Đề án Thiết kế trạm dẫn động vít tải nằm ngang vận chuyển cát khô

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP  
Đề án kĩ thuật  
" Thiết kế trạm dẫn động vít tải nằm  
ngang vận chuyển cát khô "  
MỤC LỤC  
4.4.5. Tính góc ôm đai 1 ..................................................................  
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTCN  
  
ĐỀ TÀI ĐỀ ÁN KỸ THUẬT  
Sinh viên thiết kế: Dương Văn Tú ; Lớp: Hè 2011  
số SV: 11510911241  
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đình Ngọc  
Ngày giao đề tài: 19/7/2011  
Ngày hoàn thành: 29/9/2011  
NỘI DUNG DỀ TÀI  
Thiết kế trạm dẫn động vít tải vận chuyển than cát khô  
Số liệu đề tài:  
Năng suất: Q= 10 tấn/h  
Hệ số làm việc / năm: Kn=0.8  
Vít tải vận chuyên theo phương ngang  
Chiều dài vận chuyển: L= 10 m  
Hệ số làm việc / ngày: Kng=2/3  
Nội dung cụ thể:  
Hệ số cản ban đầu: Kbd=1.7  
Thời gian phục vụ: 11 năm  
Tải trọng không đổi,quay 1 chiều  
- Thiết kế vít tải  
- Tính chọn hộp giảm tốc theo tiêu chuẩn  
- Thiết kế bộ truyền ngoài hộp khớp nối  
- Thiết kế bu lông nền động cơ  
- Thiết kế trục vít tải  
YÊU CẦU THIẾT KẾ  
1 - 01 thuyết minh trình bày tính toán thiết kế trên khổ giấy A4  
2 - 02 bản vẽ A0, 02 bản vẽ chế tạo A1  
3 - 01 file Powpoint trình diễn khi bảo vệ  
Cán bộ hướng dẫn  
Trưởng bộ môn  
Ngày...tháng...năm 2011  
T/L Hiệu trưởng  
(Chủ nhiệm khoa)  
NHẬN XÉT CẢU GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
DANH MỤC BẢNG BIỂU  
Trang  
Bảng 3.1 Kiểu đông cơ……………………………………………………. 27  
Bảng 4.1 Các thông số cơ bản của bộ truyền cấp nhanh và cấp chậm……. 29  
Bảng 4.2 Các kích thước cơ bản của hộp giảm tốc Ц2У-100....................... 30  
Bng 4.3 Các thông sca btruyn............................................................... 32  
Bng 4.4 Các thông sca btruyn đai......................................................... 38  
Bng 4.5 Các kích thước ca khp ni............................................................. 40  
Bng 4.6 Các kích thước ca vòng đàn hi...................................................... 41  
Bng 5.1 Các thông scơ bn ca btruyn bánh răng cp nhanh................. 44  
Bng 5.2 Các thông scơ bn ca btruyn bánh răng cp chm ..................51  
 
DANH MỤC HÌNH ẢNH  
Trang  
Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống vít tải cát khô nằm ngang....................................... 9  
Hình 1.2 Cấu tạo vít tải nằm ngang............................................................... 11  
Hình 1.3 Cấu tạo trục vít tải........................................................................... 12  
Hình 2.1 Các dạng vít tải................................................................................ 16  
Hình 2.2 Xác định kích thước vít xoắn ..........................................................17  
Hình 2.3 Máng vít tải .....................................................................................18  
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống dẫn động .................................................................24  
Hình 3.2 Sơ đồ tải trọng.................................................................................. 28  
Hình 4.1 Cấu tạo khớp nối đàn hồi................................................................. 40  
Hình 5.1 Sơ đồ bố trí hộp giảm tốc................................................................. 66  
Hình 5.2 Kết cấu trục I.................................................................................... 68  
Hình 5.3 Biểu đồ mô men trục I...................................................................... 70  
Hình 5.4 Kết cấu trục II................................................................................... 73  
Hình 5.5 Biểu đồ mô men trục II ....................................................................76  
Hình 5.6 Kết cấu trục III ................................................................................79  
Hình 5.7 Biểu đồ mo men trục III ..................................................................81  
Hình 5.8 Sơ đồ tính toán bu lông ...................................................................85  
Hình 5.9 Biểu đồ mô men xoắn ......................................................................88  
Hình 5.10 Sơ đồ tải trọng dọc ........................................................................89  
Hình 5.11 Sơ đồ tải trọng ngang ....................................................................89  
Hình 5.12 Sơ đồ hệ dầm cơ bản .....................................................................90  
Hình 5.13 Sơ đồ tính mô men ........................................................................91  
Hình 5.14 Biểu đồ mô men hệ cơ bản ............................................................92  
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Vũ Ngọc pi  
Tính toán thiết kế vít tải  
[2] Vũ Ngọc Pi  
Hộp giảm tốc tiêu chuẩn  
[3] Trịnh Chất , Lê Văn Uyển  
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí ( Tập 1)  
Nhà xuất bản Giáo dục 2005  
[4] Trịnh Chất , Lê Văn Uyển  
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí ( Tập 2)  
Nhà xuất bản Giáo dục 1999  
[5] Trần Văn Phong  
Thiết kế bánh vít  
[6] Văn Tiến_04cc - ĐH Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh  
Máy trộn PSV  
 
