttrên th, ghi và đọc thông tin qua bnhvi đin t.  
Có 3 loi ththanh toán được áp dng :  
- Ththanh toán không phi ký qu.  
Người sdng thkhông phi lưu ký tin vào tài khon để đảm bo thanh  
toán. Căn cứ để thanh toán là sdư tài khon tin gi ca người chshu thẻ  
mti ngân hàng vi hn mc ti đa do ngân hàng quy định. Hn mc được  
ghi vào bnhca thnếu là thẻ đin t, vào gii băng tnếu là thẻ đin t.  
nước ta quy định ththanh toán không phi ký qulà loi thA. nó  
được áp dng cho nhng khách hàng có quan htín dng, thanh toán tt và  
thường xuyên, có tín nhim vi ngân hàng.  
- Ththanh toán phi ký qutrước ti ngân hàng .  
Người sdng thphi lưu ký mt stin nht định vào tài khon để đảm  
bo thanh toán. Stin ký qulà hn mc ca thđược ghi vào bnhca  
th.  
Loi thnày được quy định là loi thB, nó được áp dng vi mi loi  
khách hàng.  
- Thtín dng.  
Thtín dng là loi thkhông phi ký quđược quy định là loi thC. Nó  
được áp dng đối vi nhng khách hàng được vay vn ngân hàng. Mc tin  
cho vay là hn mc tín dng và được ghi vào bnhca th.  
Chương 2  
THC TRNG VCÁC HÌNH THC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG  
TIN MT  
TI VIT NAM HIN NAY.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
2.1 Nhng quy định mang tính nguyên tc trong thanh toán không dùng  
tin mt .  
Thanh toán không dùng tin mt là nghip vtrung gian ca ngân hàng,  
nghip vnày có liên quan cht chẽ đến quan htrao đổi hàng hoá và dch vụ  
ca tt ccác tchc cá nhân trong nn kinh tế. Để hot động thanh toán  
không dùng tin mt din ra thun li, an toàn, bo đảm quyn li ca các bên  
tham gia, cn phi thng nht công tác tchc và có nhng quy định cth.  
Ngân hàng nhà nước đã có quy định như sau :  
2.1.1 Quy định chung.  
Các doanh nghip, cơ quan nhà nước, đoàn th, cá nhân được quyn la  
chn ngân hàng để mtài khongiao dch và thc hin thanh toán.  
Vic mtài khon thanh toán ti ngân hàng, kho bc nhà nước thì thc  
hin qua tài khon được ghi bng đồng Vit Nam. Trường hp ghi bng ngoi  
tphi thc hintheo quy chế qun lý ngoi hi ca chính phVit Nam ban  
hành.  
2.1.2 Quy định đối vi ngân hàng.  
Thc hin uthác thanh toán ca chtài khon, bo đảm chính xác, an  
toàn, thun tin. Các ngân hàng và kho bc có trách nhim chi trbng tin  
mthoc chuyn khon trong phm vi sdư tin gi theo yêu cu ca chtài  
khon.  
Kim tra khnăng thanh toán ca chtài khon trước khi thc hin thanh  
toán và được uquyn tchi thanh toán nếu tài khon không đủ tin, đồng  
1thi không chu trách nhim vnhng ni dung liên đới ca bên khách hàng.  
Nu thiếu sót trong quá trình thanh toán, gây thit hi cho khách hàng thì  
ngân hàng và kho bc phi có trách nhim bi thường thit hi và tutheo mc  
độ thit hi mà có thbxlý theo pháp lut.  
Khi thc hin các dch vthanh toán cho khách hàng ngân hàng được thu  
phí theo quy định ca thng đốc Ngân hàng nhà nước.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
2.1.3 Quy định đối vi khách hàng.  
Để đảm bo thc hin thanh toán đầy đủ kp thi, các chtài khon phi  
đủ tin trên tài khon, mi trường hp thanh toán quá sdư là phm pháp  
và phi xlý theo quy định ca pháp lut.  
Chtài khon phi lp chng ttheo mu in sn do ngân hàng n hành và  
các chng tphi đầy đủ các yếu tquy định vmu, chký dăng ký ti ngân  
hàng.  
2.2 Thc trng vcác hình thc thanh toán không dùng tin mt.  
Đã có mt thi, vic kim soát tin mt tn quỹ được thc hin ráo riết, tỷ  
trng thanh toán không dùng tin mt (qua ngân hàng) tăng cao, thanh toán  
bng tin mt gim mnh. Nhưng bin pháp hành chính đó không phù hp vi  
cơ chế thtrường. Đến nay, nhiu chuyên gia ngân hàng cho rng thanh toán  
không dùng tin mt Vit Nam vn chiếm tlthp, khong 30% tng doanh  
sthanh toán trong nn kinh tế. Nhiu nghìn tỷ đồng tin mt đang ri rác  
trong tng cá nhân, gia đình, qucơ quan, đơn v, doanh nghip để thanh toán  
trc tiếp khi mua hàng, kcmua bt động sn trgiá hàng tỷ đồng. Sdng  
tin mt phbiến trong thanh toán va gây nhiu lãng phí, va là khln  
cho nn tham nhũng, buôn lu, trn thuế lun lách, ln trn skim soát ca  
Nhà nước và xã hi.  
