Đồ án môn Chi tiết máy
Đồ án tốt nghiệp
Chi tiết máy
Đồ án chi tiết máy
Lời nói đầu
Trong tất cả các máy móc cơ khí đều có sự chuyển động cơ học của các bộ phận của
máy. Muốn có sự chuyển động thì cần phải có năng lượng. Một trong những dạng năng lượng
dễ kiếm, dễ sử dụng và có thể có mặt ở khắp mọi nơi đó là điện năng. Trong lịch sử phát minh,
con người đã thấy rằng chỉ có động cơ điện là một thiết bị tối ưu nhất có tác dụng biến năng
lượng điện thành cơ năng để thực hiện một chuyển động cơ học cần thiết.
Trong sản xuất công nghiệp, để nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế cũng như tính khả
thi người ta chỉ chế tạo ra các động cơ điện có công suất và vận tốc quay là một giá trị cụ thể
nào đó đã được lập trong các bảng tiêu chuẩn. Trong khi đó, các chuyển động cơ học trong các
máy móc lại cần những công suất bất kì, không theo một dẫy số tiêu chuẩn nào. Vì vậy, các
động cơ điện không thể truyền trực tiếp công suất sang cho các hệ thống chuyển động mà phải
thông qua thiết bị chuyển đổi công suất dễ chế tạo hơn. Một trong các thiết bị như vậy là hộp
giảm tốc. Hộp giảm tốc là cơ cấu truyền động bằng ăn khớp trực tiếp, có tỉ số truyền không đổi
và được dùng để giảm vận tốc góc và tăng mômen xoắn.
Như vậy, ta thấy rằng, một hệ thống máy móc chuyển động cần phải có động cơ, bộ
truyền, hộp giảm tốc (hoặc hộp tăng tốc) và hệ thống tải. Một hệ thống như vậy được gọi là hệ
thống dẫn động cơ khí.
Trên thực tế , khi thiết kế một hệ thống dẫn động cơ khí ta phải khảo sát tất cả các số liệu
kĩ thuật phục vụ cho đề tài thiết kế. Nhưng trong đồ án môn học Chi Tiết Máy này, các số liệu
đã được cho trước và ta chỉ phải thiết kế hệ thống mà thôi.
1
Đồ án chi tiết máy
Mục Lục
Trang
Lời nói đầu-------------------------------------------------------------------------------------------1
Dữ liệu kĩ thuật phục vụ cho đề tài thiết kế----------------------------------------------3
CHƯƠNG 1: CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN------------------
1.1> Chọn động cơ.
1.2> Phân cấp tỉ số truyền.
1.2.1> Tỉ số truyền của hệ dẫn động.
1.2.2> Tốc độ vòng quay trên các trục.
1.2.3> Công suất và mômen xoắn trên các trục.
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN.
2.1> Thiết kế bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc.
2.1.1> Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép.
2.1.2> Tính toán cấp chậm.
2.1.3> Tính toán cấp nhanh.
2.2> Thiết ké bộ truyền xích.
2.2.1> Chọn loại xích.
2.2.2> Xác định các thông số bộ truyền xích.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRỤC, CHỌN Ổ LĂN VÀ KHỚP NỐI.
3.1> Chọn vật liệu và tính các khoảng cách, lực.
3.1.1> Xác định sơ bộ đường kính trục.
3.1.2> Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
3.1.3> Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục.
3.2> Thiết kế trục và chọn ổ lăn.
3.2.1> Tính trục.
3.2.2> Chọn ổ lăn.
3.3> Chọn khớp nối.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC.
2
Đồ án chi tiết máy
Tài liệu tham khảo
[1]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí.
Tập1,2
Nxb Giáo dục. Hà Nội.
[2]. Nguyễn Trọng Hiệp – Chi tiết máy.
Tập1,2
Nxb Giáo dục. Hà nội 1994
[3]. Ninh Đức Tốn – Dung sai và lắp ghép.
Nxb Giáo dục. Hà nội 2004
[4]. Đỗ Sanh, Nguyễn Văn Vượng, Phan Hữu Phúc – Giáo trình cơ kỹ thuật.
Nxb Giáo dục Hà nội 2002.
3
Đồ án chi tiết máy
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
Thiết kế hệ dẫn động xích tải
Phần 1: Thuyết minh
ÌDữ liệu kĩ thuật phục vụ cho đề tài thiết kế
• Tmm = 1,4.T1 1. Động cơ
• T2 = 0,5.T1 2. Nối trục đàn hồi
• t1 = 6 (h)
• t2 = 9 (h)
• tck = 16 (h)
3. Hộp giảm tốc
4. Bộ truyền xích
5. Xích tải
Số liệu cho trước:
1. Lực kéo xích tải-------------------------------------: F = 4.000 (N)
2. Vận tốc xích tải-------------------------------------: v = 0,25
3. Số răng đĩa xích tải--------------------------------: z = 30
4. Bước xích tải-----------------------------------------: p = 25,4
(m/s)
(mm)
5. Thời hạn phục vụ-----------------------------------: Ih = 23.000(h)
6. Số ca làm việc---------------------------------------: 2
7. Góc nghiêng đường nói tâm bộ truyền ngoài: 300.
8. Đặc tính làm việc------------------------------------: va đập nhẹ
Khối lượng thiết kế :
1. Một bản vẽ lắp hộp giảm tốc - khổ A0.
2. Một bản vẽ chế tạo chi tiết - khổ A3 .
3. Một bản thuyết minh.
4
Đồ án chi tiết máy
CHƯƠNG1: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN CẤP TỈ SỐ TRUYỀN.
1.1,Chọn động cơ.
F.v
4000.0,25
- Công suất công tác trên xích tải:
Pct =
=
= 1 (KW)
1000
1000
1
P
ct
- Công suất yêu cầu trên trục động cơ:
Pyc =
=
= 1,143 (KW)
ηΣ
0,875
Trong đó: ηΣ : Hiệu suất tổng của bộ truyền.
η =
= 0,99. 0,93. 0,95 = 0,875
ηng1 ∗ηng 2 ∗ηh
Σ
ηng1 = 0,99 : Hiệu suất nối trục đàn hồi.
ηng 2 = 0,93 : Hiệu suất bộ truyền xích.
ηh = 0,95: Hiệu suất hộp giảm tốc.
Chọn uh = 18 ; ung2 = 4 ; ( ung1 = 1). Suy ra uΣ = 18. 4.1 = 72
Số vòng quay sơ bộ của động cơ : nsb = nct . uΣ = 19,69 . 72 = 1418 (vòng/phút)
60000.v
z.p
60000.0,25
30.25,4
Trong đó: Số vòng quay trên trục công tác:
nct =
=
=19,69(vg/ph)
Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ là: nđb = 1500(vòng/phút)
Theo bảng P1.2 [1] tập1: Với Pyc = 1,143 và nđb = 1500(vòng/phút)
⇒ Chọn động cơ DK41- 4;
có Pđc = 1,7 (KW) , nđc = 1420 (vòng/phút)
TK
Tmm
T1
Hệ số quá tải Kqt =
= 1,4 ≥
= 1,4
Tdn
Khối lượng động cơ:
G = 39 (kg)
Đường kính trục động cơ dđc = 25 (mm)
1.2,Phân cấp tỉ số truyền:
1.2.1,Tỷ số truyền của hệ dẫn động:
ndc
1420
uΣ =
=
= 72
nct 19,69
uΣ
ung1.ung 2 1.4
72
Tỉ số truyền chung của hộp giảm tốc:
uh =
=
= 18
Ta có :
uh = u1.u2 = 18
Theo bảng(3.1), [1], tập1 tìm được: u1= 5,31 ; u2 = 3,39
Trong đó:
u1 : Tỉ số truyền cấp nhanh của hộp giảm tốc
u2 : Tỉ số truyền cấp chậm của hộp giảm tốc
1.2.2, Tính tốc độ quay trên các trục:
5
Đồ án chi tiết máy
9 Trên trục công tác:
nct = 19,69 (vòng/phút)
9 Trục III :
9 Trục II :
9 Trục I :
nIII = nct . ung2 = 19,69 . 4 = 78,76(vòng/phút)
nII = nIII . u2 = 78,76 . 3,39 = 267(vòng/phút)
nI = nđc =1420 (vòng/phút)
1.2.3, Công suất và mômen trên các trục:
9 Trục công tác:
Pct = 1 (KW)
Tct = 9,55. 106.