LỜI NÓI ĐẦU  
Đất nước ta đang trên con đường Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá theo  
định hướng XHCN trong đó ngành công nghiệp đang đóng một vai trò rất quan  
trọng. Các hệ thống máy móc ngày càng trở nên phổ biến từng bước thay thế  
sức lao động của con người . Để tạo ra được và làm chủ những máy móc như  
thế đòi hỏi mỗi con người chúng ta phải tìm tòi nghiên cứu rất nhiều . Là một  
sinh viên khoa Khí Chế Tạo Máy em luôn thấy được tầm quan trọng của  
những kiến thức mà mình được tiếp thu từ thấy cô .  
Nhiệm vụ thiết kế đề án là một công việc rất quan trọng trong quá trình học  
tập bởi nó giúp cho người sinh viên nắm được các hệ dẫn đông, hiểu sâu, hiểu  
kỹ đúc kết được những kiến thức cơ bản của của môn học. Từ đó ta áp thể áp  
dụng vào thực tế sau khi ra trường. vậy thiết đán là công việc quan trọng và  
rất cần thiết .  
Đề tài thiết kế của chúng em được giao là “Thiết kế trạm dẫn động vít tải  
nằm ngang vận chuyển cát khô“.Đề án gồm 6 chương mỗi chương em đi sâu  
vào thiết kế tính toán các mô đun nhỏ. Với những kiến thức đã học và sau một  
thời gian nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo trong bộ  
môn, đặc biệt sự hướng dẫn tận tình của Thầy Nguyễn Đình Ngọc cùng với sự  
đóng góp trao đổi xây dựng của các bạn chúng em đã hoàn thành được đề án  
được giao. Đề án được em thực hiện tại trường chủ yếu mang tính lý thuyết mà  
không có sản phẩm thực tế.  
Song với những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa  
nhiều, tài liệu tham khảo còn ít nên đồ án của chúng em không tránh khỏi những  
thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy trong bộ môn để đề án của  
em được hoàn thiện hơn.  
Chúng em xin chân thành cảm ơn!  
Thái Nguyên , Ngày 30 tháng 09 năm 2011  
Sinh viên thực hiên :  
Dương Văn Tú  
 
CHƯƠNG I  
GIỚI THIỆU  
. Mục đích: Chương I nhằm mục đích giới thiệu cho chúng ta nắm được  
cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ưu nhược điểm… của hệ thống dẫn động vít tải  
cát khô.  
1.1. Giới thiệu về hệ dẫn động vít tải cát khô  
Vít ti là máy vn chuyn vt liu ri chyếu theo phương nm ngang. Ngoài ra vít  
0
ti có thdùng để vn chuyn lên cao vi góc nghiêng có thlên ti 90 , tuy nhiên  
góc nghiêng càng ln hiu sut vn chuyn càng thp.  
Vít tải thuộc nhóm máy chuyển liên tục không có bộ phận kéo. Bộ phận công  
tác của vít tải là vít cánh xoắn chuyển động quay trong một vỏ kín tiết diện tròn  
ở dưới. Khi vít chuyển động, cánh vít đẩy vật liệu di chuyển trong vỏ. Vật liệu  
chuyển động không bám vào cánh xoắn nhờ trọng lượng của nó và lực ma sát  
giữa vật liệu vỏ máng, do đó vật liệu chuyển động trong máng theo nguyên lý  
truyền động vít-đai ốc. Vít tải thể một cánh xoắn hoặc nhiều cánh xoắn,  
với nhiều cánh xoắn thì vật liệu chuyển động êm hơn. Chất tải cho vít tải qua lỗ  
trên nắp máng 18, còn dỡ tải qua cửa ra liệu ở phía dưới của ống.Vít tải thường  
dùng để vận chuyển vật liệu nóng và độc hại.  
Sơ đồ nguyên lý vít tải nằm ngang:  
9
5
4
3
2
8
7
6
10000  
750  
1500  
1500  
205  
1500  
1500  
10  
240  
A
B
164  
380  
C
335  
D
G
A
45  
70  
105  
250  
B
85  
C
30  
60  
D
11  
E
205  
250  
2545  
2500  
3000  
544  
2500  
2500  
2500  
1119  
14  
13  
12  
15  
Hình 1.1. Hệ thống vít tải nằm ngang  
     