(thêm vao trong ổ đia ,hihhihihi)  
Trong thi ktp trung bao cp, Nhà nước ta cũng rt quan tâm đề ra  
nhng chtrương ln vvic sdng phương tin thanh toán không dùng tin  
mt trong nn kinh tế. Tuy nhiên, do nh hưởng ca cơ chế mnh lnh hành  
chính quan liêu cùng vi hthng ngân hàng mt cp, vic mrng thanh toán  
chuyn khon chphát huy hiu lc trong bphn kinh tế nhà nước. Li ích  
chính đáng và hp pháp ca chththanh toán không được tôn trng đúng  
mc chính là lý do làm cho nhng chtrương nói trên trnên kém thc thi,  
thm chí còn bbiến dng trthành phương tin thhin quyn lc nhm mc  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
đích gây sách nhiu, phin hà. Trước năm 1985, thanh toán không dùng tin  
mt chiếm 80%, nhưng trong cuc lm phát phi mã 1985 – 1988, thanh toán  
không dùng tin mt sút gim ghê gm vì tin mt khan hiếm đến mc các  
ngân hàng quc doanh khi đó, vi thế độc quyn, đã kht chi tin mt. Mt cái  
séc chuyn khon np vào ngân hàng phi 15 ngày sau mi tính ra bng tin  
mt được.  
Thc tế trên đã nh hưởng rt ln ti hot động thanh toán không dùng  
tin mt hin nay, nht là khi nn kinh tế đã chuyn sang cơ chế thtrường.  
Mi vic li trnên “quá đà” khi xã hi không chp nhn rng rãi các hình  
thc thanh toán không dùng tin mt. Hthng thanh toán thông qua định chế  
tài chính – ngân hàng mc dù có bước phát trin vượt bc so vi trước đây,  
nhưng nhìn chung còn bt cp trong xu thế hi nhp quc tế, chưa đi vào cuc  
sng, thm chí còn rt xa lvi đại đa sdân cư.  
Thc trng xã hi nước ta vn là “mt quc gia sdng quá nhiu tin mt”  
như nhn xét ca nhiu khách nước ngoài. Thc trng đó theo Phó ThTướng  
Nguyn Tn Dũng : “…làm cho vic điu hoà lưu thông tin tvà qun lý kho  
qurt khó khăn, phân tán, tn kém, nh hưởng rt ln đến vic hin đại hoá  
công nghngân hàng và cu trúc li hthng…”.  
2.2.1 Thanh toán bng Séc.  
Ngày 9/5/1996, chính phủ đã ban hành nghị định 30 vphát hành và  
sdng Séc. Ngày 27/12/1996 Ngân hàng nhà nước đã ban hành thông tư  
07 hướng dn vic thi hành nghị định trên ca chính ph. Nhng văn bn  
pháp quy vphát hành và sdng Séc có hiu lc hơn 5 năm nay. Nhưng,  
Séc vn chưa đi vào cuc sng. Như vy, nhng văn bn pháp quy trên,  
nht là thông tư 07 ca Ngân hàng nhà nước có nhng đim chưa phù hp,  
nên Séc chưa đi vào cuc sng. Ta có ththy rõ điu này qua các con số  
thng kê vthanh toán không dùng tin mt ti TP. HChí Minh.  
TP.HCM là mt thành phln có tc độ phát trin và thu nhp bình quân  
đầu người cao nht cnước. Nhưng các hình thc thanh toán không dùng tin  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
mt cũng phát trin rt “ì ch”.Thanh toán bng unhim chi được ưa chung  
nht trong khâu thanh toán do thtc đơn gin, hin đang chiếm vtrí tuyt đối  
trong khâu thanh toán gia các thnhân và pháp nhân khác nhau trong nn  
kinh tế. Tính hết 6 tháng đầu năm nay, ththc này chiếm ttrng 90,97%  
tng doanh sthanh toán không dùng tin mt. Trong khi đó, ttrng thanh  
toán bng séc qua ngân hàng còn rt khiêm tn, ttrng này chlà 0,31% trong  
tng doanh sthanh toán không dùng tin mt ti Tp.HCM tính đến 6 tháng  
đầu năm nay. Còn unhim thu, ttrng thanh toán cũng rt thp, chbng  
2,07% tng doanh sthanh toán không dùng tin mt. Vy vì sao các công cụ  
thanh toán không dùng tin mt mt đô thln như Tp.HCM li phát trin  
chm và lch lc như vy?… du rng không phi chúng không thy được tác  
dng tích cc ca nó.  
Đây là mt ví d, dn chng thc tế :  
Va qua, các doanh nghip (DN) lp ráp xe gn máy hai bánh đã mua linh  
kin ca các DN sn xut trong nước, thc hin ni địa hoá, vi stin hơn tỷ  
đồng, thanh toán mt ln bng tin mt để trn thuế. Xy ra hin tượng này  
mt phn là do dch vthanh toán không dùng tin mt ca ngân hàng (NH)  
chưa phát trin, Chính phchưa ban hành cơ chế; phm vi và stin ti đa  
được thanh toán bng tin mt.  