1
= 485017,8 (Nmm)
19,69
P
1
ct
9 Trục III:
PIII =
=
= 1,075 (KW)
ηng 2 0,93
1,075
78,76
TIII = 9,55. 106.
= 130348,5 (Nmm)
P
1,075
1,075
III
9 Trục II :
PII =
=
=
= 1,12 (KW)
ηIII−II ηol .ηBR 0,99.0,97
1,12
TII = 9,55 . 106.
= 40060 (Nmm)
267
1,12
P
II
9 Trục I :
PI =
=
= 1,1663 (KW)
ηol .ηBR 0,99.0,97
1,1663
TI = 9,55. 106.
= 7843,8 (Nmm)
1420
1,1663
P
I
9 Trục động cơ:
Pđc =
=
=1,178 (KW)
ηol
0,99
1,178
1420
Tđc = 9,55. 106.
= 7922,5 (Nmm)
Trong đó:
ηol :Hiệu suất 1 cặp ổ lăn.
ηBR : Hiệu suất 1 cặp bánh răng.
Trục
Động cơ
I
II
III
Làm Việc
Thông số
Tỉ số truyền u
1
5,31
3,39
4
Công suất P (KW)
Số vòng quay n(vg/ph)
Mômen xoắn T(N.mm)
1,178
1420
7922,5
1,1663
1420
7843,8
1,12
267
40060
1,075
78,76
130348,5 485017,8
1
19,69
CHƯƠNGII: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN:
6
Đồ án chi tiết máy
2.1,Thiết kế bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc:
2.1.1,Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép:
9 Chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau:
Cụ thể, theo bảng 6.1 [1] tập1 chọn:
Bánh nhỏ: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241…285,cóσb1 = 850MPa,σch1 = 580MPa
Bánh lớn: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192...240,cóσb2 = 750MPa,σ ch2 = 450MPa
9 Phân cấp tỉ số truyền uh =18; cấp nhanh là u1 = 5,31 ; u2 = 3,39.
9 Xác định ứng suất cho phép:
Theo bảng 6.2 , [1], tập1, với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180..350.
σ H0 lim = 2HB + 70;SH = 1,1; σ F0 lim = 1,8HB;SF = 1,75;
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1= 245 ; độ rắn bánh lớn HB2 = 230. Khi đó:
σ H0 lim1 = 2HB1 + 70 = 2.245 + 70 = 560MPa; σ F0 lim1 = 1,8HB1 = 1,8.245 = 441MPa.
σ H0 lim 2 = 2HB2 + 70 = 2.230 + 70 = 530MPa; σ F0 lim 2 = 1,8HB2 = 1,8.230 = 414MPa.
Theo (6.7), [1], tập1 có: NHE = 60cΣ (T T )3.ni.ti
i
max
ti
1420
5,31
6
9
⎛
⎝
⎞
⎟
3
(
Ti Tmax
)
.
NHE2 = 60c.(n1/u1).
t Σ
= 60.1.
.23000 13.
+ 0,53.
= 1,75.108 〉N
⎜
Σ
HO2
Σti
6 + 9
6 + 9
⎠
⇒ KHL2 =1; Tương tự: ⇒ KHL1 =1;
Như vậy theo (6.1a),[1],tập1, sơ bộ xác định được:
KHL
[
σ H
]
]
= σ H0 lim
.
SH
KHL1
560.1
1,1
[σ H
= σ H0 lim1
.
=
= 509MPa
1
SH
KHL2
SH
530.1
1,1
[σ H
]
= σ H0 lim2
.
=
= 481,8MPa
2
'
σ
]
H
, σ
σ H
]
)
= 481,8MPa
509 + 481,8
2
Với cấp nhanh sử dụng răng thẳng
⇒ σ
]
= min
H
H
1
2
σ H
+
]
''
1
2
Với cấp chậm sử dụng răng nghiêng⇒
[
σ H
]
=
=
= 495,4MPa
2
ti
Σti
⎞
6
Σ
(
Ti Tmax
)
.
Theo (6.8),[1],tập1: NFE = 60c.tΣ
1420
5,31
6
9
⎛
⎝
N
FE2 = 60c
.23000. 16.
+ 0,56.
= 1,51.108 ; NfE2 > NFO = 4.106
⎜
⎟
⎠
6 + 9
6 + 9
7
Đồ án chi tiết máy
⇒ KFL2 =1; tương tự KFL1 =1
Theo (6.2a),[1],tập1, với bộ truyền quay 1 chiều: KFC = 1, ta có
441.1.1
KFL1
[
σ F1
]
= σ F0 lim1.KFC .
=
= 252MPa
SF
1,75
414.1.1
1,75
KFL2
[
σ F 2
]
= σ F0 lim 2 .KFC .
=
= 236,6MPa
SF
ứng suất quá tải cho phép: Theo (6.13) và (6.14),[1],tập1 có:
[
σ H
]
= 2,8.σch2 = 2,8.450 = 1260MPa
= 0,8.σ ch1 = 0,8.580 = 464MPa
= 0,8.σch2 = 0,8.450 = 360MPa
max
[σ F1
]
max
[σ F 2
]
max
2.1.2, Tính toán cấp chậm ( bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng )
♦ Xác định sơ bộ khoảng cách trục :
TII .KHβ
aw2 = Ka (u2 +1).3
2
[σ H ]'' .u2 .ψ ba
trong đó :
ψ ba : hệ số, là tỉ số giữa chiều rộng vành răng và khoảng cách trục. Tra bảng (6.6),[1],tập1,ta
chọn ψ ba = 0,4
Ka : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng. Tra bảng (6.5),[1], tập1
được Ka = 43.
KHβ : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về tiếp
xúc.Với hệ số ψ bd = 0,53.ψ ba .(u2+1) = 0,53.0,4.(3,39+1) = 0,93 ; tra bảng (6.7), [1], tập1, ta
được KHβ = 1,15 ; KFβ = 1,32 (sơ đồ 3).
40060.1,15
495,42.3,39.0,4
3
aw2 = 43(3,39 +1).
= 97,65(mm)
=> lấy aw2 = 115(mm).
♦ Xác định các thông số ăn khớp
Môđun m = (0,01÷0,02).aw2 = (0,01÷0,02).115 = 1,15÷2,3 mm. Chọn m=1,5 (bảng 6.8, [1])
Chọn sơ bộ β = 300 ⇒ cos β = 0,866
Số răng bánh nhỏ (công thức 6.31),[1], tập1.