1 - Động cơ  
2 – Bộ truyền đai dẹt  
3 - Hộp giảm tốc  
4 – Khớp nối  
5 - Gối đỡ đầu  
6 - Gối đỡ trung gian  
7 - Cánh vít  
8 - Trục vít  
9 - Cửa vào liệu  
10 - Gối đỡ đuôi vít  
11 - Gia đỡ gối đuôi vít  
12 - Giá đỡ gối đầu vít  
13 - Cửa ra liệu  
14 - Máng vít  
15 - Trục đỡ máng  
16 - Gia đỡ bộ truyền động  
17 - Nắp quan sát  
18 - Nắp máng vít  
19 - Bộ cảm biến từ  
* Các ưu điểm của vít tải  
- Vật liệu chuyển động trong máng kín, có thể nhận dỡ tải ở trạm trung  
gian không tổn thất rơi vãi vật liệu, an toàn khi làm việc sử dụng, rất  
thuận lợi cho việc vận chuyển vật liệu nóng và độc hại.  
- Chúng chiếm chrt ít, vi cùng năng sut thì din tích tiết din ngang  
ca vít ti nhhơn rt nhiu so vi tiết din ngang ca các máy vn  
chuyn khác.  
- Bphn công tác ca vít nm trong máng kín, nên có thhn chế được  
bi khi làm vic vi nguyên liu sinh nhiu bi.  
- Giá thành thp hơn so vi nhiu loi máy vn chuyn khác.  
* Các nhược điểm của vít tải  
- Chiu dài cũng như năng sut bgii hn, thông thường không dài quá  
30 m vi năng sut ti đa khong 100 tn/gi.  
- Chvn chuyn được vt liu ri, không vn chuyn được các vt liu  
có tính dính bám ln hoc dng si do bbám vào trc.  
- Trong quá trình vn chuyn vt liu bị đảo trn mnh và mt phn bị  
nghin nát khe hgia cánh vít và máng, chóng mòn cánh xoắn và  
máng khi vận chuyển vật liệu cứng sắc cạnh. Ngoài ra nếu quãng  
đường vn chuyn dài, vt liu có thbphân lp theo khi lượng riêng.  
- Năng lượng tiêu tn trên đơn vnguyên liu vn chuyn ln hơn so vi các  
máy khác.  
Mặc dù có những nhược điểm như vậy, vít tải vẫn được dùng rộng rãi trong  
các nhà máy xi măng, các nhà máy tuyển khoáng hoặc trong các xí nghiệp  
hoá chất.  
Hình 1.2- Cấu tạo vít tải nằm ngang  
- Vít tải thường được chia làm 2 loại theo phương vận chuyển vật liệu:  
+ Vít tải nằm ngang  
+ Vít tải thẳng đứng  
- Theo hình dạng cánh xoắn ta phân loại vít tải ra thành:  
+ Loại cánh xoắn liên tục liền trục  
+ Loại cánh xoắn liên tục không liền trục  
+ Loại cánh xoắn dạng lá.  
Vít tải cánh xoắn liên tục liền trục dùng để vận chuyển vật liệu dạng bột khô,  
có kích thước nhỏ hay trung bình. Loại cánh xoắn này không cho vật liệu  
chuyển động ngựơc lại, do đó khi cùng vận tốc quay và đường kính vít xoắn,  
năng suất của đạt cao hơn các loại khác.  
Vít tải liên tục không liền trục dùng để vận chuyển vật liệu dạng hạt có kích  
thước lớn, hoặc vật liệu dính.  
Vít tải loại cánh xoắn dạng lá dùng cho vật liệu kết dính, hoặc khi cần kết  
hợp quá trình trộn khi vận chuyển vật liệu.  
Qua phân tích trên ta thấy loại vít tải nằm ngang có cánh xoắn liên tục liền  
trục là phù hợp với đtài thiết kế nên chọn loại này.  
Hình 1.3-Cấu tạo của trục vít tải  
Cấu tạo gồm một máng cố định, phần dưới của nó có dạng nửa hình trụ, phía  
trên được đậy bằng nắp. Trục quay trên đó gắn vít tải được đỡ bằng hai ổ  
đỡ hai đầu ổ đỡ trung gian. Trục quay được truyền động bằng động cơ. Vật  
liệu được nhập qua máng nhập liệu được tháo ra qua bộ phận tháo liệu.  
1.2. Mục tiêu thiết kế  
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, đòi hỏi sinh viên  
phải nắm vững kiến thức thuyết để từ đó áp dụng vào thực tế sản xuất.  
Nhằm nâng cao kiến thức cho sinh viên, nhà trường đã tạo cơ hội cho sinh  
viên thiết kế các hệ thống dẫn động giúp sinh viên hiểu nắm được cấu  
tạo,nguyên hoạt động, dặc tính… của các hệ dẫn động để từ đó áp dụng vào  
thực tế tạo ra các sản phẩm phục vụ hữu ích cho sản xuất. Sau khi thiết kế  
 
