Đồ án Tính toán thiết kế thiết bị cyclone, túi vải nhà máy xi măng

Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM  
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG  
MÔN: THỰC HÀNH XỬ LÝ KHÍ THẢI  
ĐỒ ÁN MÔN HỌC  
ĐỀ TÀI:  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ  
CYCLONE, TÚI VẢI NHÀ MÁY XI MĂNG  
Công suất: 20m3/phút  
1
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
MỤC LỤC  
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU  
I. Nhiệm vụ đề i......................................................................................................3  
II. Mục tiêu đề tài ......................................................................................................3  
III. Nội dung đề tài ....................................................................................................3  
CHƯƠNG 2: CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ  
I. Các tính chất cơ bản của bụi hiệu quả tách bụi................................................4  
1. Độ phân tán các phân tử.......................................................................................4  
2. Tính chất kết dính của bụi.....................................................................................4  
3. Độ mài mòn của bụi .............................................................................................5  
4. Độ thấm ướt của bụi .............................................................................................5  
5. Độ hút ẩm của bụi.................................................................................................6  
6. Độ dẫn điện của lớp bụi........................................................................................6  
7. Sự tích điện của lớp bụi ........................................................................................6  
8.Tính tự bốc nóng và tạo hỗn hợp dễ nổ với không khí...........................................6  
9. Hiệu quả thu hồi bụi .............................................................................................7  
II. Các phương pháp xử bụi...................................................................................7  
1. Phương pháp khô..................................................................................................7  
2. Thiết bị lọc bụi....................................................................................................13  
3. Phương pháp ướt................................................................................................13  
2
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
III. Lựa chọn phương án xử lý ................................................................................15  
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CHO HỆ THỐNG.  
I. Thành phần khí đầu vào ............................................................................................16  
II.Chỉ tiêu khí đầu ra ....................................................................................................16  
III. Sơ đồ công nghệ …………………………………………………………………..16  
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ.  
I. Thùng cấp bụi………………………………………………………………………18  
II. Cyclone……………………………………………………………………………..20  
III. Máy thổi khí ………………………………………………………………………..25  
IV. Thiết bị lọc túi vải…………………………………………………………………..28  
3
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Chương 1:MỞ ĐẦU.  
I. Nhiệm vụ đề tài:  
- Tính toán thiết kế hệ thống lọc bụi kết hợp giữa xyclon và túi vải.  
- Chọn lựa phướng án thiết kế, bố trí phù hợp để xây dựng mô hình thực tế.  
II. Mục tiêu đề tài:  
- Tim hiểu nắm bắt các công nghệ xử bụi hiện nay.  
- Xử lý khói thải có hàm lượng bụi 20g/m3 từ mô hình lọc bụi xyclon và túi vải để  
tham khảo học hỏi, ứng dụng cho các hệ thống xử bụi lớn sau này.  
III. Nội dung:  
Phần này trình bày kỹ cơ sở thuyết và tính toán các thông số cho từng thiết bị  
trong hệ thồng xử bụi để xây dựng mô hình.  
4
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Chương 2:CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ.  
I.  
CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA BỤI HIỆU QUẢ TÁCH BỤI:  
Độ phân tán các phân tử:  
1.  
Kích thước hạt một thông số cơ bản của nó. Việc lựa chọn thiết bị tách bụi tùy  
thuộc vào thành phần phân tán của các hạt bụi tách được. trong các thiệt bị tách  
bụi đặc trưng cho kích thước hạt bụi đại lượng vận tốc lắng của chúng như đại  
lượng đường kính lắng. Do các hạt bụi công nghiệp có hình dáng rất khác nhau  
(dạng cầu, que, sợi, …); nên nếu cùng một khối lượng thì sẽ lắng với các vận tốc  
khác nhau, hạt càng gần với dạng hình cầu thì nó lắng càng nhanh.  
Các kích thước lớn nhất nhỏ nhất của một khối hạt bụi đặc trưng cho khoảng  
phân bố phân tán của chúng.  
2.  
Tính kết dính của bụi:  
Các hạt bụi có xu hướng kết dính vào nhau, với độ kết dính cao thì bụi thể dẫn  
đến tình trạng kết nghẹt một phần hay toàn bộ thiết bị tách bụi.  
Hạt bụi càng mịn thì chúng càng dễ bám vào bề mặt thiết bị. với những bụi có  
60÷70% số hạt hơn 10  
10 thì trở thành tơi xốp.  
thì rất dễ dẫn đến dính kết, còn bụi nhiều hạt trên  
Tùy theo độ kết dính mà chia bụi làm 4 nhóm như sau:  
5
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Bảng 1: Các loại bụi  
Đặc tính bụi  
Dạng bụi  
Xỉ thô, thạch anh, đất  
Không kết dính  
Kết dính yếu  
khô.  
Hạt cốc, magiezit,  
apatit khô, bụi lò cao, tro bụi  
chứa nhiều chất chưa  
cháy, bụi đá.  