- Mc dù có nhiu công cthanh toán hin đại xut hin, nhưng séc vn là  
mt công cthanh toán phbiến trên thế gii. Phn ln các nước đều có  
Lut séc riêng, hoc séc sẽ được quy định trong lut Thương Mi, hoc nếu  
không ssdng ngay Lut Thng nht vséc, nên khi sdng séc tính pháp  
lý rt cao, quyn li ca người sdng séc được đảm bo. Còn Vit Nam  
chưa có lut Séc, trong Lut Thương mi cũng không quy định mà mi chỉ  
được ban hành dưới dng Nghị định ca Chính ph. Song thc tế Nghị định  
này và Thông tư hướng dn ca NHNN để thc hin Nghị định vséc còn  
nhiu đim chưa phù hp, do vy tính khthi không cao, tính pháp lý chưa  
đảm bo vng chc, quyn li và nghĩa vca nhng người tham gia sdng  
séc không rõ ràng.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
NGUYÊN NHÂN.  
-
Mt là, vn đề mtài khon :  
Trong thông tư ca Ngân hàng nhà nước hướng dn thi hành Nghị định 30  
vphát hành và sdng séc chưa phù hp vi thông lquc tế và văn bn  
pháp quy ca Ngân hàng nhà nước. Trong thông tư 07 dùng ngôn t“tài khon  
thanh toán” trong khi đó hthông kế toán ca ngân hàng thương mi do Ngân  
hàng nhà nước ban hành chcó tài khon tin gi không khn và tài khon  
tin gi có khn. Trên thế gii, doanh nghip, cá nhân cùng mt lúc mhai  
tài khon tin gi ti ngân hàng và chtài khon tin gi không khn mi có  
quyn rút tin mt hoc thanh toán không dùng tin mt.  
-
Hai là, Hình thc tSéc do Ngân hàng nhà nước thiết kế không  
phù hp vi thc tế.  
Theo mu Séc kèm theo thông tư 07 ca Ngân hàng nhà nước, người phát  
hành Séc ngoài vic ghi htên người thhưởng còn phi gi sngày cp và nơi  
cp CMND ; shiu tài khon tin gi không khn và địa chngười thụ  
hưởng. Điu này thc tế rt khó thc hin. Ngườiphát hành Séc và người thị  
hươngr cùng thành ph, phi gp nhau mi thc hin được ni dung tSéc này  
yêu cu.  
Ni dung trên là không cn thiết mà nên dành cho chi nhánh ngân hàng  
hoc kho bc nhà nước tiếp nhn tSéc. Khi đó người thhưởng Séc phi xut  
trình Séc cùng chng minh thư.  
Trên tSéc đòi hi hai chký : Kế toán trưởng và chtài khon. Điu  
này gây phin phc cho bên phát hành Séc. Các chuyên gia cho rng trên tờ  
Séc chcn mt chký ca chtài khon hoc người dược chtài khon uỷ  
quyn.  
-
Ba là, phm vi thanh toán ca Séc qúa hp.  
Như trong phn lý lun chung ta đã thy thanh toán bng séc có phm vi  
khá hp, không cho thanh toán ngoài hthng, ngoài địa bàn thành phnên bị  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
hn chế. Thtc luân chuyn séc cũng chm vì còn yêu cu ghi ntrước, ghi  
nsau. Trường hp 2 đơn vmua bán có tài khon ti 2 nơi khác nhau, phi  
mt thi gian chuyn cho ngân hàng bên mua để ghi ntrước ri ngân hàng  
bên bán mi được ghi có sau vào tài khon đơn vbán. Vic này áp dng vi  
cséc bo chi gây không ít phin hà cho khách vì phi lưu ký tin trên tài  
khon mà không rút ngn được thi gian luân chuyn chng t.1  
- Vi các dch vthanh toán, vic sdng các công cthanh toán ban hành  
theo Nghị định 91/CP, Quy định 22-NH và Thông tư 08 ca Ngân hàng  
Nhà nước vkinh doanh thương mi hin nay không còn phù hp vi thc  
tế. Các hình thc thanh toán như séc định mc, thư tín dng hoàn toàn  
không được sdng, séc chuyn tin chỉ được sdng rt ít.  
- Mt sthtc còn rườm rà như trong chế độ quy định khi mua séc, chtài  
khon phi lp giy đề nghbán séc, đồng thi unhim chi trích tài khon  
tin gi để mua séc, hay loi chng tcho cùng mt ni dung. Mt số  
trường hp như người thhưởng séc np séc vào ngân hàng quá thi hn  
thanh toán, đơn vthu hchuyn séc chm cho đơn vthanh toán... phi đến  
UBND xã, phường nơi cư trú hoc đóng trsở để xin xác nhn lý do bt  
khkháng. Quy định này khiến cho công chúng cân nhc vic la chn sử  
dng séc vì các cơ quan chc năng nói trên chưa chc đã am tường vséc  
để ddàng xác nhn trên chng t. Do đó, cn xác định rõ thế nào là yếu tố  
"bt khkháng" để các cơ quan chc năng có thddàng xác nhn.  