2.aw2 .cosβ
m(u2 +1)
2.115.0,866
z1 =
=
= 26,3 => lấy z1 = 26
1,5.(3,39 +1)
Số răng bánh lớn
z2 = u2 .z1 = 3,39.26 = 88,14 => lấy z2 = 88
Do đó, tỉ số truyền thực sẽ là :
8
Đồ án chi tiết máy
z2
88
um =
=
= 3,38
z1 26
m.(Z1 + Z2 )
2.aw2
1,5.(26 + 88)
Khi đó:
cosβ =
=
= 0,855 ⇒ β = 31,240 = 31014'24''
2.115
♦ Các thông số cơ bản của bộ truyền :
Góc prôfin gốc :α =200 (theo TCVN 1065-71).
Góc nghiêng răng : β =31014'24"
0
⎛
⎞
⎛
⎞
tgα
tg20
0
⎜
⎜
⎟
⎟
α = arctg⎜
⎟
⎟
=
arctg
= 23 3'33"
Góc prôfin răng
Góc ăn khớp:
:
t
⎜
cosβ
0,855
⎝
⎠
⎝
⎠
mcosα
2.aw2
1,5cos200
2.115
⎡
⎤
⎡
⎤
αtw = arccos
(
Z1 + Z2
)
.
= arccos
(
26 + 88
)
.
= 36032'25"
⎢
⎣
⎥
⎦
⎢
⎥
⎦
⎣
Khoảng cách trục :
Mô đun:
aw2 = 115(mm)
m=1,5mm
Chièu rộng vành răng:
bw =ψ ba .aw2 = 0,4.115 = 46(mm)
⇒Mỗi bánh răng có chiều rộng vành răng là: 23 mm
Số răng mỗi bánh răng:
Tỉ số truyền cấp chậm:
Z1 = 26 ; Z2 = 88
um = 3,38
z1
cos(β)
z2
26
0,855
88
Đường kính chia
:d1 = m.
d2 = m.
= 1,5.
= 45,6(mm)
= 154,4(mm)
= 1,5.
cos(β)
0,855
2aw2
2.115
Đường kính lăn
:dw1 =
=
= 45,66(mm)
um +1 3,38 +1
dw2 = dw1.um = 45,66.3,38 = 154,3(mm)
Đường kính đỉnh răng :da1 = d1 + 2.m = 45,6 + 2.1,5 = 48,6(mm)
da2 = d2 + 2.m = 154,4 + 2.1,5 = 157,4(mm)
Đường kính đáy răng : d f 1 = d1 − 2,5.m = 45,6 − 2,5.1,5 = 41,85(mm)
d f 2 = d2 − 2,5.m = 154,4 − 2,5.1,5 = 150,65(mm)
Hệ số trùng khớp ngang:
⎡
⎤
⎥
⎦
⎛
⎞
⎡
⎤
1
1
1
1
⎛
⎜
⎞
⎟
⎜
⎜
⎟
⎟
ε = 1,88 − 3,2
+
cos β = 1,88 − 3,2
+
.0,855 = 1,47
⎢
α
⎢
⎥
⎦
z1 z2
26 88
⎝
⎠
⎣
⎝
⎠
⎣
9
Đồ án chi tiết máy
40.sin31014'24''
bw.sin β
m.π
Hệ số trùng khớp dọc : εβ =
=
= 4,4
1,5.π
Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở :
tgβb = cosαt .tgβ = cos 2303'33''.tg31014'24''= 0,558 ⇒ βb = 29,160 = 2909'36"
♦ Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp (tra bảng 6.5, [1], tập1⇒ ZM = 274 MP
1
a3 .
Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc :
2.cos29,160
sin(2.36,540 )
2.cosβb
sin 2αtw
ZH =
=
= 1,35
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng :
1
1
Zε =
=
= 0,825
εα
1,47
π.dw1.n2
60000
π.45,66.267
Vận tốc vòng của bánh răng :v =
=
= 0,64(m/ s) .Tra bảng 6.13, [1], tập1=>
60000
cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8.
Tra bảng (6.14), [1], tập1,với CCX9, v<2,5⇒ KHα = 1,13. KFα = 1,37
Tra bảng:
(6.16) được g0 = 73
(6.15) được δH = 0,002 ; δF = 0,006
aw2
um
100
⇒υH = δH .g0 .v.
= 0,002.73.0,64.
= 0,508
3,38
υH .bw.dw1
2.TII .KHβ .KHα
0,508.40.45,66
KHv =1+
= 1+
= 1,01
2.40060.1,15.1,13
Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc : KH = KHβ .KHα .KHv = 1,15.1,13.1,01 = 1,3125 .
ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc:
2.TII .KH .(u2 +1)
bw.u2 .dw21
2.40060.1,3125.(3,38 +1)
σ H = ZM .ZH .Zε .
= 274.1,35.0,825
= 390MPa
40.3,38.45,662
Từ cấp chính xác 8⇒ ZR = 0,95; Với da < 700 ⇒ KxH = 1; v = 0,64 < 5m/s⇒ Zv = 1. Do đó
theo (6.1) và (6.1a)
10
Đồ án chi tiết máy
[
σ H
]
=
[
σ H
]
''.Zv .ZR .KxH = 495,4.1.0,95.1 = 470,6MPa
σ H
Như vậy σ H <
[
]
Vậy bánh răng đã chọn thoả mãn điều kiện tiếp xúc
♦ Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
1
1
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng: Yε =
=
= 0,68.
εα 1,47
β 0
140
31,24
Hệ số kể đến độ nghiêng của răng : Yβ = 1−
= 1−
= 0,777 .
140
z1
cos3 β 0,8553
z2
cos3 β 0,8553
26
Số răng tương đương : zv1 =
zv2 =
=
= 42
88
=
= 141
Vì ta dùng răng không dịch chỉnh nên hệ số dịch chỉnh x=0.
Tra bảng (6.18),[1], tập1ta được : YF1 = 3,7
YF 2 = 3,6
aw2
um
100
υF = δF .g0 .v.
= 0,006.73.0,64.
=1,525
3,38
υF .bw .dw1
2.TII .KFβ .KFα
1,525.40.45,66
KFv = 1+
= 1+
= 1,02
2.40060.1,32.1,37
Hệ số tải trọng khi tính về uốn : KF = KFβ .KFα .KFv = 1,32.1,37.1,02 = 1,84 .
ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh chủ động:
2.TII .KF .Yε .Yβ .YF1
2.40060.1,84.0,68.0,777.3,7
σ F1
=
=
= 105(MPa) < [σ F1 ] = 252(MPa)
bw.dw1.m
40.45,66.1,5
ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh bị động:
σ F1.YF 2
105.3,60
σ F 2
=
=
=102(MPa) < [σ F 2 ] = 236,6(MPa)
YF1
3,7
♦ Kiểm nghiệm răng về quá tải :
Tmax Tmm 1,4T1
Hệ số quá tải Kqt =
=
=
=1,4
T
T1
T1
ứng suất tiếp xúc cực đại :
σ H max = σ H . Kqt = 390. 1,4 = 461,5(MPa) < [σ H ]max = 1260(MPa) => đã thoả mãn điều kiện tránh
biến dạng dư hoặc gẫy dòn lớp bề mặt.
ứng suất uốn cực đại :
σ F1max = σ F1.Kqt = 105.1,4 = 147(MPa) < [σ F1 ]max = 464(MPa)
11
Đồ án chi tiết máy
σ F 2 max = σ F 2 .Kqt = 102.1,4 = 142,8(MPa) < [σ F 2
]
= 360(MPa) => đã thoả mãn điều kiện phòng
max
biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng.