Kết dính  
Than bùn, magiezit  
ẩm, bụi kim loại, bụi pirit,  
oxit chì, thiếc, xi măng khô,  
tro bay không chứa chất chưa  
cháy, tro than bùn,…  
Kết dính mạnh  
Bụi xi măng, bụi tách  
ra từ không khí ẩm, bụi thạch  
cao và xi măng, cliker, muối  
natri,…  
3.  
Độ mài mòn của bụi:  
Độ mài mòn của bụi được đặc trưng bằng cường độ mài mòn kim loại khi cùng  
vận tóc dòng khí và cùng nồng độ bụi. phụ thuộc vào độ cứng, hình dáng, kích  
thước, khối lượng hạt bụi. Khi tính toán thiết kế thì phải tính đến độ mài mòn của  
bụi.  
4.  
Độ thấm ướt của bụi:  
Độ thấm ướt bằng nước của hạt bụi ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của các  
thiết bị tách bụi kiểu ướt, đặc biệt làm việc ở chế độ tuần hoàn. Các hạt phẳng để  
thấm ướt hơn các gạt bề mặt gồ ghề bề mặt gồ ghề thể bị bao phủ bởi một  
lớp vỏ khí hấp phụ trở ngại sự thấm ướt.  
6
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Theo tính thấm ướt các vật thể rắn được chia làm 3 nhóm như sau:  
Vật liệu háo nước: dễ thấm ướt như canxi, thạch anh, đa số các silicat, các  
khoáng chất oxy hóa, halogenua các kim loại kiềm,…  
Vật liệu kỵ nước: khó thấm ướt như graphit, than lưu huỳnh,…  
Vật liệu hoàn toàn không thấm ướt:paraffin, tephlon, bitum, …  
Độ hút ẩm của bụi:  
5.  
Khả năng hút ẩm của bụi phụ thuộc thành phần hóa học, kích thước, hình dạng, độ  
nhám bề mặt của các hạt bụi. Độ hút ẩm của bụi tạo điều kiện tách chúng trong  
các thiết bị tách bụi kiểu ướt.  
6.  
Độ dẫn điện cuả lớp bụi:  
Chỉ số này được đánh giá theo chỉ số điện trở suất của lớp bụi b phụ thuộc vào  
tính chất của từng hạt bụi riêng lẻ (độ dẫn điện bề mặt độ dẫn điện trong, kích  
thước, hình dạng, …), cấu trúc lớp hạ và các thông số của dòng khí. Chỉ số này  
ảnh hưởng lớn đến khả năng làm việc của các bộ lọc điện.  
7.  
Sự tích điện của lớp bụi:  
Dấu của các hạt bụi tích điện phụ thuộc vào phương pháp tạo thành, thành phần  
hóa học, cả những tính chất mà chúng tiếp xúc. Chỉ tiêu này có ảnh hưởng đến  
hiệu quả tách chúng trong các thiết bị lọc khí (bộ tách bụi ướt, loc…), đến tính nổ  
kết dính cúa các hạt…  
8.  
Tính tự bốc nóng và tạo hỗn hợp dễ nổ với không khí:  
Các bụi cháy được dễ tạo với O2 của không khí thành hỗn hợp tự bốc cháy và hỗn  
hợp dễ nổ do bề mặt tiếp xúc rất lớn các các hạt ( 1m2/g). Cường độ nổ phụ  
thuộc vào các tính chất hóa học, tính chất nhiệt, kích thước, hình dạng các hạt,  
nồng độ của chúng trong không khí, độ ẩm và thành phần các khí, kích thước và  
7
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
nhiệt độ nguồn lửa và hàm lượng tương đối của các loại bụi trơ (không cháy). Các  
loại bụi khả năng bắt lửa như bụi các chất hữu cơ (sơn, plastic, sợi) cả một  
số bụi cơ như magie, nhôm, kẽm.  
9.  
Hiệu quả thu hồi bụi:  
Mức độ làm sạch (hệ số hiệu quả) được biểu thị bằng tỉ số lượng bụi thu hồi được  
trong tổng số vật chất theo dòng khí đi vào thiết bị trong một đơn vị thời gian.  
II.  
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ BỤI:  
1.  
Phương pháp khô:  
nhiều loại thiết bị cơ khí kiểu khô để làm sạch bụi nhờ lợi dụng các cơ chế lắng  
khác nhau như: lắng trọng lượng (buồng lắng bụi) lắng quán tính (phòng lắng có  
vật cản), lắng ly tâm (cyclone đơn, kép, nhóm, xoáy và động học…)  
Đó những thiết bị kết cấu đơn giản, dễ chế tạo. Tuy nhiên hiệu quả xử của  
chúng không cao lắm nên chỉ dùng làm thiết bị lắng sơ bộ.  
1.1.Buồng lắng bụi:  
Đây loại thiết bị lọc đơn giản nhất. Phương pháp thu gom bụi hoạt động theo  
nguyên lý sử dụng lực hấp dẫn, trọng lực để lắng đọng những phân tử bụi ra khỏi  
không khí. Cấu tạo một không gian hình hộp tiết diện ngang lớn hơn nhiều  
lần so với tiết diện của đường ống dẫn khí vào để cho vận tốc dòng khí giảm  
xuống rất nhỏ, nhờ thế hạt bụi đủ thời gain rơi xuống chám đáy dưới tác dụng  
trọng lực bị giữ lại ở đó mà không bị dòng khí mang theo.  