xong giúp sinh viên sau hki ra trường thể nắm bắt nhanh với các vấn đề  
thực tế…  
- Tính lp ln: Khi thay thế các chi tiết có thlp vi nhau mt cách dễ  
dàng, thun tin, nhanh chóng đảm bo tính cht ca mi ghép, chính xác. Các  
chi tiết ca vít ti có thlp vi các chi tiết ca vít ti cùng c.  
- Môi trường: Do vt liu được vn chuyn trong máng vít ti nên đảm  
bo quá trình vn chuyn không có bi, môi trường làm vic ít độc hi, ít gây ô  
nhim môi trường.  
- Dvn hành: Tương đối dvn hành, thao tác an toàn cho công nhân.  
- Bo dưỡng: Nht thiết phi lp kế hoch kim tra toàn bvít ti để đảm  
bo vít ti hot động liên tc, tránh scbt ngxy ra. Đảm bo không gian  
xung quanh vít ti luôn gn gàng không gây cn trcho quá trình vn hành.  
+ Dng vít ti và ngt ngun đin, khóa hthng điu khin trước khi  
tiến hành bo trì và sa cha vít ti.  
+ Làm sch vít ti: Trong quá trình làm vic, vít ti chuyên trcác loi  
ht nh, mn vì thế liu thường bám dính trên thân vít, trc vít và các bánh vít.  
Do đó để đảm bo năng sut ta phi thường xuyên làm sch vít ti  
+ Kim tra các bulong lp ghép:  
+ Kim tra thân vít ti, trc vít và bánh vít: Thân vít, trc vít và cánh vít  
là nhng bphn luôn tiếp xúc vi liu, khi hot động thì liu trượt dc theo  
chiu dài vít gây mòn vì vy cn kim tra và phát hin sm để thay thế thân vít  
ti khi cn thiết, cn thay thế thân vít ti khi thy vít ti mòn quá 2/3 chiu dy.  
+ Bôi trơn: bi cn được bôi trơn theo định kỳ để tăng tui thlàm vic  
cho vít ti  
- Tiết kim: So vi băng ti thì vít ti nhgn hơn do đó chi phí ban đầu ít.  
- An toàn: Vít ti hay nhng bphn đi kèm nó luôn phi có nhng thiết ban  
toàn để bo vcho người sdng. Tt ccác bphn ca vít ti cn được che  
chn để đảm bo an toàn cho người sdng và thiết bxung quanh.  
. Kết lun: Ta thy hthng dn động vít ti có rt nhiu ưu đim, do đó nó  
được sdng rt nhiu trong thc tế để vn chuyn các loi vt liu. Sau khi  
nm được cu to, ưu nhược đim ca hthng dn động vít ti, chúng ta sẽ đi  
thiết kế vít ti. Vn đề này sẽ được gii quyết trong chương II.  
CHƯƠNG II  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÍT TẢI  
. Mục đích: Chương II giúp chúng ta hiểu được kết cấu, xác định được  
đường kính vít tải, năng suất , công suất, momen xoắn lực vòng trên vít  
tải…  
2.1. Kết cấu của vít tải  
Kết cu ca vít ti cố định công dng chung phi thomãn các yêu cu  
sau:  
Thuận tiện cho việc kiểm tra xem xét, bôi trơn các bộ phận quay dễ dàng,  
tháo lắp bộ phận dẫn động và vit xoắn độc lập với nhau. các chi tiết và các bộ  
phận của vít tải phải đảm bảo tính đổi lẫn.  
- Vật liệu dùng để chế tạo vít xoắn và máng của vít tải là:  
+ Nếu vít tải dùng để vận chuyển các vật liệu gây gỉ thì phải chế tạo bằng  
cácloại thép chống gỉ.  
+ Nếu vít tải dùng để vận chuyển vật liệu cứng sắc cạnh phải chế tạo bằng  
các loại thép bền mòn.  
+ Nếu dùng để vận tải các vật liệu nóng trên 2000 phải chế tạo bằng gang  
hoặc thép lá.  
- Vít tải: Là vít xoắn dùng để đẩy vật liệu chuyển động dọc theo máng.  
Hình dạng kết cấu của cánh xoắn phụ thuộc vào mục đích sử dụng để vận  
chuyển các loại vật liệu khác nhau.  
Vít xoắn gồm nhiều đoạn vít nối với nhau, chiều dài mỗi đoạn không quá  
3m. Mỗi đoạn vít xoắn gồm trục và cánh xoắn hàn với trục. Cánh xoắn  
gồm nhiều đoạn hàn với nhau chiều dài mỗi đoạn bằng một bước xoắn. Người  
ta chế tạo cánh xoắn bằng cách dập. Trục vít xoắn được chế tạo từ thép ống,  
đầu mỗi đoạn ống có hàn một mặt bích bằng thép có các lỗ để bắt với các mặt  
bích của ổ treo trung gian. Hình dạng kết cấu của cánh xoắn phụ thuộc vào  
mục đích sử dụng để vận chuyển các loại vật liệu khác nhau. Dựa vào tính  
chất vật liệu vận chuyển người ta sử dụng các loại vít xoắn:  
     
Khi vận chuyển các loại vật liệu dạng bột, hạt nhỏ và trung bình rời khô  
min như: xi măng, tro, bột, cát khô thì dùng vít có cánh xoắn liền trục (hình  
1.4-a). Loại này cho năng suất vận chuyển cao. Hệ số điền đầy = 0,125   
0,45 và tốc độ quay của vít từ n = 50 120 vg/ph.  
Vít liên tục không liền trục (hình 1.4-b) dùng vận chuyển hạt cỡ lớn như:  
sỏi thô, đá vụn. . .Hệ số điền đầy của loại này đạt = 0,25 0,40, và tốc độ  
quay của vít từ n = 40 100 vg/ph.  
Vít tải dạng liền trục (hình 1.4-c) dùng cho vật liệu dính, dùng vừa trộn,  
tẩm vừa vận chuyển như: đất sét ẩm, bê tông, xi măng. Hệ số điền đầy của  
loại này đạt = 0,150,3  
tốc độ quay của vít n = 30 60 vg/ph.  
Vít tải dạng lá không liên tục (hình 1.4-d) dùng để vận chuyển loại hạt  
thô, có độ ẩm như: sỏi thô, đá dăm, đất sét ẩm, bê tông, xi măng. Hệ số điền  
đầy của loại này đạt = 0,15 0,4 và tốc độ quay của vít từ n = 30 60 vg/ph  
a)  
b)  
c)  
d)  
f)  
e)  
g)  
h)  
  
k)  
  
  
  