2.1.3, Tính toán cấp nhanh ( bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng )
♦ Xác định sơ bộ khoảng cách trục :
TI .KHβ
[σ H ]'2 .u1.ψ ba
aw1 = Ka (u1 +1).3
trong đó :
ψ ba : hệ số, là tỉ số giữa chiều rộng vành răng và khoảng cách trục, ta chọn ψ ba = 0,3 (theo
bảng 6.6 [1],tập1)
Ka : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng. Tra bảng (6.5), [1], tập1
được Ka = 49,5.
KHβ : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về tiếp
xúc.Với hệ số ψ bd =0,53.ψba .(u1+1)=0,53.0,3.(5,31+1)= 1, tra bảng(6.7),[1], tập1 KHβ =1,03 ;
KFβ = 1,05 (sơ đồ 7).
7843,8.1,03
481,82.5,31.0,3
3
aw1 = 49,5(5,31+1).
= 87,32(mm)
=> lấy aw1 = 90(mm).
♦ Xác định các thông số ăn khớp :
Môđun m=(0,01÷0,02). aw1 =(0,01÷0,02).90 = 0,9÷1,8 mm => tra bảng (6.8), [1], tập1,ta chọn
môđun pháp m=1,5.
Số răng bánh nhỏ
2.aw1
m(u1 +1) 1,5.(5,31+1)
Số răng bánh lớn
z2 = u1.z1 = 5,31.19 =100,89 => lấy z2 = 101.
2.90
z1 =
=
= 19,02 => lấy z1 = 19.
m(z1 + z2 )
1,5(19 +101)
⇒ a¦w1
=
=
= 90mm
2
2
Do đó, tỉ số truyền thực sẽ là :
z2
101
um =
=
= 5,316
z1 19
♦ Các thông số cơ bản của bộ truyền
12
Đồ án chi tiết máy
Góc prôfin gốc
: α =200 (theo TCVN 1065-71).
Góc nghiêng răng
: β =0 (vì là răng thẳng) => cos β =1.
Khoảng cách trục :
aw1 = 90(mm)
Mô đun
m= 1,5mm
Tỉ số truyền
um = 5,316
Hệ số dịch chỉnh
Số răng bánh răng
x1 = 0 ; x2 = 0
z1 = 19 ; z2 = 101
z1
19
Đường kính chia
d1 = m.
= 1,5. = 28,5(mm)
cos(β)
1
z2
101
1
d2 = m.
= 1,5.
= 151,5(mm)
cos(β)
Đường kính đỉnh răng
da1 = d1 + 2.m = 28,5 + 2.1,5 = 31,5(mm)
da2 = d2 + 2m = 151,5 + 2.1,5 = 154,5(mm)
2aw1
2.90
um +1 5,316 +1
Đường kính vòng lăn
Đường kính đáy răng
:dw1
=
=
= 28,5(mm)
dw2 = dw1.um = 28,5.5,316 = 151,5(mm)
:d f 1 = d1 − 2,5.m = 28,5 − 2,5.1,5 = 24,75(mm)
d f 2 = d2 − 2,5.m = 151,5 − 2,5.1,5 = 147,75(mm)
:bw =ψ ba .aw1 = 0,3.90 = 27(mm)
Chiều rộng vành răng
Hệ số trùng khớp ngang :
⎡
⎤
⎥
⎦
⎛
⎞
1
1
⎡
1
1 ⎤
⎛
⎜
⎞
⎜
⎜
⎟
⎟
ε = 1,88 − 3,2
+
cos β = 1,88 − 3,2
+
.1 = 1,68
⎟
⎢
⎣
α
⎢
⎥
z1 z2
19 101
⎝
⎠
⎣
⎦
⎝
⎠
♦ Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp tra trong bảng “ Trị số của các hệ số
1
.... và ZM ” được ZM = 274MPa3 .
Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc :
2.cosβb
sin 2αtw
2.1
sin(2.200 )
ZH =
=
= 1,764
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng :
4 − εα
4 −1,68
Zε =
=
= 0,88
3
3
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp với bánh răng
thẳng KHα = 1.
13
Đồ án chi tiết máy
π.dw1.n1
60000
π.28,5.1420
Vận tốc vòng của bánh răng :v =
=
= 2,12(m/ s) .Tra bảng ”Chọn cấp chính
60000
xác theo vận tốc vòng” => cấp chính xác của bánh răng là 8(chọn theo bảng 6.13,[1],tập1)
Tra bảng:
(6.16) được g0 = 56
(6.15) được δH = 0,006 ; δF = 0,016
aw1
um
90
⇒υH = δH .g0 .v.
= 0,006.56.2,12.
= 2,93
5,316
υH .bw .dw1
2.TI .KHβ .KHα
2,93.27.28,5
KHv =1+
= 1+
= 1,14
2.7843,8.1,03.1
Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc : KH = KHβ .KHα .KHv = 1,03.1.1,14 = 1,174 .
ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc:
2.T1.KH .(u1 +1)
bw.u1.dw21
2.7843,8.1,174.(5,316 +1)
σ H = ZM .ZH .Zε .
= 274.1,764.0,88
= 425MPa
27.5,316.28,52
Từ cấp chính xác 8⇒ ZR = 0,95; Với da < 700 ⇒ KxH = 1; v = 2,12 < 5m/s⇒ Zv = 1. Do đó
theo (6.1) và (6.1a)
[
σ H
]
=
[
σ H
'.Zv .ZR .KxH = 481,8.1.0,95.1 = 457,71MPa
]
Như vậy σ H <
[
σ H
]
Vậy bánh răng đã chọn thoả mãn điều kiện tiếp xúc
♦ Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
1
1
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng: Y =
=
= 0,595.
ε
εα 1,68
β 0
140
0
Hệ số kể đến độ nghiêng của răng : Yβ = 1−
= 1−
= 1.
140
z1
19
1
Số răng tương đương : zv1 =
zv2 =
=
=
=19
cos3 β
z2
cos3 β
101
1
=101
Tra bảng (6.18),[1], tập1ta được : YF1 = 4,08
YF 2 = 3,6
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn
với bánh răng thẳng KFα = 1.
aw1
um
90
υF = δF .g0 .v.
= 0,016.56.2,12.
= 7,816
5,316
14
Đồ án chi tiết máy
υF .bw .dw1
KFv = 1+
7,816.27.28,5
= 1+
= 1,365
2.TI .KFβ .KFα
2.7843,8.1,05.1
Hệ số tải trọng khi tính về uốn : KF = KFβ .KFα .KFv = 1,05.1.1,365 = 1,433 .
ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh chủ động:
2.T1.KF .Yε .Yβ .YF1
2.7843,8.1,433.0,595.1.4,08
σ F1
=
=
= 47,3(MPa) < [σ F1 ] = 252(MPa)
bw .dw1.m
27.28,5.1,5
ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh bị động:
σ F1.YF 2
47,3.3,6
σ F 2
=
=
= 41,7(MPa) < [σ F 2 ] = 236,6(MPa)
YF1
4,08
♦ Kiểm nghiệm răng về quá tải :
Tmax Tmm 1,4T1
Hệ số quá tải Kqt =
=
=
=1,4
T
T1
T1
ứng suất tiếp xúc cực đại :
σ H max = σ H . Kqt = 425. 1,4 = 503(MPa) < [σ H ]max = 1260(MPa) => đã thoả mãn điều kiện tránh
biến dạng dư hoặc gẫy dòn lớp bề mặt.