Buồng lắng bụi được áp dụng để lắng bụi khô có kích thước hạt từ 60÷70  
trở  
lên. Tuy vậy, các hạt bụi có kích thước nhỏ hơn vẫn thể bị giữ lại trong buồng  
lắng.  
8
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
nhiều loại buồng lắng bụi như: buồng lắng bụi nhiều ngăn, buồng lắng  
“động năng”…  
Hình : buồng lắng bụi hình hộp dạng đơn giản  
Hình :buồng lắng bụi nhiều ngăn buồng lắng bụi tấm chắn.  
1.2. Thiết bị tách bụi kiểu quán tính:  
Nguyên lý cơ bản được áp dụng để chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu quán tính là làm  
thay đổi chiều hướng chuyển động của dòng khí một cách liên tục, lặp đi lặp lại  
bằng nhiều loại vật cản có hình dáng khác nhau. Khi dòng khí đổi hướng chuyển  
động thì bụi do có quán tính lớn sẽ giữ hướng chuyển động ban đầu của mình và  
9
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
va đập vào các vật cản rồi bị giữ lại ở đó hoặc mất đi động năng rơi xuống đáy  
thiết bị.  
Vận tốc của khí trong thiết bị khoảng 1m/s, còn ở ống vào khoảng 10m/s. Hiệu  
quả lọc của thiết bị này đạt từ 65-80% đối với các hạt bụi có kích thước 20-30  
Trở lực của chúng trong khoảng 150-390N/m2.  
.
nhiều loại: thiết bị lọc quán tính Venturi, thiết bị lọc quán tính kiểu màn chắn  
uốn cong, thiết bị lọc quán tính kiểu “lá xách”,…  
1.3. Thiết bị lá xách:  
Thiết bị kiểu này có các dãy lá chắn những tấm bản phẳng hay trục. Khí đi qua  
mạng chắn, đổi hướng đột ngột, các hạt bụi do quán tính chuyển động theo hướng  
tách ra khỏi khí hoặc va đập vào các tấm phẳng nghiêng. Lắng trên đó rồi rơi  
xuống dòng khí bụi. kết quả khí được chia thành 2 dòng. Dòng chứa bụi nồng độ  
cao(10%) thể tích được hút qua xiclin để tiếp tục xử ,rồi sau đó được trộn với  
dòng đi qua các tấm chắn (80%) thể tích Vận tốc khí trước mạng chóp phải đủ  
cao(15m/s) để đạt hiệu quả tác bụi quán tính .Trở lực của lưới khoảng 100 -500  
N/m2 .Thiết bị lá xách thường được xử dụng để thu hồi bụi có kích thước trên 20  
.
Yếu điểm của lá xách là sự mài mòn các tấm chắn khi nồng độ bụi cao vá có thể  
tạo thành trầm tích làm bít kín mặt sàng. Nhiệt độ cho phép của khí thải phụ thuộc  
vào vật liệu chắn , thường không quá 450 -6000C.  
1.4 Xiclon:  
thiết bị lọc ly tâm kiểu đứng ,thiết bị lọc bụi này hình thành lực ly tâm để tách  
bụi ra khỏi không khí . Nó được ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp .  
Thân xiclon thường hình trụ đáy hình chóp cụt .Ống khí vào được bố trí theo  
phương tiếp tuyến với thân xiclon,khí nhiểm bụi đi vào phần trên của xiclon thực  
10  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
hiện chuyển động xoắn ốc ,dịch chuyển xuống phía dưới và hình thành dòng xoáy  
ngoài. Lúc đó, các hạt bụi,dưới tác dụng của lực li tâm ,văng vào thành xiclon .  
Tiến gần đến đáy chóp , dòng khí bắt đầu quay ngược trở lại chuyển động lên  
trên hình thành dòng xoắn trong. Các hat bụi văng đến thành , dịch chuyển xuống  
dưới nhờ lực đẩy của dòng xoáy trọng lực rồi từ đó ra khỏi xiclon qua ống xả  
bụi.  
Ưu điểm:  
- Không phần chuyển động .  
- Có thể làm việc ở nhiệt độ.  
- Có khả năng thu hồi vât liệu mài mòn mà không cần bảo vệ bề mặt  
xiclon.  
- Thu hồi bụi ở dạng thô.  
- Trở lực hầu như cố định và không lớn .  
- Làm việc ở áp suất cao.  
- Chế tạo đơn giản.  
- Nâng suất cao.  
- Rẻ  
- Hiệu quả không phụ thuộc vào nồng độ bụi.  
Nhược điểm:  
-Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5  
- Không thể thu hổi bụi kết dính.  
- Thu hồi bụi trong xiclon diễn ra dưới tác dụng của lực li tâm.  