Vi tài khon cá nhân, chỉ được uquyn tng ln phát hành séc hoc uỷ  
quyn trong mt thi gian nht định, mi ln uquyn phi ra UBND huyn,  
qun xác nhn. Đối vi pháp nhân, chtài khon là người toàn quyn chu  
trách nhim vsdng tài khon ca mình. Mi khi uquyn tm thi cho  
người khác, chtài khon cũng phi ra UBND qun huyn xác nhn là điu vô  
lý. Đối vi thi hn hiu lc, nếu chcho phép có 15 ngày thì quá ngn so vi  
thông lệ ở các nước khác 6 tháng hay 1 năm. Do hin nay, séc được phép  
1 Theo thêi b¸o ng©n hμng ngμy 11/1/2002  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
chuyn nhượng nên nếu kéo dài thi hn hiu lc ca tséc slàm cho người  
thhưởng séc an tâm hơn, không phi lo đi minh chng yếu tbt khkháng  
ti các cơ quan chc năng. Theo các chuyên gia, không cn ghi địa chngười  
phát hành séc vì họ đã có tài khon tín dng, và địa chca họ đã lưu trong hồ  
sơ mtài khon. Cũng không cn ghi schng minh nhân dân ca người thụ  
hưởng trên tséc vì mt khi séc đã cho phép chuyn nhượng thì người thc sự  
trình séc lãnh tin ngân hàng có thkhông phi là người thhưởng có tên ghi  
trên séc, còn vi séc vô danh thì người nào trình séc người đó lĩnh tin.  
2.2.2 Ththanh toán.  
Thanh toán bng th, dù còn khá khiêm tn nhưng được coi là khquan  
và có chiu hướng phát trin vì đang hp dn cá nhân sdng. Sau thi kỳ  
hoàng kim nhng năm đầu thp k90, tình hình sdng thtín dng ti Vit  
Nam đã chng hn li, và chgn đây mi sôi động lên vi stham gia ca  
nhiu ngân hàng phát hành và thanh toán.  
Ta có ththy thc trng ca hot động thanh toán thqua sphát trin  
và mt svn đề ca hình thc thanh toán này các ngân hàng ln ti Vit  
Nam.  
2.2.2.1 Các ngân hàng trong cuc đua ATM .  
Theo ông Nguyn Thanh Toi, phó tng giám đốc Ngân hàng Á châu  
(ACB): Ri đây, trong cuc đua sdng thrút tin tự động, các ngân hàng  
VN sẽ đi vào vết xe đổ như tng xy ra ti Singapore: mt siêu thcó ti hàng  
chc máy rút tin.  
Automated Teller Machine (ATM) là hình thc đang được nhiu ngân  
hàng thương mi phát trin, chyếu ti các thành phln, nhm gim ti nhu  
cu giao dch bng tin mt. Máy này cho phép chtài khon có thrút,  
chuyn tin, xem sdư tài khon…  
Hin nay, Ngân hàng đầu tư phát trin, Ngân hàng công thương, ACB,  
Vietcombank… đang ráo riết thương tho các hp đồng thuê chỗ đặt máy  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
ATM. Slp thêm 100 máy mt stnh, thành trong cnước. Và hin đang  
có 400 máy ATM khăp cnước.  
Gii bài toán đầu tư phát trin dch vththanh toán không phi d, cn  
có thi gian cho nhân viên làm quen vi công vic mi cũng như để khách  
hàng chp nhn sdng tin ích mi. Vietcombank bt đầu phát hành thnày  
tnăm 1993, nhưng đến tháng 12/1999 phi cho ngng hot động vì không  
hiu qu.  
Chi phí để mua máy (30.000 USD/máy) không tn bng chi phí vn hành  
hthng máy. Mi năm, ACB đã phi chi bc tcho trung tâm thhot động,  
trong khi phi mt đến 5 năm, trung tâm này mi làm ra lãi.  
Ngân hàng Nhà nước TP HCM va khuyến nghcác ngân hàng thương  
mi nên cân nhc khi đầu tư và phát trin hthng ATM sao cho hiu qu. Do  
thiếu phi hp trong khâu phát hành thnên thca ngân hàng nào chcó thể  
rút được tin tmáy ca ngân hàng đó.  
Do vy, nếu mun to thun li cho người rút tin thì cùng mt nơi công  
cng, phi trang bnhiu loi máy ca tng ngân hàng khác nhau, rt lãng phí.  
Trên thc tế, hu hết các máy rút tin hin chỉ được lp đặt ti ngay trsngân  
hàng, chưa có ti nơi công cng, do vy ít người sdng.  
2.2.2.2 Chưa thngăn chn nn dùng thtín dng gi.  
Thanh toán bng thtín dng mi xut hin Vit Nam, nhưng đã xy ra  
nhiu vsdng thgiả để mua hàng hóa, ăn chơi, thm chí "móc trm" ca  
ngân hàng ctrăm nghìn USD. Tuy nhiên, vic điu tra, tn công loi ti phm  
này mi dng li phn ngn  
Trung tâm an toàn thca tchc Master Card khu vc Châu á đánh giá  
cao công tác chng loi ti phm này Vit Nam. Tuy nhiên, mi vic điu tra,  
thu gi, giám định thgiả được thc hin lâu nay mi chlà phn ngn, còn  
phn gc là nhng tchc đường dây làm thgithì rt mmt.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Cơ quan Điu tra (BCông an), cho biết, sdng thtín dng giả để la  
đảo xy ra nhiu nước trên thế gii. Là thtrường mi áp dng ththanh toán  
không dùng tin mt, Vit Nam đang trthành “đim hn” ca bn ti phm  
tiêu ththgi, mà chyếu là người nước ngoài.  