ứng suất uốn cực đại :
σ F1max = σ F1.Kqt = 47,3.1,4 = 66,22(MPa) < [σ F1 ]max = 464(MPa)
σ F 2 max = σ F 2 .Kqt = 41,7.1,4 = 58,4(MPa) < [σ F 2
]
= 360(MPa) => đã thoả mãn điều kiện phòng
max
biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng.
2.2.Thiết kế bộ truyền xích:
2.2.1> Chọn loại xích:
Vì tải trọng nhỏ, vận tốc thấp ⇒dùng xích con lăn.
2.2.2> Xác định các thông số của xích và bộ truyền:
Theo bảng (5.4),[1], tập1, với ux = 4, chọn số răng đĩa nhỏ Z1 = 25,
số răng đĩa lớn Z2 = ux.Z1 = 4.25 = 100 <Zmax =120
15
Đồ án chi tiết máy
Theo công thức(5.3),[1],tập1.Công suất tính toán:
Pt = P.k.kz.kn
n01
50
25
Z1 = 25⇒ kz =
= 1; Chọn n01 = 50 ⇒ kn =
=
= 2,54
z1
nct 19,69
Theo công thức (5.4) và bảng (5.6) có:
k = k0.ka.kđc.kđ.kc.kbt = 1.1.1.1,2.1,25.1,3 = 1,95
Trong đó:
k0=1 (vì tâm các đĩa xích làm với phương ngang 1 góc <400)
ka = 1 (a= 4p)
kđc = 1(vị trí trục được điều chỉnh bằng một trong các đĩa xích)
kđ = 1,2 (va đập nhẹ)
kc =1,25 (bộ truyền làm việc 2 ca)
kbt =1,3 (Môi trường làm việc có bụi)
⇒ P = 1.1,95.1.2,54 = 4,953(KW )
t
P
4,953
1,7
t
Dùng xích 2 dãy⇒ kd = 1,7 ⇒ P =
=
= 2,91(KW) < [P] = 3,2(kW)
d
kd
Tra bảng (5.5) ,[1], tập1, ta được bước xích p = 25,4mm
Khoảng cách trục a = 40. 25,4 = 1016mm
Theo công thức (5.12), [1],tập1, số mắt xích
(Z2 − Z1 )2 .p
4.π 2 .a
2.a
(100 − 25)2 .25,4
4.π 2 .1016
x =
+ 0,5.(Z1 + Z2 ) +
= 2.40 + 0,5.(25 +100) +
=146mm
p
Z1.n1
25.19,69
15.146
Số lần va đập của xích(công thức 5.14)
Tính kiểm nghiệm xích về độ bền:
i =
=
= 0,225 <
[
i
]
= 30
15.x
Theo (5.15),[1] : s = Q/(kđ.Ft+F0+Fv)
Theo bảng 5.2, tải trọng phá hỏng Q=113400 (N); khối lượng 1m xích là: q = 5kg
kđ = 1,4 (tải trọng mở máy bằng 2 lần tải trọng danh nghĩa)
v=Z1.p.n1/60000 = 25.25,4.19,69/60000 = 0,2084 (m/s)
Ft = 1000P/v = 1000.1/0,2084 = 4798,5N
Fv = q.v2 = 5.0,20842 = 0,217N
F0 = 9,81.kf.q.a = 9,81.4.5.1,016 = 199,34N
Trong đó : kf = 4 (bộ truyền nghiêng 1 góc <400)
Do đó:
s = 113400/(1,4 . 4798,5 + 199,34 + 0,217) = 16,39
Theo bảng (5.10); với n01 = 50 vg/ph ⇒
s
]
= 7 .Vậy s > [s] : bộ truyền bảo đảm độ bền.
Đường kính đĩa xích
Theo (5.17), đường kính vòng chia đĩa xích :
d1 = p/sin(180/Z1) = 25,4/sin(180/25) = 202,66mm
16
Đồ án chi tiết máy
d2 = p/sin(180/Z2) = 25,4/sin(180/100) = 808,64 mm
Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Theo công thức (5.18): σ H1 = 0,47. kr (F .Kd + Fvd ).E /
A.kd
)
t
= 0,47. 0,42.(4798,5.1,2 + 0,63).2,1.105 /
Tương tự
(
306.1,7 = 464,4MPa
)
5
σ
(
)
H 2 = 0,47. 0,22.(4798,5.1,2 + 0,63).2,1.10 / 306.1,7 = 336MPa
kr: tra bảng
A : tra bảng (5.12),[1]
Chọn thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn HB1700⇒
Như vậy đảm bảo độ bền tiếp xúc.
σ H = 500MPa
]
Lực tác dụng lên trục: Theo (5.20), Fr = kx.Ft = 1,15.4798,5 = 5518,3
kx = 1,15 (bộ truyền nghiêng 1 góc <400)
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRỤC
3.1> Chọn vật liệu và tính các khoảng cách ,lực.
Trục chỉ chịu tải trọng trung bình nên ta dùng thép 45 tôi cải thiện có
σb = 600(MPa), ứng suất xoắn cho phép [τ] =12..20(MPa) để chế tạo.
3.1.1> Xác định sơ bộ đường kính trục
T1
7843,8
0,2.12
3
3
d1 =18(mm).
d2 = 28(mm).
d1 ≥
d2 ≥
d3 ≥
=
=
=
= 14,84(mm) => chọn
= 25,56(mm) => chọn
0,2.[τ ]
T2
40060
0,2.12
3
3
0,2.[τ ]
T3
130348,5
0,2.12
3
3
= 37,87(mm) => chọn d3 = 40(mm).
0,2.[τ ]
3.1.2> Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
17
Đồ án chi tiết máy
Dựa vào bảng 10.2 [1], tập1, chọn chiều rộng ổ lăn .
d(mm)
18
15
28
19
40
23
b0 (mm)
Chiều dài mayơ đĩa xích và bánh răng : lmki = (1,2 ÷1,5).dk
lm1i =(1,2..1,5).18= 21,6...27 => lm12 = 25 (mm)
lm2i =(1,2..1,5).28= 33,6…42 => lm22 =lm24 = 35(mm)
lm23 = 40(mm)
lm3i =(1,2..1,5).40= 48...60 => lm32 =lm33 = 55(mm)
lm34 = 50(mm)
Chiều dài mayơ nửa khớp nối trục vòng đàn hồi:
lm13 = (1,4...2,5). d1 =(1,4...2,5).18 = 25,2...45 => chọn lm13 = 40(mm)
Khoảng côngxôn trên trục tính từ chi tiết ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ :
lcki = 0,5(lmki + b0 ) + k3 + hn => lc13 = 0,5.(40+15)+10+15 = 52,5(mm)
lc34 = 0,5(50+23)+10+15= 61,5(mm)
Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến các chi tiết quay:
l22 = l32 = 0,5(lm22 + b0 ) + k1 + k2 = 0,5(35 +19) + 8 + 5 = 40(mm)
l23 = l12 = l22 + 0,5(lm22 + lm23 ) + k1 = 40 + 0,5(35 + 40) + 8 = 85,5(mm)
l24 = l33 = 2l23 − l22 = 2.85,5 − 40 = 131(mm)
l21 = l11 = l31 = 2l23 = 2.85,5 = 171(mm)
l13 = 2l12 + lc13 = 2.85,5 + 52,5 = 223,5(mm)
3.1.3> Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục
Lực từ khớp nối tác dụng lên trục I :
Fx13 = (0,2…0,3).2T1/D0 = (0,2…0,3).2.7843,8/50 = (62,75…94,13). Lấy Fx13 = 90N
Lực từ đĩa xích tác dụng lên trục III:
Fy34 = Fr.cos300 = 5518,3.0,866 = 4779N
Fx34 = Fr.sin300 = 5518,3.0,5 = 2759N
Fr : được xác định khi thiết kế bộ truyền xích
18
Đồ án chi tiết máy
Trong đó D0:đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng đàn hồi(tra bảng16-
10a,[1],tập 2)
Lực từ các bộ truyền bánh răng:
9 Trục I:
2.T1
2.7843,8
28,5
Fx12
=
=
= 550N
tg200
dw12
tgαtw
cosβ
F
y12 = Fx12.