11  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Trong công nghiệp xiclon chia làm 2 nhóm: hiệu quả cao và năng suất cao. Nhóm  
thứ nhất đạt hiệu quả cao nhưng yêu cấu chi phí lớn , nhóm thứ 2 có trở lực nhỏ  
nhưng thu hồi các hạt mịn kém hơn.  
Trong thực tế , người ta ứng dụng rộng rãi xiclon trụ và xiclon chóp ( không có  
thân trụ). Xiclon trụ thuộc nhóm năng suất cao, còn xiclon chóp thuộc nhóm hiệu  
quả cao. Đường kính xiclon trụ không lớn hơn 2000mm và xiclon chóp nhò hơn  
3000mm . Vận tốc khí qua xiclon khoảng từ 2,2 đến 5,0 m/s.  
1.5 Thiết bị lọc bụi li tâm kiểu ngang.  
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu nằm ngang có cấu tạo khá đơn giản . Nó còn được gọi  
thiết bị lọc ly tâm một chiều do dòng khí chảy từ đầu này ra đầu kia các thiết bị  
trong cùng một chiều.  
1.6 Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu gió xoáy.  
Thiết bị này tạo ra nhằm khai thác triệt để lực ly tâm trong chuyển động xoắn ốc  
của dòng khí để tách lọc bụi . Có 2 loại : thiết bị lọc bụi li tâm kiểu guồng xoắn  
đơn giản kiểu guồng xoắn có kèm theo xiclon.  
Điểm khác cơ bản so với xiclon là trong thiết bị này có dòng khí xoáy phụ trợ .  
Khí nhiểm bụi được cho vào từ dưới ,được xoáy nhờ cánh quạt , chuyển động lên  
trên và chịu tác động của tia khí thứ cấp . Dòng khí thứ cấp chạy ra từ vòi phun  
tiếp tuyến để tạo sự xoáy hỗ trợ cho khí.  
Dưới tác dụng của lực ly tâm bụi văng ra phía ngoài , gặp dòng khí xoáy thứ cấp  
hướng xuống dưới , đẩy chúng vào khoảng không gian vành khăn giữa các ống .  
Không gian vành khăn chung quanh ống được trang bị vòng đệm chắn để bụi  
không quay trở lại thiết bị. Dòng khí thứ cấp thể là không khí sạch hoặc phần  
khí đã xử hoặc khi nhiễm bụi . Thuận lợi nhất là dùng khí nhiểm bụi để làm khí  
thứ cấp điều đó cho phép tăng năng suất thiết bị lên 40- 60 % mà không ảnh  
hưởng đến hiệu quả xử lý.  
12  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Ưu điểm : so với các xiclon là:  
-
-
-
-
Hiệu quả thu hồi bụi phân tán cao hơn .  
Bề mặt trong của thiết bị không bị mài mòn  
thể xử lý khi có nhiệt độ cao hơn.  
thể điều chỉnh quá trình phân riêng bụi bằng cách thay đổi lượng khí  
thứ cấp.  
Nhược điểm:  
-
-
-
Cần cơ cấu thổi khí phụ trợ .  
Vận hành phức tạp.  
Lượng khí qua thiết bị lớn.  
Bảng: Đánh giá hiệu quả xử lý.  
Kích thước  
hạt,  
Hiệu quả xử lý,  
%
2,5  
92  
95  
5,0  
10,0  
98,5  
1.7. Thiết bị thu hồi bụi kiểu động:  
Quá trình xử bụi trong thiết bị này được thực hiện nhờ lực li tâm và lực coriolit,  
xuất hiện khi quay guồng hút. Thiết bị thu hồi bụi kiểu động tiêu thụ năng lượng  
nhiều hơn qut5 thông thường có cùng năng suất cột áp.  
Ưu điểm của thiết bthu hồi bụi động so với các thiết bị thu hồi bụi li tâm là gọn,  
lượng kim loại nhỏ, kết hợp máy hút bụi và cyclone vào cùng một thiết bị, khả  
13  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
năng tạo thành các trầm tích trên cánh quạt, do đó làm mất cân bằng phần quay,  
hiệu quả thu hồi bụi d<10  
2. Thiết bị lọc bụi:  
kém và chế tạo phức tạp.  
Các đặc tính quan trọng nhất của lưới lọc bụi hiểu quả lọc, sức cản khí động và  
thời gian của chu kỳ hoạt động trước khi thay đổi mới hoăc hoàn nguyên.  
Quá trình lọc bụi bằng các loại vật liệu lọc như vải, sợi xoắn rối, các tông làm  
bằng hỗn hợp sợi xenlulozo-amilăng gồmcác sợi đường kính khác nhau, …  
Khi cho khí chứa bụi đi qua lưới lọc bụi, các hạt bụi tiếp cận với các sợi của vật  
liệu lọc tại đó xảy ra các tác động tương hỗ (va đập quán tính, thu bắt do tiếp  
xúc và khuếch tán) giữa hạt bụi vật liệu lọc. Trong quá trình lọc bụi, các hạt bụi  
khô tích tụ trong các lỗ cảu vật liệu lọc làm môi trường lọc đối với các hạt bụi đến  
sau. Tuy nhiên, bụi tích tụ càng nhiều làm cho kích thước lỗ ngày càng giảm vì  
vậy sau một thời gian làm việc nào đó cần phải phá vỡ loại lớp bụi ra.  