2.2.2.3 Hthng ATM có được khai thác hiu qu?.  
Hin nay, hthng ATM đã bt đầu được trin khai khá rng rãi ti các  
ngân hàng Vit Nam. Có nhiu ngun tin cho rng vic đầu tư vào các hệ  
thng ATM là không có hiu qu, bi vì chi phí vn hành hàng năm cho mt  
máy ATM có thlên ti 300 triu đồng, trong khi đó slượng khách hàng sử  
dng dch vnày thì li quá ít.  
Hin nay có rt nhiu ý kiến cho rng, các ngân hàng nên cân nhc khi  
đầu tư và phát trin hthng ATM  
Khi các ngân hàng có mt khon chi phí, thay vì mua hoc xây thêm mt  
trshay mthêm mt chi nhánh hsẽ đầu tư trang bmáy ATM. Hthng  
ATM sgiúp cho xã hi được văn minh hơn và tăng các giao dch không sử  
dng tin mt. Vic đầu tư thêm thiết bmi sgiúp các ngân hàng có phương  
tin để kinh doanh hiu quhơn. Tuy nhiên, vic đầu tư vào hthng ATM để  
có li nhun ngay thì đến nay trên thế gii vn chưa có ngân hàng nào thc  
hin được, bi vì để tính chi phí và doanh thu riêng cho mt dch vlà rt khó.  
Mt cá nhân sdng dch vATM có ththc hin nhiu giao dch có liên  
quan khác như: kim tra các thông svthtín dng, gi nhn tin và các dch  
vkhác... Do vy vic đánh giá hiu quca dch vnày ngay khi đầu tư là rt  
khó.  
Có mt tình trng hin nay là thca ngân hàng nào thì chcó thrút tin  
tmáy ATM do ngân hàng đó trang b, điu này đã gây ra rt nhiu bt li cho  
người sdng và lãng phí. Cn phi làm gì để gii quyết được vn đề này?  
Các ngân hàng có nên liên minh vhthng ATM?  
Đây là vn đề sdng mt hay nhiu th. Nếu như không có mt chun  
công nghchung thì scó tình trng hàng trăm hthng dch vstương ng  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
vi hàng trăm loi thkhác nhau. Do vy ở đây cn phi có vai trò ca Chính  
phtrong vic to ra mt cơ spháp lý để các ngân hàng hot động thng nht  
vi nhau trên mt nn tng công nghchung. Nn tng công nghchung ở đây  
có nghĩa là mi ngân hàng có thcó mt kiến trúc khác nhau nhưng scó mt  
chun công nghquc gia để các ngân hàng có thgiao tiếp được vi nhau và  
các dch vca ngân hàng có thcung cp cho khách hàng theo nhiu kênh  
khác nhau. Và khi có vai trò ca Chính ph, thì chcn có mt thmà các ngân  
hàng vn thcnh tranh mt cách bình đẳng.  
Còn vic liên minh gia các ngân hàng vhthng ATM thì đây là vn  
đề tcác ngân hàng nhn thy là có cn thiết hay không? Vbn cht ATM  
chlà mt trong 16 kênh dch vca ngành tài chính ngân hàng.  
Xu hướng phát trin các dch vththng ATM?  
Hthng ATM không đơn gin là dch vrút tin tự động, mà hthng  
ATM còn cho phép ngân hàng trin khai các dch vnhư tra cu sdư tài  
khon, tra cu thông tin vtgiá, lãi sut ca ngân hàng, chuyn khon, thanh  
toán các loi hoá đơn như tin đin thoi, đin, nước, trlương cho cán bộ  
công nhân viên. Thm chí, hthng ATM có thphát hành được các n phm  
như tem, vé xem phim...  
Hơn thế na, hthng ATM không chdùng cho các giao dch ca ngân  
hàng, mà nó còn liên quan đến ngành thuế, hi quan, bo him và các ngành  
kinh tế khác. Trong tương lai, khi xã hi ngày càng phát trin thì khi lượng  
giao dch tin mt sngày càng thp đi, và xu hướng giao dch bng mt thsẽ  
là tt yếu. Trong xã hi hin đại đó, mt thcó thdùng cho mi giao dch liên  
quan như: chng minh thư, bo him, y tế, ngân hàng, các hthng siêu th...  
Và người dùng sdng dch vnào strtin cho dch vụ đó. Ti khu vc  
châu Á, Hng Kông và Malaysia là hai ví dụ đin hình trong vic xây dng  
mt ltrình hướng ti mi giao dch thông qua mt thduy nht.  
Nếu ai đã tng sng hay đi qua các nước kinh tế phát trin, sthy các  
giao dch thanh toán ca người dân thông qua dùng ththanh toán hay thtín  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
dng là rt phbiến, thm chí có nước giá trthanh toán đó lên đến trên 90%  
tng giá trthanh toán tiêu dùng. Vy ti sao thanh toán bng thvn chưa  
thành hình nước ta như ở các nước phát trin, thiết nghĩ có 3 yếu t:  
- Thnht, cơ shtng vcông nghthông tin ca hrt đầy đủ. Bi  
vy, hu như tt ccác ca hàng, thm chí trong trường hc họ đều có máy  
thanh toán tin trc tuyến. Điu này Vit Nam chưa hi đủ điu kin. Mt khác  
lut pháp ca Vit Nam chưa có quy định nào bt buc các cơ skinh doanh  
phi có máy thanh toán (quy định này có thnm trong Lut Doanh nghip  
chkhông cn phi quy định trong Lut các Tchc Tín dng hay Lut Ngân  
hàng Nhà nước).  