= 550.
= 200 N
1
9 Trục II:
9 Trục III:
Fx23 = Fx12 = 550N; Fy23 = Fy12 = 200 N
2.T2
2.40060
Fx22
=
=
= 877N = Fx24
tg36,540
2.dw22 2.45,66
tgαtw
Fy22 = Fx22.
= 877.
= 760N = Fy24
cosβ
0,855
F
z22 = Fx22.tg β = 877.tg31,240 = 532 N = Fz24
Fx32 = Fx33 = Fx22 = 877(N)
Fy32 = Fy33 = Fy22 = 760(N)
Fz32 = Fz33 = Fz22 = 532 (N)
Trong đó: Fmki : lực tác dụng theo phương m của chi tiết thứ i trên trục k
dwki : đường kính vòng lăn của bánh răng ở tiết diện i trên trục k.
Chiều của các lực được xác định như trong hình
Chiều của lực nối trục có chiều sao cho mô men uốn tại mặt cắt của tiết diện bất kỳ là lớn nhất.
3.2> Thiết kế trục và chọn ổ lăn
3.2.1 > Tính trục
Phản lực tại các gối đỡ 0 và 1 của trục I:
m (F ) = 0 ⇔ −F .l + F .l = 0
∑
0
yk
y12 12
200.85,5
171
y11 11
Fy12.l12
⇒ Fy11
=
=
= 100(N)
l11
F = 0 ⇔ F − Fy10 − Fy11 = 0
∑
yk
y12
⇒ Fy10 = Fy12 − Fy11 = 200 −100 = 100(N)
19
Đồ án chi tiết máy
m (F ) = 0 ⇔ −F .l − F .l + F .l = 0
∑
0
xk
x13 13
- Fx13.l13 + Fx12 .l12
l11
x11 11
x12 12
− 90.223,5 + 550.85,5
⇒ Fx11
=
=
=157(N)
171
F = 0 ⇔ −F − Fx13 − Fx11 + Fx12 = 0
∑
xk
x10
⇒ Fx10 = −Fx13 − Fx11 + Fx12 = −90 −157 + 550 = 303(N)
Mô men xoắn
TI =7843,8 Nmm
Phản lực tại các gối đỡ 0 và 1 của trục II:
Do tính đối xứng của trục nên :
Fy22 + Fy24 − Fy23
760 + 760 − 200
2
877 + 550 + 877
Fy20 = Fy21
Fx20 = Fx21
=
=
=
= 660(N)
2
Fx22 + Fx23 + Fx24
=
=1152(N)
2
2
Mô men uốn
dw22
dw22
45,66
2
my22 = my24 = Fz22 .
Mô men xoắn
= 532.
= 877.
= 532.
= 12145(Nmm)
2
2
dw22
45,66
2
mz22 = mz24 = Fx22 .
= 20030(Nmm) =TII/2
2
Phản lực tại các gối đỡ 0 và 1 của trục III:
Mô men uốn
dw32
154,3
2
my32 = my33 = Fz32 .
Mô men xoắn
= 532.
= 877.
= 41044(Nmm)
= 67661(Nmm)
2
dw32
154,3
2
mz32 = mz33 = Fx32 .
2
m (F ) = 0 ⇔ −F .l − F .l − F .l + F .(l + l ) = 0
∑
1
yk
y32 33
y33 32
y30 31
y34
31
c34
- Fy32.l33 − Fy33.l32 + Fy34 (l31 + lc34
)
− 760.131− 760.40 + 4779.(171+ 61,5)
⇒ Fy30
=
=
l31
171
= 5738N
F = 0 ⇔ −F − Fy32 − Fy33 + Fy31 + Fy34 = 0
∑
yk
y30
⇒ Fy31 = Fy32 + Fy33 + Fy30 − Fy34 = 760 + 760 + 5738 − 4779 = 2479(N)
20
Đồ án chi tiết máy
m (F ) = 0 ⇔ −F .l − F .l + F .l − F .(l + lc34 ) = 0
∑
1
xk
x32 33
x33 32
x30 31
x34
31
Fx32 .l33 + Fx33.l32 + Fx34 .(l31 + lc34
)
⇒ Fx30
=
l31
877.131+ 877.40 + 2759.(171+ 61,5)
=
= 4628N
171
F = 0 ⇔ F − Fx32 − Fx33 + Fx31 − Fx34 = 0
∑
xk
x30
⇒ Fx31 = Fx32 + Fx33 − Fx30 + Fx34 = 877 + 877 − 4628 + 2759 = −115(N)
Dấu “-“ chứng tỏ Fx31 ngược với chiều trong biểu đồ phân tích lực.
Đường kính các đoạn trục: Vì ở đây trục vào lắp khớp nối để nối với trục động cơ điện
có đường kính trục là dđc = 25 mm nên chọn đường kính trục đầu vào d13 = 0,8.dđc = 0,8.25 = 20
mm
Đường kính 2 ngõng trục lắp với ổ lăn lấy bằng d10 = d11 = 25 mm
Vì đường kính chân bánh răng df12 = 24,75mm nhỏ hơn đường kính chỗ lắp ổ lăn nên ta
chế tạo bánh răng liền trục.
9 Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục
Sơ đồ trục, chi tiết quay, lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục, biểu đồ mômen uốn Mky ,
Mkx trong các mặt phẳng zoy, zox và biểu đồ mômen xoắn Tk đối với các trục được vẽ ở các
trang tiếp theo. Trên các biểu đồ này ghi giá trị tuyệt đối của các mômen ứng với thiết diện thứ j
của trục.