Thiết bị lọc được chia làm 3 loại, phụ thuộc vào chứa năng nồng độ bụi vào ra:  
Thiết bị tinh lọc (hiệu quả cao): dùng để thhu hồi bụi cực nhỏ với hiệu quả  
rất cao trên 99% với nồng độ đầu vào thấp dưới 1mg/m3 vận tóc lọc dưới  
10cm/s. Thiết bị lọc không được thu hồi.  
Thiết bị lọc không khí được sử dụng trong hệ thống khí và điều hòa không  
khí. Chúng được dùng để lọc khí có nồng độ bụi nhỏ hơn 50mg/m3, với vận tốc  
lọc  
2,5-3m/s. Vật liệu thể được thu hồi hoặc không thu hồi.  
Thiết bị lọc công nghiệp (vải, hạt, sợi thô): được sử dụng để làm sạch khí  
công nghiệp nồng độ bụi đến 60g/m3 với kích thước hạt lớn hơn 0,5 m, vật  
liệu lọc thường được phục hồi.  
3.  
Phương pháp ướt:  
14  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Quá trình lọc bụi trong thiết bị lọc ướt được dựa trên nguyên lý sự tiếp xúc giữa  
dòng khí mang bụi với chất lỏng, bụi trong dòng khí bị chất lỏng giữ lại thải ra  
ngoài dưới dạng cắn bùn. Phương pháp lọc bụi bằng thiết bị lọc bụi kiểu ướt thể  
xem là đơn giản nhưng hiệu quả rất cao.  
Do tiếp xúc dòng khí nhiễm bụi với chất lỏng hình thành bề mặt tiếp xúc pha. Bề  
mặt này bao gồm các bọt khí, tia khí, tia lỏng, giọt lỏng và màng lỏng. trong đa số  
thiết bị thu hồi bụi ướt tồn tại các dạng bề mặt khác nhau, do đó bụi được thu hồi  
theo nhiều cơ chế khác nhau.  
Ưu điểm:  
Hiệu quả thu hồi bụi cao hơn;  
thể ứng dụng để thu hồi bụi có kích thước đến 0,1  
thể sử dụng bụi khi độ ẩm nhiệt độ cao;  
Nguy hiểm cháy, nổ thấp nhất;  
;
Cùng với bụi thể thu hồi hơi và khí.  
Nhược điểm:  
Bụi thu được ở dạng cặn do đó phải xử nước thải, làm tăng giá quá trình  
xử lý;  
Các giọt lỏng khả năng bị cuốn theo khí và cùng với bụi lắng trong ống  
dẫn và máy hút bụi;  
Trong trường hợp khí có tính ăn mòn cần phải bảo vệ thiết bị đường ống  
bằng vật liệu chống ăn mòn;  
Chất lỏng ướt thiết bị thường bằng nước. khi kết hợp quá trình thu hồi bụi  
với xử lý hóa học, chất lỏng được chọn theo quá trình hấp thụ.  
15  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
III.  
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ:  
Việc lựa chon phương án tối ưu một vấn đề hết sức quan trọng trong việc xử lý  
ô nhiễm môi trường không khí. Làm thế nào vửa giảm được nồng độ bụi xuống  
mức cho phép mà lại vừa hiệu quả kinh tế nhất. phương pháp được lựa chọn  
dựa trên những nguyên tắc sau:  
Thiết bị phù hợp với tính chất, kích thước của hạt bụi.  
Hiệu quả đạt yêu cầu, giá thành thấp.  
Dễ dàng thi công, lắp đặt.  
Dựa vào các nguyên tắc trên và các yêu cầu khác ta đưa ra phương án lựa chọn tối  
ưu nhất để thi công.  
16  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CHO HỆ THỐNG.  
I.  
THÀNH PHẦN KHÍ ĐẦU VÀO:  
Thông số  
Đầu vào  
20  
Đơn vị  
m3 /phút  
g/m3  
Lưu lượng khí vào, Q  
Nồng độ bụi, C  
40  
kg/m3  
Khối lượng riêng của  
1600  
bụi,  
b
kg/m3  
m/s  
Khối lượng riêng của  
1.01  
không khí,  
g
Vận tốc duy trì trong  
đường ống dẫn bụi, V  
Nhiệt độ dòng khí vào,  
t
15  
80  
0C  
II.  
CHỈ TIÊU KHÍ ĐẦU RA:  
Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng  
(Theo QCVN 23:2009/BTNMT).  