- Thhai, nhìn vvn đề thu nhp các nước kinh tế phát trin, người  
dân có thu nhp đều và cao, do đó sdư tin gi trên tài khon thanh toán là  
khon tin n định và khá ln, stin này được gi là khon vn vãng lai trong  
hot động ngân hàng. Do ngân hàng có thsdng mt phn stin đó để  
kinh doanh, nên khi người sdng tài khon thanh toán thì chphi trmt  
khon phí rt nhhoc thm chí bng không. Nói dùng tin mt "rhơn" tin  
thlà hoàn toàn đúng vi Vit Nam. Trên thc tế các ngân hàng thương mi  
Vit Nam skhó có thể đưa ra giá thành rhơn.  
- Thba, vthói quen người tiêu dùng và trình độ nhn thc, mt phn do  
người dân và mt phn do cNgân hàng Nhà nước còn chưa quan tâm đến  
vic khuyến khích người dân dùng ththanh toán. Thc sngc nhiên, ti sao  
Ngân hàng Công thương li lp đặt hai máy rút tin tự động trong SGiao dch  
ca Ngân hàng Nhà nước. Trong khi mun để người dân tiếp cn vic thanh  
toán th, cn có stin li rút và gi tin qua các máy ATM. Sgiao dch  
Ngân hàng Nhà nước chyếu li là nơi giao dch ca các doanh nghip ngân  
hàng và mt bphn nhlà cán bca Ngân hàng Nhà nước. Nếu stin đầu  
tư cho hai máy ATM trên được ly tquhin đại hóa ngân hàng do World  
Bank tài trthì qulà phí, không hiu quvmt kinh tế và chưa phc vcho  
vic phát trin thanh toán thẻ ở Vit Nam.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Thiết nghĩ, trên góc độ phát trin kinh tế, Ngân hàng Nhà nước nên quan  
tâm và đưa chiến lược phát trin thanh toán thvào trong nhng chiến lược  
phát trin và cng chthng ngân hàng thương mi ca Vit Nam hin nay.  
Mc dù chi phí đầu tư ban đầu ln nhưng xét vtng th, thanh toán thsẽ  
gim chi phí cho nn kinh tế vin tin, hy tin hin nay, hn chế tin gi, tăng  
tính minh bch trong nn kinh tế, kích thích tiêu dùng và đồng thi giúp cho  
vic chng tham nhũng nước ta. Theo nghiên cu vkinh tế ca nhiu nước,  
họ đều kết lun rng người sdng thtiêu dùng cao hơn dùng tin mt. Trong  
khi Chính phVit Nam đang cn kích cu nn kinh tế, thiết nghĩ đây có thsẽ  
đòn by quan trng.  
2.3  
ĐÁNG GIÁ THC TRNG VCÁC HÌNH THC THANH  
TOÁN KHÔNG DÙNG TIN MT  
2.3.1 MT TÍCH CC  
+Thtrường thtín dng “nóng” trli .  
Sau thi khoàng kim nhng năm đầu thp k90, tình hình sdng  
thtín dng ti Vit Nam đã chng hn li, và chgn đây mi sôi động lên  
vi stham gia ca nhiu ngân hàng phát hành và thanh toán  
+Là nước đi sau:  
Chúng ta có thhc hi kinh nghim ca các nước đi trước, nhờ đó có  
thtránh được mt sri ro nht định.  
+ Người tiêu dùng Vit Nam  
Rt nhanh trong vic thích nghi và ng dng các dch vmi. Ví d:  
Dch vụ đin thoi th, đin thoi di động, dch vInternet trong mt thi gian  
ngn đã phát trin rt nhanh chóng trong khi nhu cu thc skhông đến mc  
như vy. Như vy không có lý do gì mà không thphát trin các hình thc  
thanh toán không dùng tin mt – mt hình thc thanh toán rt tích cc và văn  
minh. Đó là xu hướng chung ca thế gii.  
+ Thtrường my năm qua va hiên nay  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
(thêm vao trong ổ đia a , hihihihi)  
2.3.2 MT HN CHẾ  
Thi gian không còn sm đối vi yêu cu phi đẩy nhanh tc độ phát  
trin công nghngân hàng đối vi các ngân hàng trong nc. Trong ltrình hi  
nhp, nhng hàng rào bo hdn đợc gb, các ngân hàng trong nc sphi  
đối mt vi nhng cnh tranh ca ngân hàng nc ngoài mnh hơn nhiu ln,  
đặc bit khi mà chcòn vài năm na, nhng rào cn trong lĩnh vc ngân hàng  
phi đợc dbtheo Hip định Thơng mi Vit - M. Hin ti, nhiu ngân hàng  
đang chy đua phát trin đa dng dch vca mình.  
Qua thc trng và các nguyên nhân trên ta có thể đưa ra nhn xét sơ bộ  
ban đầu như sau :  
+ Thiếu cơ spháp lý cho thanh toán không dùng tin mt.  