Mômen uốn tổng Mkj = Mk2xj + Mk2yj tại thiết diện j trên trục k :
0
1
2
3
4
M kj (Nmm)
II
III
0
0
0
53107
272607
59390
140240
53107
0
339371
Mômen tương đương Mtdkj = Mk2j + 0,75Tk2j tại thiết diện j trên trục k :
0
1
2
3
4
Mtdkj (Nmm)
II
III
0
0
0
55868
295055
61871
151172
55868
112885
357653
21
Đồ án chi tiết máy
Mtdkj
3
Đường kính trục k tại các tiết diện j sơ bộ được tính:dkj =
phép tra bảng 10.5 [1]
trong đó ứng suất cho
0,1.[σ ]
0
1
2
3
4
dkj (mm)
II
III
0
0
0
20,7
37,38
21,41
29,9
20,7
27,13
39,85
Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền, lắp ghép, công nghệ và có sử dụng các dẫy số tiêu chuẩn
ta chọn cụ thể đường kính các đoạn trục như sau:
dkj (mm)
0
1
2
3
4
II
III
30
45
30
45
34
50
38
50
34
40
9 Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
ở đẩy trục III là trục chịu tải lớn nhất có mômen xoắn lớn , các trục khác không có yêu cầu gì
đặc biệt thì ta chỉ cần kiểm nghiệm độ bền mỏi ở các tiết diện nguy hiểm của trục III
Với thép 45 có :
σb = 600MPa
σ −1 = 0,436σb = 0,436.600 = 261,6MPa
τ−1 = 0,58σ −1 = 0,58.261,6 =151,7MPa
Tra bảng 10.7 [1] được:
ψσ = 0,05
ψτ = 0
Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng, do đó
M j 32.M j
σ =
=
được các giá trị cho ở bảng sau :
σ mj = 0 và
aj
π.d 3j
Wj
Tiết diện của
trụcIII
0
1
0
2
3
4
0
σ aj
37,9
22,2
11,43
Vì trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động, do đó :
22
Đồ án chi tiết máy
Tj
8.Tj
π.d 3j
τmj = τaj =
=
và được các giá trị cho ở bảng dưới đây :
2Woj
Tiết diện
củaIII
τmj = τaj
0
1
0
2
3
4
3,64
2,66
1,33
5,19
-Các trục đựơc gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt Ra = 2,5…0,63
μm do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx = 1,06
-Không dùng các biện pháp tăng bền bề mặt, do đó hệ số tăng bền Ky =1
-Theo bảng 10.12 [1], khi dùng dao phat ngón, hệ số tập trung tại rãnh then ứng với vật
liệu có σb = 600Mpa là Kσ = 1,76; Kτ = 1,54
Theo bảng 10.10 [1] ta có bảng sau:
Các tiết diện nguy hiểm của trục
0
2
III
εσ
0,83
0,77
2,12
2
0,81
0,76
2,173
2,03
ετ
Kσ εσ
Kτ ετ
Theo bảng 10.11 [1] ,ứng với kiểu lắp đã chọn, σb = 600MPa , và đường kính của tiết diện nguy
hiểm tra được tỉ số Kσ εσ và Kτ ετ do lắp căng tại tiết diện này, trên cơ sở này dùng giá trị lớn
hơn so với tỉ số ở bảng trên để tính Kσd và Kτd
Tra bảng10.11 ta được
Các tiết diện của trục 0
2
III
Đường kính
Kσ εσ
45
2,06
50
2,06
Kτ ετ
1,64
1,64
Theo công thức 10.25, 10.26 [1] ta xác định được Kσdj và Kτdj
Tiết diện j của trục III 0
2
Kσdj
2,18
2,23
Kτdj
2,06
2,09
23
Đồ án chi tiết máy
áp dụng công thức 10.20, 10.21 và 10.19 [1] ta xác định được hệ số an toàn xét riêng thành phần
ứng suất pháp Sσj , hệ số an toàn xét riêng thành phần ứng suất tiếp Sτj và hệ số an toàn ứng với
các tiết diện nguy hiểm S
σ −1
τ −1
Sσj =
;
Sτj =
;
S j = Sσj .Sτj / Sσ2j + Sτ2j ≥
S
]
Kσdjσ aj +ψσ σ mj
Kτdjτ aj +ψττ mj
Tiết diện j của trục III 0
2
Sσj
Sτj
S
3,17
20,23
3,13
5,28
27,3
5,18
[S] = 1,5…2,5
Tại các tiết diện nguy hiểm của trục III, S > [S]
Vậy các tiết diện nguy hiểm của trục III đều đảm bảo an toàn về mỏi.
9 Chọn kích thước then và kiểm nghiệm độ bền then
Các ổ lăn lắp lên trục theo k6, lắp bánh răng, nối trục theo k6 kết hợp với lắp then.
Kích thước của then (bảng 9.1)ứng với các tiết diện trục như sau:
Tiết diện
Đườngkínhtrục b×h
t1
13
22
23
32
34
20
34
38
50
40
6×6
3,5
5
5
5,5
5
10×8
10×8
14×9
12×8
9 Tính kiểm nghiệm độ bền của then
Với các tiết diện trục dùng mối ghép then cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép về độ bền dập
theo (9.1) và độ bền cắt theo (9.2). Kết quả tính toán trong bảng dưới đây(với lt = 1,35d)
d
lt
b× h
T(Nmm)
σ d (MPa)
τc (MPa)
t1
20
34
38
50
40
26
46
52
68
54
6×6
3,5
5
5
5,5
5
7843,8
20030
20030
130348,5
130348,5
12
11
8
21,9
40,2
5
2,56
2
5,5
10
10×8
10×8
14×9
12×8
Theo bảng 9.5, với tải trọng va đập nhẹ [σd ] =100, [τc ] = 40…60.
Vậy tất cả các mối ghép then đềuđảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
24
Đồ án chi tiết máy
3.2.2 > Chọn ổ lăn
9 Cho trục vào
Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm nên dùng ổ bi đỡ một dẫy cho gối đỡ 0 và 1.
Với kết cấu trục như hình vẽ và đường kính ngõng trục d= 25 mm, theo bảng “ổ bi đỡ một
dẫy“ ta chọn ổ cỡ đặc biệt nhẹ, vừa:Kí hiệu ổ 105 có đường kính trong d=25 mm, đường kính
ngoài D = 47 mm, khả năng tải động C =7,9kN, khả năng tải tĩnh Co= 5,04 kN.
Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ.
-Vì trên đầu vào của trục có lắp nối trục vòng đàn hồi nên cần chọn chiều của Fx13 ngược với
chiều đã dùng khi tính trục(tăng phản lực trên các ổ).Khi đó
m (F ) = 0 ⇔ +F .l − F .l + F .l = 0
∑
0
xk
x13 13
x11 11
x12 12
Fx13.l13 + Fx12 .l12
90.223,5 + 520.85,5
⇒ Fx11
=
=
= 378(N)
l11
171
r
xk
F = 0 ⇔ −F + Fx13 − Fx11 + Fx12 = 0
∑
x10
⇒ Fx10 = Fx13 − Fx11 + Fx12 = 90 − 378 + 520 = 232(N)
Phản lực tổng trên hai ổ:
FΣ10 = Fx210 + Fy210 = 2322 + 992 = 252(N)
FΣ11 = Fx211 + Fy211 = 3782 + 992 = 390(N) =0,39 kN
Phản lực tổng tại 2 gối đỡ khi tính trục là FΣ10 = 305N ; FΣ11 =173N
Vậy ta tiến hành kiểm nghiệm cho ổ chịu tải lớn hơn với Fr = FΣ11 = 390(N)
Tải trọng động qui ước:Theo công thức (11.3), với Fa = 0
Q =
(
XVFr +YFa
)
kt kd =
1.1.0,39 + 0.0 1.1,2 = 0,468(kN)
)
trong đó:
F : tải trọng hướng tâm (kN), là phản lực tổng max xét trong hai ổ.
Fa : tải trọng dọc trục.
r
V :hệ số kể đến vòng nào quay.(=1 khi vòng trong quay)
kt : hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ.(=1 khi nhiệt độ <105)
kd :hệ số kể đến đặc tính của tải trọng, Tra bảng (11.3)[1]
X : hệ số tải trọng hướng tâm.(=1 vì chỉ chịu lực hướng tâm)
Y : hệ số tải trọng dọc trục.
Khả năng tải động :
25
Đồ án chi tiết máy
60nLh
106
60.1420.2875
106
m
m
3
Cd = Q. L = Q
= 0,468
= 2,93(kN) < C = 7,9(kN)
trong đó:
m : bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m=3 đối với ổ bi.
N : tốc độ quay của ổ = tốc độ quay của trục.
L : tuổi thọ của ổ tính bằng triệu vòng quay.