STT  
THÔNG SỐ  
Nồng độ C (mg/Nm3)  
A
B
1
B
2
1
2
3
4
Bụi tổng  
400  
200  
100  
500  
Cacbon oxit, CO  
1000  
1000  
1500  
1000  
1000  
500  
Nito oxit, NOx (tính theo NO2)  
Lưu huỳnh dioxit, SO2  
1000  
500  
17  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
III. Sơ đồ công nghệ :  
NGUỒN VÀO  
Thùng cấp bụi  
Máy thổi khí  
Thiết bị lọc cyclone  
Thiết bị tạo rung  
Thiết bị lọc túi vải  
ống khói  
Khí thải sạch đạt loại A thải ra môi trường  
(theo QCVN 23:2009)  
18  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ  
I.  
THÙNG CẤP BỤI:  
thuyết:  
1.  
Chụp hút có nhiệm vụ thu gom khí trong nhà xưởng dẫn đến xyclon. Chụp hút  
làm việc được nhờ vào áp suất âm mà quạt hút tạo ra trong đường ống.  
Lưu lượng chụp hút cưỡng bức phụ thuộc vào lưu lượng quạt. Luồng không khí  
trước chụp hút cưỡng bức có các đặc điểm sau:  
-
Sự thay đổi tốc độ trên trục của chụp hút phụ thuộc vào góc mở α của chụp.  
Góc mở càng lớn thì vận tốc tại tâm chụp vmax càng lớn so với vtb.  
Đối với chụp có góc mở 90o: vmax = 1,65.vtb  
Đối với chụp có góc mở 60o: vmax vtb  
-
Vận tốc trung bình được xác định:  
L
vtb   
, m/s  
F
-
Vận tốc tại 1 điểm bất kỳ trong phần kéo dài của chụp như sau:  
Đối với chụp tròn hoặc vuông:  
ro2  
x2 y2  
vxy vmax  
,m / s  
Đối với chụp hình chữ nhật cạnh a > b :  
h2  
vxy vmax  
,m / s  
a
b
2  
h   
0,5a .y  
19  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
2.  
Tính toán:  
Thời gian lưu làm việc t = 1 giờ.  
Thể tích thùng chứa bụi  
V Q t 20160 1200m3  
Chọn chiều cao vùng chứa bụi: h = 5m.  
Tiết diện thùng chứa bụi  
V
h
1200  
5
F   
240m2  
Chọn  
LB 1615(m)  
Đối với chụp hút chọn góc nhỏ: φ = 600.  
Chọn khoảng cách từ chụp tới chụp hút: h1 = 1m.  
h1  
h1  
tg600 tg600  
1
tg  x   
0.58m  
x
20  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Tiết diện của chụp bằng với tiết diện thùng cấp khí:  
Chiều dài chụp hút: L1 16 20.58 14.84m.  
Chiều rộng chụp hút: B1 15 20.58 13.84m.  
Chọn L1 B1 1514(m)  
LB 1615(m)  
II.  
1.  
CYCLONE:  
thuyết:  
1.1. Giới thiệu  
Bộ lọc bụi xiclon là thiết bị lọc bụi được sử dụng tương đối phổ biến. Nguyên lý  
làm việc thiết bị lọc bụi kiểu xyclon là lợi dụng lực ly tâm khi dòng không khí  
chuyển động để tách bụi ra khỏi không khí  
1.2. Nguyên tắc hoạt động  
Không khí có lẫn bụi đi qua ống 1 theo  
phương tiếp tuyến với ống trụ 2 và  
chuyển động xoáy tròn đi xuống phía  
dưới, khi gặp phễu 3 dòng không khí bị  
đẩy ngược lên chuyển động xoáy trong  
ống 4 và thoát ra ngoài. Trong quá trình  
chuyển động xoáy ốc lên và xuống trong  
các ống các hạt bụi dưới tác dụng của  
lực ly tâm va vào thành,mất quán tính và  
rơi xuống dưới. Ở đáy xyclon người ta  
lắp them van xả để xả bụi, van xả 5 là  
van xả kép 2 cửa 5a và 5b không mở  
đồng thời nhằm đảm bảo luôn cách ly  
21  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
bên trong xyclon và thùng chứa bụi không cho không khí lọt ra ngoài  
1.3. Ưu điểm-nhược điểm  
- Ưu điểm:  
Không có phần chuyển động.  
thể làm việc ở nhiệt độ cao (có thể đến 500oC).  
Thu hồi bụi ở dạng khô.  
Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 ÷ 1500 N/m²).  
Làm việc tốt ở áp suất cao.  
Năng suất cao.  
Hiệu quả không phụ thuộc nồng độ bụi.  
- Nhược điểm :  
Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5 m  
Không thể thu hồi bụi kết dính.  