Lut Ngân hàng Nhà nước và Lut Các tchc tín dng là hai văn bn  
pháp lý cao nht quy định vhot động thanh toán không dùng tin mt  
(TTKDTM). Tuy nhiên, vic áp dng ththc thanh toán này vn da trên  
nhng văn bn dưới lut ra đời cách đó 2-4 năm và đang gây nhiu khó khăn  
cho hot động tài chính.  
Dùng tin mt phbiến hơn thanh toán qua ngân hàng.  
+
Nhng khó khăn mà các ngân hàng đến nay vn đề cp là schm chp  
trong vic ci tiến các hình thc thanh toán qua ngân hàng, vic thay đổi tp  
quán thanh toán tin mt trong rt nhiu giao dch. Đề cp riêng lĩnh vc thẻ  
thanh toán – mt phơng tin thanh toán tiên tiến và phbiến trên thế gii, thế  
nhưng đến nay cũng chmi có ba ngân hàng trong nc là có phát hành thtín  
dng quc tế vi slng chvài chc ngàn th. Đối vi giao dch ca cá nhân  
trong nước, chmi có 20 ngân hàng đã phát hành ththanh toán. Như vay  
cũng chưa đủ để hình thc mi này trnên phbiến - thanh toán không dùng  
tin mt.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
+ Thu nhp bình quân chưa cao  
Thu nhp ca dân cư nói chung còn thp, nhu cu thiết yếu dân cư còn mua ở  
ch“ tdo” là chyếu; thêm vào dó la thói quen sdng tin mt đơn gin  
thun tin bao đời nay không dmt sm , mt chiu thay đổi được; đòng thi  
mun sdng phương tin thanh toán hin đại li cũng cn co shiu biết nht  
định  
+ Cơ shtng công nghthanh toán  
Đang trong giai đon hình thành vi vic vn dng các kthut , qui  
trình công nghthông tin, thanh toán hin đại, mt vn đề phc tp rt cn có  
sphi hp trên nhiu phương tin : vn, phương tin thanh toán va kthut  
thanh toán mi tiên tiến, lượng thi gian cn thiết trình độ tchc vn hành  
thc hin. V. v.  
Đồng thi các khu công nghip, siêu thtp trung chưa phát trin , dang  
trong giai đon qui hoch , nên chư điu kin thu hút tiêu dùng cua dân cư,  
nên chưa được sdng các công nghhin đại tương thích.  
+Các ngân hàng vn thiếu shp tác vi nhau.  
Mc dù có nhng nlc ci tiến công ngh, đa dng các dch vngân  
hàng, nhưng theo nhiu ý kiến chuyên viên, vic tmi ngân hàng vn động  
mà không có shp tác đã làm gim đi hiu quả đầu tư, đơn cnhư trong lĩnh  
vc phát hành và thanh toán th. Mi đây nht là vic cùng lúc nhiu ngân  
hàng cùng ttrang bmáy rút tin tự động ATM chỉ để sdng cho thca  
riêng ngân hàng mình. Theo Trung tâm thACB, chi phí đầu tư trang bvà vn  
hành máy ATM không nh. Trung bình giá mi máy ATM khong 30.000  
USD, nhưng đáng khơn còn chi phí tn kém thường xuyên trong các hot  
động phc vkhách hàng tmáy này. Trong khi đó, mi máy li chphc vụ  
cho vic rút tin ca mt loi ththay vì cn đợc sdng chung cho các loi  
thca các ngân hàng khác nhau.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Tuy đi sau nhưng chúng ta đang đi theo vết xe đổ ca mt snước trong  
khu vc : Sy ra tình trng trong mt ca có hàng chc loi máy ATM ca các  
ngân hàng khác nhau.  
Ti sao chúng ta không thng nht sdng mt chun công nghchung,  
như thế va tiết kim, va thun li cho khách hàng, li va dqun lý ?  
Chương 3  
GII PHÁP PHÁT TRIN CÁC HÌNH THC THANH TOÁN KHÔNG  
DÙNG TIN MT TI VIT NAM HIN NAY.  
3.1 Mt số đinh hướng phát trin các hình thc thanh toán không dùng tin  
mt ti vit nam.  
+ Hình thành môi trường minh bch, lành mnh và bình đẳng cho hot  
động tin t- ngân hàng. ng dng phbiến công nghthông tin, mrng  
nhanh các hình thc thanh toán không dùng tin mt và thanh toán qua ngân  
hàng. Đa dng hóa các hình thc huy động vn, cho vay, cung ng các dch vụ  
và tin ích ngân hàng thun li và thông thoáng đến mi doanh nghip và dân  
cư, đáp ng kp thi các nhu cu vn tín dng cho sn xut, kinh doanh và đời  
sng, chú trng khu vc nông nghip, nông thôn.  
+ Hình thành đồng bkhuôn khpháp lý, áp dng đầy đủ hơn các thiết chế  
và chun mc quc tế van toàn trong kinh doanh tin t- ngân hàng.  
+ Cùng vi vic sp xếp li bmáy tchc, đào to cán b, xây dng hoàn  
chnh cơ chế chính sách, hthng thanh tra, kim soát... Ngành Ngân hàng cn  
đặc bit chú ý đến lĩnh vc đầu tư đổi mi công ngh, ng dng nhanh stiến  
bca Khoa hc Công nghthông tin (CNTT) trong hot động Ngân hàng.  
+ ng dng các thiết bhin đại cho hot động Ngân hàng.  