  
Hình 2.1. Các dạng vít tải: a- vít có cánh xoắn liền trục, b- vít có cánh xoắn  
liên tục không liền trục, c- Vít dạng lá liên tục, c- Vít có cánh xoắn dạng lá  
không liên tục. Sơ đồ vận chuyển: e- Sang trái, f- Sang phải, g- Đẩy sang hai  
phía, h- Dồn vào giữa. k- Hệ số điền đầy vít tải  
Kích thước của trục vít xoắn bước xoắn vít thường được tiêu chuẩn hoá:  
Đường kính d = 100 đến 320 mm, bước xoắn từ 80 đến 320 mm. Theo  
t
tiêu chuẩn trên bước xoắn  
thường bằng 0,8 đến 1 lần  
đường kính cánh xoắn. Tốc độ  
N
quay thường từ 10  
300 vòng/  
P
phút.  
Trên hình 1.4 e h là sơ đồ  
hướng vận chuyển vật liêu: Vận  
chuyển sang trái, sang phải,  
phân sang hai phía, hai đầu dồn  
vào giữa.  
a)  
Trong trường hợp vận  
chuyển vật liệu dính, ẩm người  
ta sử dụng vít có hai cánh xoắn  
hay còn gọi là vít kép. Loại này  
thích hợp trong vận chuyển vữa  
bê tông hoặc bột than.  
D
b)  
Đối với vít tải đặt đứng  
thường vận chuyển vật liệu tơi  
vụn. ở đây sử dụng cánh xoắn  
liên tục liền trục, trong quá trình  
vận chuyển xuất hiện ma sát  
giữa vật liệu và cánh xoắn. Dưới  
tác dụng của lực ly tâm, vật liệu  
áp sát vào thành máng và bị vỏ  
máy hãm chuyển động quay lại  
d
c)  
Hình 2.2. Xác định kích thước vít  
xoắn: a- Tạo cánh xoắn trục, b- Triển  
khai góc nâng theo đường kính ngoài, c-  
Triển khai góc nâng theo đường kính  
trong  
nhờ cánh xoắn đẩy nâng vật liệu đè lên trong máng. Muốn vật liệu không  
chuyển động quay khi ra đến thành máng thì lực ly tâm phải lớn. vậy vít  
tải đặt đứng tốc độ quay lớn hơn nhiều so với tốc độ của vít tải đặt nằm  
ngang. Vít tải đặt đứng tiết kiệm được diện tích, kín và dỡ tải bất cứ vị trí nào  
cần thiết. Tuy vậy loại này tốn năng lượng, chóng mòn cánh. Chiều cao máy  
bị hạn chế bởi không lắp được gối đỡ trung gian.  
=>Như vậy để đảm bảo được các yêu cầu đề ra với vật liệu cần chuyển là  
muối cát khô ta chọn loại vít liền trục.  
- Máng vít: Máng của vít tải được chế tạo bằng phương pháp dập từ thép tấm  
chiều dày = 4 8 mm, mỗi đoạn có  
chiều dài đến 4m (Hình 1.6). Dung sai  
khe hở giữa máng và cánh xoắn không  
quá 60% khe hở bình thường giữa cánh  
xoắn và máng. Nửa dưới của mặt cắt  
ngang máng có dạng nửa hình tròn đồng  
dạng với kích thước đường kính của cánh  
xoắn; nửa trên có dạng hình chữ nhật có  
Hình 2.3. Máng vít tải  
chiều rộng bằng đường kính đáy để lắp  
đặt trục cánh xoắn dễ dàng trong việc chế tạo nắp đậy. Trên nắp ở đầu  
máng tải cửa cấp tải tiết diện vuông; còn ở đáy máng cũng có các cửa dỡ  
tải đặt ở những vị trí cần thiết theo yêu cầu.  
Kết cấu của máng và nắp phải đảm bảo không cho bụi hoặc khí độc thoát ra  
ngoài khi vận chuyển vật liệu bụi hoặc chất độc  
- Máng của vít tải có các ống cấp tải dỡ tải các ống này có tiết diện  
vuông. Chúng được hàn với nắp (cấp tải) với đáy máng (dỡ tải). Để quan  
sát sự làm việc của các treo, các ổ chặn hai đầu vít xoắn cũng như quan sát  
sự phân bố vật liệu vận chuyển ở đoạn máng có treo, người ta hàn các lố  
quan sát có nắp ở trên nắp máng gần các treo vít xoắn .  
2.1. Tính toán vít tải  
2.1.1. Xác định đường kính vít tải  
Năng suất của vít tải Qt (tấn/h) được xác định theo công thức sau:  
Qt = (60..D2. P . n . . KC . Kn)/4 (tấn/h).  
(2.1)  
Trong đó:  
D: đường kính vít tải (m)  
P: Bước vít tải (m)  
   
P = 0.8D  
: khối lượng riêng của vật liệu vận chuyển(tấn/m3). Với vật liệu là xi  
măng, có :  
= 1.4 1.65 (tấn/m3 ). Chọn = 1.5 (tấn/m3 ).  
n: Số vòng quay vít tải (vòng/ph).  
n = Kv/  
D
với:  
KV: hệ số phụ thuộc vật liệu.Với vật liệu cát là vật liệu nặng, sắc cạnh,  
có :  
Kv 30  
KC: Hệ số chất đồng tiết diện máng, phụ thuộc vật liệu.  
Vật liệu nặng sắc cạnh có:  
KC= 0.125  
Kn: hệ số phụ thuộc góc nghiêng (độ) của vít tải Kn = 1 khi = 00  
( vít tải nằm ngang).  
Thay vào (2.1) ta có:  
2/5  
2/5  
2/5  
Q
Q
10  
t
D=  
0,294m  
(37,7..Kv.Kc.Kn)  
(37,7.Kv.Kc.Kn )  
37,7.1,5.30.0,125.1  
với (Q=10 tấn/h).  
Theo dãy số quy chuẩn của đường kính số vít tải ta chọn: 100;125; 150;  
160; 200; 250; 300; 320 [1] Chọn D = 300 (mm)  
Theo [6] trang 14 với D= 300 (mm) chọn khe hở giữa cánh vít và máng vít  
5(mm)  
2.1.2. Tính số vòng quay của vít tải  
Ta có công thức xác định số vòng quay của vít tải theo đường kính vít  
tải như sau:  
Kv  
D
30  
n =  
= 54,77 (vòng /ph).  
0,32  
Chọn  
nv = 55 (vòng /ph)  
2.1.3. Xác định công suất trên vít tải  
   