1.4. Các kích thước cơ bản của xyclon  
22  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Các loại cyclone  
Hiệu suất  
Truyền  
thống  
Năng suất  
cao  
cao  
(1)  
(2)  
(3)  
(4)  
(5)  
(6)  
Đường kính D/D  
1
1
1
1
1
1
Chiều cao ống vào H/D  
Chiều rộng ống vào W/D  
Đường kính ống dẫn khí ra De/D  
Chiều cao ống dẫn khí ra S/D  
Chiều cao thân Lb/D  
0.5  
0.5  
0.5  
0.75  
0.8  
0.44  
0.2  
0.25  
0.25  
0.375  
0.35  
0.21  
0.5  
0.4  
0.5  
0.5  
0.75  
0.75  
0.5  
0.5  
0.625  
0.6  
0.875  
0.85  
1.5  
1.4  
2
1.5  
1.7  
1.75  
Chiều cao phần phễu Lc/D  
Đường kính ống thu bụi Dd/D  
2.5  
2.5  
2
2
2.5  
2
0.375  
0.4  
0.25  
0.4  
0.375  
0.4  
23  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Nguồn: cột (1) và (5) theo Stairmand,1951, cột (2),(4),(6) theo Swift,1969, cột (3)  
theo Lapple,1951  
2. Tính toán:  
Q = 20m3/phút  
Chọn vận tốc dòng khí vào cyclone: v = 15m/s.  
Khối lượng riêng của bụi: b = 1600kg/m3.  
Khối lượng riêng của khí: g = 1,01kg/m3.  
Độ nhớt không khí 800C:  
3
2
3
2
387  
273 t  
273  
387  
273 80  
M800 C M0   
17.3106   
21.08106.  
387 t  
398 80  
273  
Đường kính phần hình trụ:  
Thường lấy vận tốc quy ước Wq = 2.2 – 2.5 m/s.  
Chọn Wq = 2.3 m/s.  
0.33  
D   
0.428m.  
0.7852.3  
D
Đường kính ống ra: DC   0.214m.  
2
D
Đường kính ống đáy: Dd   0.107m.  
4
Chiều cao ống vỏ: Lb 2D 0.856m.  
D
Chiều cao cửa vào: h   0.214m.  
2
D
Chiều rộng cửa vào: b   0.107m.  
4
D
Chiều cao ống ra: S   0.123m.  
3
24  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
D
Chiều rộng ống vào: w   0.107m.  
4
Số vòng xoáy cyclone:  
1
L
1
0.856  
2
c   
Ne   
L   
0.856   
6 vòng.  
b
H
2
0.214  
Vận tốc khí vào cyclone:  
Q
0.33  
Vi   
14.41m / s.  
W H 0.1070.214  
Thời gian lưu của hạt bụi:  
Ne  
6
t D   
3.140.428  
0.56s.  
Vi  
14.41  
Đường kính bé nhất của hạt bụi bthu giữ 50%:  
1
2
1
2
921.08106 0.107  
9w  
d pc  
6.8106 6.8m.  
2N V   
3.14614.411600 1.01  
e
i
p
g
j  
M j  
d pj  
M j  
M
d pj  
j  
M
d pc  
0 – 2  
1
0.207  
0.0409  
1
9
0.0409  
2 – 4  
4 – 6  
3
5
0.676  
1.127  
0.278  
0.517  
2.502  
5.17  
10  
6 – 10  
10 – 18  
18 – 30  
30 – 50  
50 - 100  
8
1.804  
3.157  
5.412  
9.02  
0.733  
0.893  
0.961  
0.986  
0.996  
30  
30  
14  
5
21.99  
26.79  
14  
24  
40  
75  
13.454  
4.93  
16.911  
1
0.996  
75.87%  
25  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Đường kính hạt bụi nhỏ nhất bthu giữ:  
1
2
1
2
9w  
921.08106 0.107  
d   
5.95105 59.5m.  
p
N V   
3.1460.19 1600 1.01  
e
t
p
g
Chọn dp = 60 m  
.
Lưu lượng bụi:  
L1 C Q 2520 500 g/phút.  
Khối lượng bụi cần chứa trong 2h là:  
L 500260 60.000kg  
Thể tích thùng cần chứa bụi:  
L
6104  
1600  
V   
37.5m3.  
p  
h = 2.5m LB 53(m)  
chọn h = 3 m.  
Nồng độ bụi ra sau quá trình lọc:  
Cr Cv (10.75) 25(10.75) 6.25g / m3  
III. MÁY THỔI KHÍ:  
Thông số đầu vào các ống:  
Lưu lượng khí Q= 20m3/phút.  
Vận tốc dòng khí đi vào ống dẫn V=15m/s  
Độ nhớt của không khí  
Khối lượng riêng của bụi  
26  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Khối lượng riêng của không khí  
Trở lực trong đường ống dẫn:  
Chọn chiều dài ống dẫn =2.5m  
Đường kính ống dẫn d=0.15m  
Trở lực lọc tức là áp suất cần thiết tạo ra tốc độ dòng chảy ra khỏi ống dẫn.  