Lh :tuổi thọ của ổ tính bằng giờ.
Lh = KHE.tΣ = 0,125.23000 = 2875 giờ
KHE: tra bảng (6.4) [1]
Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Qt1 = Xo Fr +Yo Fa = 0,6.0,39 = 0,234(kN)
Qt2 = Fr = 0,39(KN)
Q = max Q ,Q = 0,39(kN) < C = 5,04(kN)
⎡
⎤
o
t1
t2
o
Vậy khả năng tải động và tĩnh của ổ được đảm bảo.
9 Cho trục trung gian
Để bù lại sai số về góc nghiêng của răng đảm bảo cho hai cặp bánh răng vào khớp ta dùng ổ
đũa trụ ngắn đỡ kiểu 2000 cho gối đỡ 0 và 1.
Với kết cấu trục như hình vẽ và đường kính ngõng trục d=30 mm, theo bảng “ổ đũa trụ ngắn
đỡ“ ta chọn ổ cỡ nhẹ 2206 có đường kính trong d=30 mm, đường kính ngoài D=62mm, khả
năng tải động C=17,3kN, khả năng tải tĩnh Co=11,4 kN.
Phản lực tổng trên hai ổ:
FΣ20 = FΣ21 = Fx220 + Fy220 = Fx221 + Fy221 = 11372 + 6612 = 1315(N)
=> F =1315(N)
r
Lực dọc trục: (Đối với ổ đũa trụ ngắn đỡ không tiếp nhận tải trọng dọc trục).
⇒ Fa0 = 0(N)
=> X=1, Y=0. Vòng trong quay nên V=1. Nhiệt độ <105 nên kt =1. Hộp giảm tốc công suất nhỏ
nên kd =1.
Tải trọng động qui ước:Theo công thức (11.6) [1]
Q = VFr kt kd = 1.1,315.1.1,2 =1,578(kN)
Khả năng tải động :
60nLh
106
60.267.2875
106
m
m
3
Cd = Q. L = Q
=1,578
= 5,66(kN) < C = 17,3(kN)
Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Qt1 = Xo Fr +Yo Fa = 0,5.1,315 = 0,6575(kN)
Qt2 = Fr =1,315(KN)
Q = max Q ,Q =1,315 < C = 11,4(kN)
⎡
⎤
o
t1
t2
o
26
Đồ án chi tiết máy
Vậy khả năng tải động và tĩnh của ổ được đảm bảo.
9 Cho trục ra
Với tải trọng nhỏ và chỉ chịu lực hướng tâm do tổng lực dọc trục bằng 0 nên ta dùng ổ bi đỡ
một dẫy cho các gối đõ 0 và 1.
Với kết cấu trục như hình vẽ và đường kính ngõng trục d=45 mm, theo bảng “ổ bi đỡ một
dẫy“ ta chọn ổ cỡ nhẹ 209 có đường kính trong d = 45 mm, đường kính ngoài D=85 mm, khả
năng tải động C=25,7 kN, khả năng tải tĩnh Co=18,1 (kN).
Phản lực tổng trên hai ổ:
FΣ30 = Fx230 + Fy230 = 46282 + 57382 = 7372(N)
FΣ31 = Fx231 + Fy231 = 1152 + 24792 = 2482(N)
=> xét F =7372(N)
r
Lực dọc trục:
Fa0 = 0(N)
=> X=1, Y=0. Vòng trong quay nên V=1. Nhiệt độ <105 nên kt =1. Hộp giảm tốc công suất nhỏ
nên kd =1.
Tải trọng động qui ước:
Q = XVFr kt kd = 1.1.7,372.1.1,2 = 8,85(kN)
Khả năng tải động :
60nLh
106
60.78,76.2875
106
m
m
3
Cd = Q. L = Q
= 8,85
= 21,12(kN) < C = 25,7(kN)
Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Qt1 = Xo Fr +Yo Fa = 0,6.7,372 = 4,4232(kN)
Qt2 = Fr = 7,372(KN)
Qo = max
[
Qt1,Qt1 = 7,372 < Co =18,1(kN) => khả năng tải tĩnh của ổ được đảm bảo.
]
3.3>Tính chọn khớp nối
Dựa vào mômen xoắn đã tính, tra bảng 16-10a, được D0 =50mm; Z = 4; dc = 8
Ứng suất dập của vòng đàn hồi:
2.k.T
2.1,5.7843,8
σ d =
=
= 1< [σ d ]= (2…4) Mpa.
ZD0 dcl5
4.50.8.15
Ứng suất dập của chốt
27
Đồ án chi tiết máy
k.Tl0
ZD0dc3 0,1
1,5.7843,8.29
4.50.83.0,1
σu =
=
= 33 <
[
σu = 60..80MPa
]
Chương4: THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC.
Bôi trơn và điều chỉnh sự ăn khớp:
-Bôi trơn bánh răng trong hộp giảm tốc :Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài
mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các chi tiết máy bị han gỉ cần phải bôi trơn liên
tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc
-Dùng dầu công nghiệp
-Một trong 2 trục ở cấp chậm cần được cố định còn trục kia tuỳ động.
Tính kết cấu hộp
Dựa vào phần truyền động đã tính ở trên ta chọn kết cấu hộp giảm tốc :
(1) Đai ốc hãm M 30 ×1,5
(2) Kích thước lắp quan sát.
A
B
A1
B1
C
C1
-
K
R
Vít
Số
Lượng
100
75
150
100
125
87
12
M8× 22 4
(3) Chốt định vị:
d
6
c
1
l
40
d1
10
(4) Vòng hãm lò xo và rãnh trên trục :
Đường
kính
Rãnh trên trục
Vòng lò xo
b−0,2
B ± 0,25
h
r
d3
S
l
r3max
d1
d2
d4
r2
trục d
30
28,5
1,4
2,3 0,1 27,8 33,8 2,0 1,2 4,0 3,0 16,5 2,5
(5) Vòng hãm lò xo trên hộp
28
Đồ án chi tiết máy
Đường
kính lỗ
D
Rãnh trên lỗ
Vòng lò xo
S −0,2
B ± 0,25
D1
r
h
d2
d3
d4
b
l
r2
r3max
62
65
1,9
0,2 4,5 66,2 58,6 2,5 1,7 6,1 18 29,3 4,0
(6) Nắp ổ
Trục
D
D2
D3
D4
h
d4
Z
I
II
III
47
62
85
60
75
100
70
90
125
37
52
75
8
8
10
M6
M6
M8
4
4
6
Trong đó D: Đường kính lỗ lắp ổ lăn.
D2 : Đường kính tâm lỗ vít.
D3 : Đường kính ngoài của bích.
d4 : Đường kính vít
(7) Kích thước rãnh lắp vòng phớt và vòng phớt
d
d1
d2
D
a
b
S0
25
45
26
46
24
44
38
64
6
9
4,3
6,5
9
12
(8) Vòng chắn dầu
Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 600 . Khoảng cách giữa các đỉnh là 3
mm. Vòng cách mép trong thành hộp 2 mm. Khe hở giữa vỏ với mặt ngoài của vòng ren là 0.4
mm .
(9) Que thăm dầu
Kết cấu đã được tiêu chuẩn hoá và được cho như hình vẽ.
(10) Nút tháo dầu
D
b
12
m
8
f
3
L
23
c
2
Q
13,8
D
26
S
17
Do
19,6
M16 ×1,5
(11) Bulông vòng
29
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn Chi tiết máy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- do_an_mon_chi_tiet_may.pdf