Đối với vít tải nằm ngang, công suất trên trục vít tải được xác định theo  
công thức sau:  
P = Co .  
QL  
360  
Trong đó:  
Q : là năng suất của vít tải Q = 10 (tấn/h)  
L : là chiều dài vận chuyển của vật liệu theo phương ngang L = 10(m)  
Co: hệ số lực cản ma sát với vật liệu vận chuyển là cát khô có Co = 4.0  
Vậy:  
10.10  
P = 4,0.  
= 1,1(kw)  
360  
2.1.4. Xác định momen xoắn trên vít tải  
p
1,1  
Tv = 9,55 . 106 = 9,55 . 106 .  
= 191000(Nmm)  
nv  
55  
Có : [T] = 100 000 (Nm) = 100 000.103 (Nmm)  
(Tra trong TCLX 2037 - 65 hoặc TCLX 2037 - 75)  
Vậy : Điều kiện Tv [T] được thoả mãn.  
2.1.5. Xác định lực dọc trục trên vít tải  
Lực dọc trục trên vít tải được xác định theo công thức:  
Tv  
Fav =  
(2.2)  
[R.tg()]  
Trong đó:  
R - Khoảng cách điểm đặt lực ma sát của vật liệu với cánh vít đến trục  
của vít tải (mm).  
R(0,3 0,4) .D = (0,3 0,4).300 = (90 120).  
Chọn R = 100  
- Góc nâng của đường xoắn vít (độ) xác định theo công thức:  
P
tg=  
2.R  
p - Bước vít tải (mm)  
p = 0,8 D = 0,8.300 = 240 (mm)  
   
240  
tg=  
= 0,382 => = 20,90  
2.3,14.100  
: Góc ma sát của vật liệu vận chuyển với cánh vít (độ)  
tg= f  
Với:  
f - Hệ số ma sát của vật liệu vận chuyển với cánh vít . Với vật liệu vận  
chuyển là cát khô  f = 0,8 ;  
=> = arctg0,8 = 38,650  
Thay vào (2.2) ta có :  
191000  
100.tg(20,90 38,650 )  
Fav  
1122,832(N)  
. Kết luận: Ta thấy sau khi xác định được đường kính vít tải ta xác định  
được momen xoắn trên vít tải thỏa mãn điều kiện cho phép. Như vậy vít tải  
đảm bảo momen xoắn trong quá trình làm việc. Sau khi thiết kế được vít tải ta  
tiến hành tính toán hệ thống dẫn động và công việc này sẽ được thực hiện  
trong chương III.  
CHƯƠNG III  
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG  
. Mục đích: Tính toán hệ thống dẫn động nhằm chọn loại hộp giảm  
tốc phù hợp, kết cấu gọn nhẹ,tiết kiệm nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. Sau đó  
chọn động rồi kiểm nghiệm xem đọng cơ thỏa mãn điều kiện mở máy hay  
không.  
3.1. Chọn loại hộp giảm tốc  
Trong các hệ dẫn động cơ khí thường sử dụng các bộ truyền bánh răng  
hoặc trục vít dưới dạng một tổ hợp biệt lập được gọi hộp giảm tốc. Hộp  
giảm tốc cơ cấu truyền động bằng ăn khớp trực tiếp, tỉ số truyền không  
đổi được dùng để giảm vận tốc góc và tăng moomen xoắn.  
Tùy theo loại truyền động trong hộp giảm tốc, người ta phân ra: hộp  
giảm tốc bánh răng trụ; hộp giảm tốc bánh răng côn hoặc côn – trụ; hộp giảm  
tốc trục vít, trục vít – bánh răng hoặc bánh răng trục vít; hộp giảm tốc bánh  
răng hành tinh…So với các loại hộp giảm tốc khác thì hộp giảm tốc bánh răng  
trụ có các ưu điểm: tuổi thọ hiệu suất cao; kết cấu đơn giản; thể sử dụng  
trong một phạm vi rộng của vận tốc. vậy, sử dụng hộp giảm tốc bánh răng  
trụ được coi là phương án tối ưu nhất.  
Loại bánh răng trong hộp giảm tốc bánh răng trụ thể là: răng thẳng,  
răng nghiêng, hoặc răng chữ V. Tuy nhiên, phần lớn các hộp giảm tốc có  
công dụng chung dùng răng nghiêng. So với răng thẳng, truyền động bánh  
răng nghiêng làm việc êm hơn, khả năng tải vận tốc cao hơn, va đập và  
tiếng ồn giảm. Còn so với răng chữ V, răng nghiêng dễ chế tạo và giá thành rẻ  
hơn. vậy, ở đây ta sử dụng bánh răng nghiêng để năng cao khả năng ăn  
khớp, truyền động êm, vừa đảm bảo chỉ tiêu về kỹ thuật vừa đảm bảo chỉ tiêu  
về kinh tế.  
Tùy theo tỉ số truyền chung của hộp giảm tốc, người ta phân ra hộp giảm  
tốc một cấp hộp giảm tốc nhiều cấp. Trong đó, hộp giảm tốc bánh răng trụ  
hai cấp được sử dụng nhiều nhất, tỉ số truyền chung của hộp giảm tốc  
thường bằng từ 8 đến 40. Chúng được bố trí theo ba sơ đồ sau đây:  
- Sơ đồ khai triển: Hộp giảm tốc kiểu này đơn giản nhất dễ chế tạo.  
Do đó được sử dụng rất nhiều trong thực tế. Tuy nhiên, các bánh răng bố trí  
không đối xứng với các ổ, do đó làm tăng sự phân bố không đều trên chiều  
rộng vành răng. Do đó, khi thiết kế, đòi hỏi trục phải đủ cứng thì sẽ đảm bảo  
được khả năng làm việc.  
- Sơ đồ phân đôi: Khi sử dụng sơ đồ này cần phải chú trọng đến việc bố  
trí ổ. Phải đảm bảo sao cho tải trọng dọc trục không được cân bằng ở cặp răng  
kề bên, không được tác dụng vào trục tùy động của cấp phân đôi nếu không  
     