Ta có:  
(tra bảng giá trị)  
Trợ lực để khắc phục trợ lực ma sát trong đường ống:  
Chọn 1 khủy 900 do 2 khủy 450 tạo thành →  
Trợ lực của xyclone  
K : là hệ số sức căng cục bộ k=10  
Trợ lực của túi vải  
27  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Chọn A=5 ,n=1.25  
A :hệ số thực nghiệm đối với từng loại vải  
Trợ lực của ống khói  
Trợ lực hệ thống  
+
407.565 +1136.5 +1368 +406.79 =  
3336.855  
Áp suất của quạt hút tạo ra  
H =  
= 1928.68 với B =1  
Công suất quạt  
N =  
=0.8 KW  
Chọn lắp trực tiếp với trục động cơ điện  
Q= 0.33 m3/s →  
Công suất thiết lập động cơ điện :  
Ndc =k  
IV. THIẾT BỊ LỌC TÚI VẢI.  
1. Lý thuyết:  
1.1 Các loại vải lọc:  
28  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
Bộ phận chủ yếu của thiết bị là các túi lọc bằng vải được dệt từ các loại vật liệu sợi  
khác nhau với nhiều kiểu .dệt: dạng sợi đan, sợi con vê từ các sơ ngắn hoặc dài đường  
kính từ  
, vải dày hơn được làm từ xơ tự nhiên hoặc xơ tổng hợp. Các loại vải  
6 40m  
mỏng (nhẹ hơn) làm từ sợi thủy tinh và sợi tổng hợp, loại này không chịu được sự chải  
nhưng mức độ bền sợi mật độ phân bố của chúng cao hơn nhiều so với các loại vải  
dày.  
Vải lọc phải thỏa mãn các yêu cầu sau:  
- Khả năng chứa bụi cao và ngay sau khi phục hồi đảm bảo hiệu quả lọc cao,  
- Giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu,  
- Độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn ,  
- Có khả năng phục hồi được,  
- Giá thành thấp.  
Tuy nhiên các vật liệu lọc hiện có không thỏa mãn hết các tính chất trên nên tùy  
từng điều kiện chọn loại vải lọc phù hợp. Các loại vải lọc phổ biến hiện nay là: bông,  
len, vải tổng hợp, vải thủy tinh:  
Vải bông: tính lọc tốt và giá thấp nhưng không bền hóa học nhiệt, dễ cháy  
chứa ẩm cao  
Vải len: có khả năng cho khí xuyên qua lớn,đảm bảo độ sạch ổn định dễ  
phục hồi nhưng không bền hóa học nhiệt, giá cao hơn vải bông, khi làm việc ở nhiệt  
độ cao thì trởnên giòn,chúng làm việc đến 90oC  
Vải tổng hợp: những năm gần đây thì vải tổng hợp đã từng bước thay thế bông  
và len do chúng có độ bền cao,trong đa số các trương2 hợp thì giá của chúng rẻ hơn vải  
len.ví dụ:vải nitơ được ứng dụng khi nhiêt độ khí từ 120-130oC trong công nghệ hóa chất  
luyện kim màu  
Vải thủy tinh: bền ở 150-250oC, thường sử dụng các nhà máy xi măng, luyện  
kim. Khi nồng độ bụi thấp thường sử dụng các vải nặng (600-800g/m2), khi nồng độ bụi  
cao sử dụng các loại vải nhẹ hơn (400-500g/m2)  
29  
Tính toán và thiết kế thiết bcyclone và túi vi xlý bi ca nhà máy xi măng GVHD:Trn ThHin  
1.2. Thiết bị lọc bụi túi vải:  
a. Cấu tạo:  
Thiết bị lọc bụi túi vải thường có hình trụ: được giữ chặt trên lưới ống được trang bị  
cơ cấu giũ bụi, gồm các phần chính sau:  
- Buồng lọc bụi gồm: buồng làm sạch buồng khí sạch;  
- Túi lọc bụi: làm bằng các loại vải lọc đường kính từ 125 – 300mm, chiều cao từ  
2,5 – 3,5m (hoặc hơn), đầu liên kết vào bản đáy đục lỗ tròn bằng đường kính của ống  
tay áo hoặc lồng vào khung và cố định một đầu vào bản đục lỗ;  
- Quạt hút;  
- Van: van gió chính, van rũ bụi, van thu hồi bụi;  
- Máy nén khí;  
- Động cơ rung.  
b. Nguyên tắc hoạt động:  
- Không khí mang bụi vào thiết bị được khống chế trong khoảng nhiệt độ từ 70 – 180 0C  
được quạt hút vào buồng làm sạch. Tại đây, bụi được giữ lại trên thành túi lọc, không khí  
sạch qua túi lọc đi từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong và theo buồng khí sạch thoát  
ra ngoài.  
- Sau khoảng thời gian T đặt trước, khi bụi đã bám nhiều trên mặt vải lọc làm cho sức cản  
của chúng tăng làm lưu lượng khí qua chúng giảm ảnh hưởng tới năng suất lọc, khi đó ta  
tiến hành giũ bụi: Động cơ hút và van gió chính đóng lại, van rũ bụi mở ra. Khí nén với  
áp lực lớn qua buồng làm sạch xả vào túi lọc làm rung các túi lọc hay ta dùng phương  
pháp rung lắc thủ công hoặc cơ khí để rung lắc túi vải. Hạt bụi được rơi xuống ở đáy  
buồng thu bụi.  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 36 trang yennguyen 24/12/2024 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế thiết bị cyclone, túi vải nhà máy xi măng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docdo_an_tinh_toan_thiet_ke_thiet_bi_cyclone_tui_vai_nha_may_xi.doc