Trong cơ chế thtrường, để phc vcho nn kinh tế, tăng cường sc cnh  
tranh lành mnh ca tng Ngân hàng: Mrng, đa dng các loi hình dch vụ  
và hot động Ngân hàng ca mt Ngân hàng hin đại, nht thiết phi đầu tư,  
trang bcác phương tin kthut tiên tiến, xây dng mt hthng kthut  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
công nghthông tin hin đại. Vic xác định đim xut phát, la chn gii pháp  
và hướng đi là bài toán khó, cho dù chúng ta có li thế ca "người đi sau",  
thông qua nhng kinh nghim ca "người đi trước". Tuy nhiên, vn đề này  
phi được nghiên cu thn trng, tm, khoa hc trên cơ sphù hp vi điu  
kin kinh tế Vit Nam để quyết định mt hướng đi, mt gii pháp khoa hc.  
Chúng ta không ththeo gii pháp "đóng" ca các nước đã đi trước khi mà xu  
thế ca thế gii là toàn cu hóa, đa dng hóa. Gii pháp "m" sto ra chúng ta  
nhiu cơ hi thun li trong đầu tư nhng thiết bmnh nht, phù hp vi khả  
năng tài chính và kthut.  
+ Nhân lc cho công ngh. Đây là yếu trt quan trng, quyết định mi sự  
thành công.  
Khi đổi mi tcơ chế qun lý kế hoch hóa sang cơ chế thtrường có sự  
qun lý ca Nhà nước, không chtrang bthêm cho đội ngũ cán bNgân hàng  
kiến thc qun lý mi, nghip vmi, mà còn phi trang bthêm nhng kiến  
thc công nghhin đại, thay đổi cách nghĩ, cách làm, knăng mi. Trong  
chiến lược cán bthì đào to, đào to li đội ngũ cán bNgân hàng hin có  
mang ý nghĩa quan trng; bi l, đây là đội ngũ nòng ct, có bdày công tác,  
nhiu kinh nghim hot động trong lĩnh vc tin t. Đồng thi, tăng cường cht  
lượng lc lượng cán btrẻ được đào to chính quy ti các trường đại hc trong  
nước, ngoài nước để vn hành, qun lý Ngân hàng hin đại trong tương lai. Khi  
đó, không chỉ đơn thun trong mi quan hệ điu hành gia Người vi Người  
trước đây, nó được thay thế bng mi quan hgia Người vi Máy tính. Sự  
điu hành, tác nghip ca mi cán bNgân hàng trên cơ snhng thông tin  
chính xác do máy tính thu nhn, phân tích và cung cp. Vì vy, đòi hi tthc  
tin phi chun bmt lc lượng khoa hc công nghcho hin ti và tương lai.  
+ Sdng các công cMarketing nâng cao khnăng cnh tranh ca các ngân  
hàng.  
3.2 Gii pháp.  
Đề án Lý thuyết tài chính tin tệ  
Qua vic phân tích thc trng, thun li, khó khăn và hướng phát trin nêu  
trên, để có thmrng hot động thanh toán không dùng tin mt, phát huy  
đầy đủ thế mnh và vai trò ca nó trong nn kinh tế thiết nghĩ cn phi thc  
hin mt sgii pháp sau :  
+ thnht, xây dng và ban hành hthng các văn bn pháp quy có hiu  
lc cao để to môi trường và hành lang pháp lý vng chc cho các hot động  
thanh toán.  
Cn hoàn thin Lut Séc. Hin nay Séc vn là công cthanh toán rt phbiến  
ngay ckhi có các công cthanh toán mi xut hin như ththanh toán. Do  
vy cn hoàn thin lut Séc, có vy thì mi điu chnh được các quan hvề  
nghĩa v, trách nhim và quyn li ca các bên liên quan. Ckhách hàng và  
ngân hàng sthc syên tâm hơn khi sdng Séc.  
+ Thhai, thúc đẩy nhanh quá trình hin đại hoá công nghngân hàng.  
Đầu tư trang thiết bhin đại, đổi mi công nghngân hàng để thc hin nhanh  
chóng, an toàn và chính xác là chtrương ln mà nghành ngân hàng đã đề ra  
tnhiu năm nay.  
- Ngân hàng nhà nước phi có kế hoch, bin pháp tiếp nhn và sdng  
hp lý các ngun tài trca nước ngoài, đặc bit là ca WorldBank.  
- Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng thương mi phi phi hp vi  
nhauđể nghiên cu xây dng quy trình chuyn tin thanh toán đin tử đồng b,  
thng nht da trên mt snguyên tc chung nht. Tránh tình trng tphát gây  
slãng phí ln và thiếu đồng b.  
+ Thba, là tiếp tc trin khai, khuyến khích tchc cá nhân mtài khon  
và thanh toán ti ngân hàng.  
- Ngân hàng phi cung cp các thông tin vhot động ca ngân hàng,  
các tin ích ca các dch vmà ngân hàng cung ng bng cách tuyên truyn,  
qung cáo bng nhiu hình thc khác nhau. Đây phi là vic làm thường xuyên  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang yennguyen 15/06/2024 500
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề án Một số giải pháp phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_an_mot_so_giai_phap_phat_trien_cac_hinh_thuc_thanh_toan_k.pdf