thì sự cân bằng của tải trọng dọc trục ở cấp phân đôi sẽ bị phá vỡ và công suất  
sẽ phân bố không đều cho các cặp bánh răng phân đôi này.  
- Sơ đồ đồng trục: Loại này có đặc điểm đường tâm của trục vào và  
trục ra trùng nhau, nhờ đó thể giảm bớt chiều dài của hộp giảm tốc giúp  
cho việc bố trí cơ cấu gọn hơn. Tuy nhiên, sơ đồ đồng trục một số nhược  
điểm như: Khả năng tải của cấp nhanh không dùng hết tải trọng tác dụng  
vào cấp chậm lớn hơn khá nhiều so với cấp nhanh, kết cấu gối đỡ phức tạp,  
gây khó khăn cho việc bôi trơn các ổ, do khoảng cách giữa các trục trung gian  
lớn, nên trục trục không đảm bảo độ bền độ cứng nếu không tăng đường  
kính trục. Từ những nhược điểm này mà phạm vi sử dụng của hộp giảm tốc  
đồng trục bị hạn chế.  
Việc lựa chọn sơ đồ của hộp giảm tốc ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu  
của hệ dẫn động, cũng như khả năng làm việc và chi phí thiết kế. Qua việc  
phân tích các sơ đồ của hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp, ta nhận thấy:  
+ So với sơ đồ phân đôi, thì sơ đồ hộp giảm tốc khai triển kết cấu và  
chế tạo đơn giản hơn nhất việc chế tạo ổ, gối đỡ ổ cũng như việc bố trí ổ.  
Mặt khác, chiều rộng của hộp giảm tốc khai triển nhỏ hơn nên việc bố trí lắp  
đặt dễ dàng hơn. Ngoài ra, số lượng chi tiết khối lượng gia công của hộp  
giảm tốc phân đôi tăng dẫn đến giá thành cao hơn chưa được sử dụng phổ  
biến như hộp giảm tốc khai triển.  
+ So với hộp giảm tốc đồng trục, thì hộp giảm tốc khai triển cồng kềnh  
hơn. Tuy nhiên, kết cấu hộp đơn giản vẫn đảm bảo khả năng làm việc. Mặt  
khác, kết cấu của hộp giảm tốc đồng trục phức tạp: khả năng tải ở hai cấp  
không đều, kết cấu gối đỡ phức tạp, đòi hỏi trục phải lớn để đảm bảo độ cứng  
độ bền…  
Vậy ta chọn hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp khai triển để phù hợp với cơ  
cấu làm việc giảm vật liệu chế tạo.  
- Để truyền động từ động cơ vào hộp giảm tốc ta chọn khớp nối trục đàn hồi.  
Loại khớp nối này có khả năng giảm va đập chấn động, đề phòng cộng  
hưởng và dao động xoắn gây nên và bù lại độ lệch trục (làm việc như một trục  
bù). Nối trục bộ phận đàn hồi làm bằng vật liệu không kim loại rẻ đơn  
giản, vậy được dùng để truyền mômen xoắn lớn, thường dùng trục bộ  
phận đàn hồi là kim loại để giảm kích thước.  
3.2. Chọn động cơ điện  
3.2.1. Chọn kiểu loại động cơ  
1. Động cơ điện  
2. Bộ truyền đai  
3. Bộ truyền BR cấp nhanh  
4. Bộ truyền BR cấp chậm  
5. Khớp nối đầu ra  
6. Trục vít  
6
I
II  
III  
5
4
3
2
1
Hình 3.1. Sơ đồ hệ dẫn động  
- Động cơ điện: Hiện nay trong công nghiệp dùng hai loại động cơ điện là: Động  
cơ đin mt chiu và động cơ đin xoay chiu.  
* Động cơ đin xoay chiu được sdng rng rãi trong công nghip, vi sc bn  
làm vic cao, momen khi động ln.  
* Động cơ đin mt chiu: Là loi động cơ đin có khnăng điu chnh tc độ trong  
phm vi rng, khi làm vic bo đảm khi động êm, hãm và đảo ddàng, giá thành  
cao khi lp đặt cn thêm bchnh lưu.  
Da trên nhng ưu khuyết đim ca hai loi động cơ đin xoay chiu và động cơ đin  
mt chiu ta thy được động cơ đin xoay chiu tuy tính cht thay đổi tc độ không  
bng động cơ điện một chiều nhưng với tính thông dụng, bền và kinh tế hơn thì  
những khuyết đim ca loi động cơ ny vn chp nhn được.  
Vy ta chn động cơ đin xoay chiu.  
   
3.2.2. Chn công sut động cơ  
- Các thông số:  
+ Lực dọc trục:  
Fav=1122,832 (N)  
P= 1,1 (Kw)  
Tv= 191000 (N.mm)  
n= 55 (vòng/phút)  
D= 300(mm).  
11 năm  
+ Công suất trên vít tải:  
+ Mômen xoắn trên vít tải:  
+ Số vòng quay:  
+ Đường kính:  
+ Thời gian:  
+ Mỗi ngày làm việc:  
+ Mỗi ca:  
2/3  
2/3  
- Tính công suất cần thiết:  
Công suất động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ, đảm bảo cho động cơ  
khi làm việc nhiệt độ sinh ra không quá mức cho phép. Muốn vậy điều kiện  
sau phải thoả mãn.  
Pđm Pdt (KW)  
Pđm: Công suất định mức động cơ.  
(3.1)  
Pđt : Công suất đẳng trị trên trục động cơ, được xác định như sau.  
Với tải là không đổi trong quá trinh làm việc, ta có:  
Pđt  
Pdc  
(3.2)  
(3.3)  
lv  
Pdc : Công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ.  
lv  
Pct  
Pdc  
=
(KW)  
lv  
lv  
  
Trong đó:  
: Hiệu suất chung của toàn hệ thống.  
Pct : Giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác.  
lv  
= K2 .O3 .2 .d1  
BRN  
K : Hiệu suất của khớp nối.  
O : Hiệu suất của một cặp ổ lăn.  
 
BRN : Hiệu suất của bánh răng nghiêng.  
Tra bảng 2.3 [2 ]: Trị số hiệu suất của các bộ truyền ổ được che kín.  
K = 1;  
O = 0,995;  
BRN = 0,98; d= 0,95  
= 12. 0,9953. 0,982.0,95 = 0,898  
1,1  
Pdc =  
= 1,22(Kw)  
lv  
0,898  
3.3. Chọn tốc độ đồng bộ của động cơ  
Số vòng quay đồng bộ bộ của động cơ được xác định theo công thức:  
ndb nlv.ut  
(3.1)  
n
n
Trong đó: lv - số vòng quay của trục công tác ; lv = 55 v/ph  
ut - là tỉ số truyền nên dùng của HGT bánh răng trụ hai cấp  
Tra bảng 2.4 [I] ta có tỷ số truyền nên dùng của hộp giảm tốc bánh răng trụ  
2 cấp nằm trong khoảng 8 40 (tỷ số truyền của khớp lấy bằng 1)  
=> nđb = 55. (8 ÷ 40) = 440 ÷ 2200 (vòng/phút)  
chọn nđb = 1500 (vòng/phút).  
Khi đó tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống được xác định theo công thức sau:  
ndb 1500  
usb=  
28,3  
nct  
53  
3.4. Chọn động cơ thực tế  
Từ (3.2) chọn Pđtđc = Plvđc = 1,22 (kw)  
Căn cứ vào công suất đẳng trị đã tính tiến hành tra bảng chọn động cơ có  
công suất định mức thoả mãn điều kiện (3.1)  
đc  
đc  
Pđm Pđt số vòng quay đồng bộ của động cơ là giá trị đã được xác  
định nđb = 1500v/ph  
Hiện nay trên thị trường một số loại động cơ như: động cơ nhãn hiệu DK  
do nhà máy điện cơ Nội chế tạo, động cơ nhãn hiệu K do nhà máy động  
cơ Việt - Hung chế tạo động cơ nhãn hiệu 4A do Liên cũ chế tạo. Các  
   
động cơ 4A được chế tạo theo GOST 19523-74 có phạm vi công suất lớn , số  
vòng quay đồng bộ rộng khối lượng nhẹ hơn động cơ DK và K . Vậy ta chọn  
động cơ loại 4A.  
Tra bảng P1.3 [3] chọn động cơ  
Bảng 3.1. Kiểu động cơ  
Công suất Vận tốc quay  
Kiểu động cơ  
Tmax/Tmin Tk/Tdn  
2,2 2,0  
Cos %  
0,83 77  
( kw)  
1,5  
(v/ph)  
1400  
4A80B4Y3  
3.5. Kiểm tra điều kiện mở máy và điều kiện quá tải cho động cơ  
*. Kiểm tra điều kiện mmáy cho động cơ  
Khi khởi động, động cơ sinh ra cần 1 công suất đủ lớn để thắng sức ỳ  
của hệ thống. vậy cần kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ.  
Điều kiện mở máy của động cơ thỏa mãn nếu công thức sau đảm bảo:  
dc  
mm  
dc  
bd  
P P  
Trong đó: Pmmdc: công suất mở máy của động cơ (kW)  
TK  
dc  
mm  
P   
.Pdc 2.1,5 3(kW)  
dm  
Tdn  
Pbddc: Công suất ban đầu trên trục động cơ (kW)  
Pdc Kbd.Pdc 1,7.1,22 2,074(kW)  
bd  
lv  
dc  
dc  
Ta có: P P do vậy động cơ được chọn thỏa mãn điều kiện mmáy.  
mm  
bd  
 
*. Kiểm nghiệm điều kiện quá tải cho động cơ  
P
P.Kb®  
Plv  
t
Hình 3.2. Sơ tải trọng động cơ  
- Với sơ đồ tải trọng có tính chất không đổi và quay một chiều, nên  
không cần kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ.  
Như vậy động cơ 4A80B4Y3 thỏa mãn điều kiện làm việc đã đặt ra.  
. Két luận: Như vậy sau khi phân tích, tính toán ta chọn được động cơ thỏa  
mãn điều kiện làm việc. Chương V chúng ta sẽ đi tính toán các phần tử của  
hệ thống trên máy.  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 99 trang yennguyen 03/09/2024 900
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề án Thiết kế trạm dẫn động vít tải nằm ngang vận chuyển cát khô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_an_thiet_ke_tram_dan_dong_vit_tai_nam_ngang_van_chuyen_ca.doc